CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Nội dung chính
I.Khái niệm, vai trò thuế xuất nhập khẩu
II.Phạm vi áp dụng thuế xuất nhập khẩu
III. Biểu thuế xuất nhập khẩu
IV.Phương pháp tính thuế
V. Miễn giảm, hoàn thuế xuất nhập khẩu
VI. Tổ chức thực hiện
55 trang |
Chia sẻ: khicon_1279 | Lượt xem: 3036 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiệp vụ thuế (Chương 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU THUế XUấT NHậP KHẩU Nội dung chính I.Khái niệm, vai trò thuế xuất nhập khẩu II.Phạm vi áp dụng thuế xuất nhập khẩu III. Biểu thuế xuất nhập khẩu IV.Phương pháp tính thuế V. Miễn giảm, hoàn thuế xuất nhập khẩu VI. Tổ chức thực hiện * CÁC VBPL CHÍNH VỀ THUẾ XNK HIỆN HÀNH Luật thuế xuất, nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005 Luật hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/06/2001; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải Quan số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của CP Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của CP Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của CP Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01/07/2002 của CP Thông tư số 112/2005/TT – BTC ngày 15/12/2005 của BTC Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của BTC Thông tư số 40/2008/TT-BTC ngày 21/05/2008 của BTC * I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA THUẾ XNK 1.Khái niệm và đặc điểm của thuế XNK Thuế XNK là loại thuế gián thu đánh vào hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế Đặc điểm cơ bản của thuế XNK Thuế XNK là loại thuế gián thu Thuế XNK gắn liền với hoạt động ngoại thương Thuế XNK chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế * I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA THUẾ XNK 2. Vai trò Kiểm soát hoạt động ngoại thương, thực hiện chính sách đối ngoại và thúc đẩy hội nhập quốc tế Bảo hộ sản xuất trong nước Nguồn thu của ngân sách Nhà nước Góp phần hướng dẫn tiêu dùng trong nước * I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA THUẾ XNK 3.Nguyên tắc thiết lập thuế XNK Thuế XNK chỉ đánh vào hàng hóa thực sự XK, NK Phải phân biệt theo khu vực thị trường và các cam kết song phương, đa phương Căn cứ vào lợi thế so sánh thương mại và yêu cầu bảo hộ của từng loại hàng hóa và khu vực thị trường để thiết lập biểu thuế phù hợp. Tuân thủ các quy định và thông lệ quốc tế về phân loại mã hàng hóa XNK và giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu * I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA THUẾ XNK 4. Quá trình hình thành, phát triển thuế XNK ở Việt Nam và trên thế giới Hai quan điểm về sử dụng thuế XNK: Xóa bỏ hàng rào thuế quan và duy trì, củng cố hàng rào thuế quan để bảo hộ sản xuất trong nước. Quá trình hình thành và phát triển thuế XNK ở Việt Nam Giai đoạn 1 năm 1946-1964 Giai đoạn 2 năm 1965 – 1988 Giai đoạn 3 năm 1989 – 1991 Giai đoạn từ 1992 -> nay * II. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ XNK 1. Đối tượng chịu thuế Hàng hóa XNK qua cửa khẩu biên giới Việt Nam Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu vực phi thuế quan và từ khu vực phi thuế quan vào thị trường trong nước * II. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ XNK 2. Đối tượng không chịu thuế Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của Pháp Luật Hải quan Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại * II. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ XNK 2. Đối tượng không chịu thuế Hàng hóa từ khu PTQ xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu PTQ và chỉ sử dụng trong khu PTQ, hàng hóa từ khu PTQ này sang khu PTQ khác(II. Phạm vi áp dụng thuế XNK) Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu * II. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ XNK * II. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ XNK 3. Đối tượng nộp thuế Đối tượng trực tiếp nộp thuế XK, NK Đối tượng được uỷ quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế Đại lý làm thủ tục Hải quan Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác * III. BIỂU THUẾ XNK Biểu thuế nhập khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (III. Biểu thuế XNK) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt - Bieu_thue_CEPT_2008-ngay12-6-08.pdf Bieu_thue_ACFTA.pdf (ky hieu ten nuoc trong bieu thue ACFTA.doc) Bieu thue AKFTA.pdf 3. Biểu thuế xuất khẩu (bieu thue xuat khau.pdf) * III. BIỂU THUẾ XNK 1. Biểu thuế nhập khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi * III. BIỂU THUẾ XNK 2. Biểu thuế xuất khẩu * III. BIỂU THUẾ XNK 4. Thuế suất Thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu được qui định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu Thuế suất đối với hàng hoá nhập khẩu bao gồm: Thuế suất ưu đãi Thuế suất ưu đãi đặc biệt Thuế suất thông thường * IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XNK 1. Xác định số thuế phải nộp Số lượng: Số lượng hàng hoá thực tế ghi trong tờ khai hàng hoá XNK sau khi đã có xác nhận của kiểm hoá hải quan Thuế suất: Thuế suất của từng mặt hàng ghi trong Biểu thuế tại thời điểm tính thuế * IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XNK 1. Xác định số thuế phải nộp Note: Trường hợp số lượng hàng hoá XK, NK thực tế có chênh lệch so với hoá đơn thương mại, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh toán trong hợp đồng ? * IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XNK Giá tính thuế Hàng xuất khẩu: Giá FOB (Free on board) Hàng nhập khẩu: Giá CIF (cost, insurance, freight) 6 phương pháp xác định trị giá tính thuế nhập khẩu : Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu tương tự Trị giá khấu trừ Trị giá tính toán Phương pháp suy luận * IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XNK Giá tính thuế Giá tính thuế của một số trường hợp đặc biệt: Hàng xuất nhập khẩu vào khu phi thuế quan: giá thực tế mua bán theo hợp đồng tại cửa khu phi thuế quan. Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải đem ra nước ngoài sửa chữa sau đó nhập lại VN: chi phí sửa chữa theo hợp đồng. Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải đi thuê: giá thuê theo hợp đồng đã ký * IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XNK Giá tính thuế Hàng hoá thuê phía nước ngoài gia công: giá trị thực tế hàng nhập khẩu trừ đi giá trị của nguyên liệu, vật tư xuất ra nước ngoài để gia công. Hàng nhập khẩu bao gồm cả hàng bảo hành theo hợp đồng (kể cả trường hợp gửi hàng sau) nhưng trong hợp đồng không tính thanh toán riêng với hàng hoá bảo hành: là giá cả bao gồm cả phần bảo hành. * IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XNK Tỷ giá tính thuế Giá tính thuế xuất nhập khẩu được tính bằng đồng Việt Nam Tỷ giá làm cơ sở để xác định tỷ giá tính thuế là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng NN Việt Nam công bố trên Thị trường liên ngân hàng. Đối với đồng ngoại tệ không có giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thì xác định theo tỷ giá chéo. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ,TRUY THU XNK Miễn thuế Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập trong thời hạn tối đa không quá 90 ngày để: - tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; - máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc như hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh... Hàng là tài sản di chuyển theo quyết định của Chính Phủ. Hành lý, tài sản di chuyển theo người trong mức miễn thuế. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ,TRUY THU XNK Miễn thuế * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ,TRUY THU XNK Miễn thuế Hàng XK ra nước ngoài để gia công cho phía VN=> miễn thuế XK. Khi nhập khẩu trở lại VN => nộp thuế NK Hàng nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài theo HĐ gia công=> miễn thuế NK và khi xuất trả => miễn thuế XK * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 1. Miễn thuế Hàng nhập khẩu để tạo TSCĐ của các dự án khuyến khích đầu tư Hàng hoá nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí. Hàng hoá nhâp khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư trong nước chưa sản xuất được. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ, TRUY THU XNK Miễn thuế NVL, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất của các DA thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn =>miễn thuế NK trong thời gian 5 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất. Giống vật nuôi, cây trồng => dự án đầu tư trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ, TRUY THU XNK Miễn thuế Nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động SX phần mềm mà trong nước chưa SX được Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải do nhà thầu nước ngoài NK theo phương thức tạm nhập, tái xuất => sd cho dự án ODA => miễn thuế NK khi NK, miễn thuế XK khi tái xuất * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ, TRUY THU XNK Miễn thuế Hàng hoá được sản xuất tại khu phi thuế quan: Nếu không dùng NVL, linh kiện nhập từ nước ngoài khi nhập vào thị trường trong nước? Nếu sử dụng NVL, linh kiện nhập khẩu thì khi nhập vào thị trường trong nước ? Các trường hợp cụ thể khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Note: Hồ sơ miễn thuế * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ, TRUY THU XNK 2. Xét miễn thuế. Hàng nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng, giáo dục đào tạo. Hàng hoá nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ nghiên cứu khoa học, trừ trường hợp qui định ở phần miễn thuế. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ, TRUY THU XNK 2. Xét miễn thuế. Hàng hoá là quà biếu tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân VN hoặc ngược lại. Hàng NK để bán tại cửa hàng miễn thuế. Note: Hồ sơ xét miễn thuế * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ, TRUY THU XNK 3. Xét giảm thuế. Hàng hoá xuất nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của hải quan bị hư hỏng, mất mát có xác nhận của Cơ quan giám định hàng hoá XNK. Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế. Note: Hồ sơ xét giảm thuế * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 4. Hoàn thuế XNK. Hàng NK đã nộp thuế NK nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất. Hàng hoá đã nộp thuế XNK nhưng thực tế không xuất, nhập khẩu. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 4. Hoàn thuế XNK. Hàng hoá NK để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam. Hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo qui định của Chính phủ * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 4. Hoàn thuế XNK. Hàng hoá đã nộp thuế XNK nhưng thực tế lại XNK ít hơn. Nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu đã nộp thuế NK để sản xuất hàng hoá XK. Các loại nguyên liệu, vật tư được hoàn thuế NK gồm? Các trường hợp được xét hoàn thuế? Định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư? * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 4. Hoàn thuế XNK. Nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu đã nộp thuế NK để sản xuất hàng hoá XK. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (kể cả linh kiện lắp ráp, bán thành phẩm, bao bì đóng gói) trực tiếp cấu thành thực thể sản phẩm xuất khẩu; Nguyên liệu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất hàng hoá xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hoá thành hàng hoá hoặc không cấu thành thực thể sản phẩm * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 4. Hoàn thuế XNK. Nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu đã nộp thuế NK để sản xuất hàng hoá XK. Sản phẩm hoàn chỉnh do doanh nghiệp nhập khẩu để gắn vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung với sản phẩm xuất khẩu thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài; Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để làm hàng hoá bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 4. Hoàn thuế XNK. Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập đã nộp thuế XNK. Hàng hoá đã xuất khẩu và nộp thuế nhưng phải tái nhập. Nhập khẩu trong thời hạn nộp thuế XK? Nếu hàng hoá là hàng hoá gia công cho phía nước ngoài => không XK được? * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 4. Hoàn thuế XNK. Hàng hoá đã nhập khẩu và nộp thuế nhưng phải tái xuất. Tái xuất trong thời hạn nộp thuế NK? Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển được phép tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả mượn tái xuất) => các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi NK => nộp thuế NK, khi tái xuất => hoàn lại thuế NK * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ, TRUY THU XNK Khi nhập khẩu là mới * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ, TRUY THU XNK Khi nhập khẩu đã qua sử dụng * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 4. Hoàn thuế XNK. Các trường hợp khác theo quy định Các trường hợp thuộc đối tượng được hoàn thuế hướng dẫn tại Mục này mà có số tiền thuế được hoàn dưới 50.000 đồng thì cơ quan hải quan không hoàn trả số tiền đó. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK Trách nhiệm và thời gian hoàn thuế Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu hoàn thuế, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét hoàn thuế có trách nhiệm hoàn thuế cho đối tượng được hoàn thuế. Trường hợp hồ sơ không đúng qui định của pháp luật, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét hoàn thuế phải có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK Trách nhiệm và thời gian hoàn thuế Nếu việc chậm hoàn thuế do lỗi của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoàn thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn, phải trả tiền lãi. Các trường hợp đã được miễn thuế, tạm miễn thuế,giảm thuế, hoàn thuế theo quy định nhưng sử dụng với mục đích khác đã được miễn, giảm, hoàn thuế. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 5.Truy thu thuế Đối với hàng hoá nhập khẩu đã được miễn thuế, xét miễn thuế => sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã được miễn thuế, xét miễn thuế thì phải kê khai nộp thuế. Trị giá tính thuế nhập khẩu: giá trị sử dụng còn lại của hàng hoá (V. Miễn, giảm, hoàn thuế XNK ) * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 5.Truy thu thuế * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 5.Truy thu thuế Đối tượng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hóa XNK phải truy thu tiền thuế trong thời hạn 1 năm trở về trước, kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hóa XNK đến ngày phát hiện có sự nhầm lẫn đó Trường hợp có sự gian lận, trốn thuế phải truy thu tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn 5 năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện. * V. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XNK 5.Truy thu thuế Căn cứ để tính truy thu thuế XNK: (1) Đối với trường hợp thay đổi mục đích sử dụng? (2) Đối với trường hợp nhầm lẫn trong kê khai và gian lận thuế? Thời hạn kê khai truy thu nộp thuế: 2 ngày đối với hàng hóa thay đổi mục đích miễn, giảm, hoàn thuế; và kể từ ngày phát hiện có sự nhầm lẫn, kiểm tra phát hiện có sự gian lận thuế (đối với trường hợp nhầm lẫn trong kê khai và gian lận thuê). * VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Kê khai thuế Tổ chức cá nhân có hàng hóa XNK phảI kê khai đầy đủ chính xác các nội dung theo quy định của Pháp Luật; nộp tờ khai hàng hóa XNK và các hồ sơ liên quan cho cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục XNK Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là hồ sơ hải quan (VI. Tổ chức thực hiện ) Ngoài ra một số trường hợp đặc biệt có thêm tờ khai trị giá hàng hóa nhập khẩu; Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi đặc biệt (C/O); Giấy báo trúng thầu và hợp đồng bán hàng cho các doanh nghiệp theo kết quả đấu thầu ; Hợp đồng cho thuê tài chính .... * VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Kê khai thuế Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu: Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu (07 To khai HH XK_NK.doc) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị tương đương hợp đồng Hoá đơn thương mại (nếu hàng thuộc đối tượng chịu thuế) Bản kê chi tiết hàng hóa (đối với hàng hóa đóng gói không đồng nhất Văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (đối với mặt hàng thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện) Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (nếu nhận uỷ thác xuất khẩu) Giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu * VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Kê khai thuế Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu: Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị tương đương hợp đồng Hoá đơn thương mại (nếu hàng thuộc đối tượng chịu thuế) Vận tải đơn Bản kê chi tiết hàng hóa (đối với hàng hóa đóng gói không đồng nhất) Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu * VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu: Văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (đối với mặt hàng thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện) Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu nhận uỷ thác xuất khẩu) Giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa hoặc Thông báo miễn kiểm tra do cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng cấp (đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng) Giấy đăng ký kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch cấp (đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch) Giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu * VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 2. Thời điểm tính và thông báo thuế Thời điểm tính thuế:Thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan. Thời hạn thông báo thuế: Sau 8h theo giờ làm việc kể từ khi đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan phải thông báo chính thức số thuế phải nộp. 3. Thời hạn nộp thuế (Khái quát thời điểm nộp thuế) * KHÁI QUÁT THờI ĐIểM NộP THUế * VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 4.Tổ chức quản lý thu thuế XNK Quản lý đối tượng nộp thuế: Cấp mã số thuế cho các đối tượng kinh doanh có hoạt động XNK thường xuyên Quản lý căn cứ tính thuế: Thủ tục khai báo Hải quan phải chính xác; Cơ quan Hải quan phải thực hiện quá trình kiểm tra, giám sát hải quan để kiểm tra tính chính xác các nội dung tờ khai Hải quan của các đối tượng nộp thuế * VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 4.Tổ chức quản lý thu thuế XNK Quản lý thu nộp tiền thuế: phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Nhà nước như Kho bạc, Hải quan và Thuế Quản lý miễn giảm hoàn thuế: Phải giám sát, kiểm tra chặt chẽ các trường hợp liên quan đến miễn, giảm, hoàn thuế tránh tình trạng trốn lậu thuế. *