Nghiệp vụ thuế (Chương 6-End)

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) Nội dung chính I.Khái niệm và đặc điểm của thuế TNCN II.Nội dung cơ bản của thuế TNCN III. Quản lý thuế TNCN Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận được của cá cá nhân trong một năm, từng tháng hoặc từng lần, không phân biệt nguồn phát sinh thu nhập. Đặc điểm. Diện thu thuế rộng: khả năng tạo nguồn thu cho NSNN cao, đặc biệt đối với những nước phát triển. Thuế TNCN luôn gắn liền với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Thực hiện thuế suất luỹ tiến: điều tiết mạnh, góp phần thực hiện công bằng xã hội. Khi tính toán thường phải xem xét đến hoàn cảnh mỗi cá nhân. Thuế TNCN không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.

ppt38 trang | Chia sẻ: khicon_1279 | Lượt xem: 2715 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiệp vụ thuế (Chương 6-End), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) Nội dung chính I.Khái niệm và đặc điểm của thuế TNCN II.Nội dung cơ bản của thuế TNCN III. Quản lý thuế TNCN CÁC VBPL VỀ THUẾ TNCN HiỆN HÀNH Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 09 năm 2008 quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN I. Khái niệm, đặc điểm của thuế TNCN. Khái niệm. Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận được của cá cá nhân trong một năm, từng tháng hoặc từng lần, không phân biệt nguồn phát sinh thu nhập. I. Khái niệm, đặc điểm của thuế TNCN. 2. Đặc điểm. Diện thu thuế rộng: khả năng tạo nguồn thu cho NSNN cao, đặc biệt đối với những nước phát triển. Thuế TNCN luôn gắn liền với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Thực hiện thuế suất luỹ tiến: điều tiết mạnh, góp phần thực hiện công bằng xã hội. Khi tính toán thường phải xem xét đến hoàn cảnh mỗi cá nhân. Thuế TNCN không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế. II. Nội dung cơ bản của thuế TNCN Đối tượng nộp thuế. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau: Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày có mặt tại VN. Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng hai điều kiện trên II. Nội dung cơ bản của thuế TNCN 2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú. Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh: Doanh thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong kỳ tính thuế. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế. Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế: Tiền lương, tiền công, chi phí nguyên vật liệu, khấu hao, trả lãi tiền vay, chi phí quản lý, các khoản thuế phí, lệ phí, các khoản chi khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập. 2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú b. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công. Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo qui định của pháp luật: ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng an ninh… Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, hội đồng quản lý và các tổ chức. Các khoản lợi ích khác nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền. Các khoản tiền thưởng trừ một số trường hợp. 2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú c. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn. Tiền lãi cho vay. Lợi tức cổ phần. Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là khi cá nhân trả tiền cho đối tượng nộp thuế hoặc khi cá nhân nộp thuế nhận được thu nhập. 2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong các tổ chức kinh tế. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo qui định của pháp luật. 2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú e. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá chuyển nhượng BĐS theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua BĐS và chi phí liên quan. Chính phủ qui định phương pháp xác định giá chuyển nhượng BĐS trong trường hợp không xác định được giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh qui định. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực. 2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú f. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng Trúng thưởng xổ số. Trứng thưởng trong các hình thức khuyến mại. Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino. Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. Thu nhập chịu thuế từ trúng thường là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là khi tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế. 2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú g. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển nhượng. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế. 2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú. h. Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại. Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế. i. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, bất động sản và các tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, bất động sản và các tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là khi đối tượng nộp thuế nhận được thừa kế, nhận được quà tặng hoặc khi tổ chức, cá nhân tặng quà cho đối tượng nộp thuế. 2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú. 3. Giảm trừ gia cảnh Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lườn, tiền công của đối tượng nộp thuế, bao gồm: Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 4 triệu/tháng (48 triệu/năm). Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 1,6 triệu đồng/tháng. Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng: con chưa thành niên, con tàn tật không có khả năng lao động; con thành niên đang đi học, vợ hoặc chồng không có khả năng lao động, bố mẹ hết tuổi lao động, không có khả năng lao động, những người khác không nơi nương tựa mà đối tượng nộp thuế phải trực tiếp nuôi. 4. Giảm trừ đối với khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo. Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa. Khoản đóng góp vào quĩ từ thiện, quĩ nhân đạo , quĩ khuyến học. Tổ chức, cơ sở và các quĩ trên phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không vì lợi nhuận. 5. Thuế suất Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công đã trừ đi các khoản bảo hiểm bắt buộc và các khoản giảm trừ. Biểu 1 Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với các khoản thu nhập còn lại. Biểu 2 Biểu 1 Biểu 2 6. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú. Thu nhập từ kinh doanh Thu nhập từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh: tiền phát sinh từ cúng ứng hàng hoá và dịch vụ. Thuế suất: 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và các hoạt động kinh doanh khác. b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công Tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi trả thu nhập. Thuế suất 20%. c. Thu nhập từ đầu tư vốn. Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vào các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam. Thuế suất 5%. 6. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú. d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Tổng số tiền cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân VN. Thuế suất 0,1%. e. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Tổng giá chuyển nhượng bất động sản. Thuế suất 2%. 6. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú. f. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại. Thu nhập từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao tại Việt Nam. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam. Thuế suất 5%. 6. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú. g. Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng. Thu nhập từ trúng thưởng là phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại VN, thu nhập từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh tại VN. Thuế suất 10%. 6. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú. III. Quản lý thuế TNCN. Đăng ký thuế. Đăng ký thông qua cơ quan chi trả thu nhập: nộp tờ khai đăng ký cấp mã số thuế cho cơ quan chi trả thu nhập, cơ quan chi trả thu nhập tập hợp tờ khai của từng cá nhân và nộp cho cơ quan thuế quản lý. Nếu cá nhân nộp thuế quan nhiều tổ chức chi trả: chỉ đăng ký kê khai và cấp mã số thuế tại một tổ chức, sau đó có trách nhiệm thông báo mã số thuế với các cơ quan chi trả khác. Đăng ký tại cơ quan thuế: nộp tờ khai cho cơ quan thuế. 2. Kê khai, nộp thuế. Thu nhập thường xuyên. Cơ quan chi trả thu nhập, kê khai và tạm nộp thuế hàng tháng như sau: Cuối tháng, cơ quan chi trả thu nhập lập tờ khai để tổng hợp số thuế đã khấu trừ và nộp vào tài khoản tạm thu của cơ quan thuế. Khi chi trả thu nhập, cơ quan chi trả có trách nhiệm cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân để làm chứng từ quyết toán thuế cuối năm. III. Quản lý thuế TNCN. 2. Kê khai, nộp thuế a. Thu nhập thường xuyên. Chú ý: Thực hiện khấu trừ 10% trên tổng thu nhập đối với các khoản chi trả cho cá nhân có thu nhập từ 500.000đ/lần trở lên từ hoạt động đại lý hưởng hoa hồng, môi giới, nhuận bút, tiền giảng dạy, bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, tác phẩm, thù lao tham gia dự án, hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, dịch vụ tin học, tư vấn, kiến trúc, hoạt động biểu diễn, thể dục thể thao… Cá nhân thuộc đối tượng trừ 25% thì căn cứ khấu trừ 10% là khoản thu nhập đã trừ 25%. Thu nhập thường xuyên. Kê khai, nộp thuế tại cơ quan thuế: Hàng tháng, cá nhân nộp nộp tờ khai cho cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân xác định thu nhập ổn định hàng tháng, tháng đầu tiên trong năm nộp tờ khai theo mẫu, các tháng tiếp theo chỉ cần nộp thuế theo thời hạn qui định. 2. Kê khai, nộp thuế b. Thu nhập không thường xuyên. Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm lập tờ khai và nộp cho cơ quan thuế. Thuế được nộp cho từng lần phát sinh thu nhập. Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ tiền thuế và cấp biên lai thuế khi chi trả cho người có thu nhập. Thời gian kê khai và nộp thuế: Thời hạn nộp tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 10 của tháng tiếp theo. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo. 2. Kê khai, nộp thuế 3. Quyết toán thuế. Đối với người VN và cá nhân khác định cư tại VN. Tổng hợp thu nhập các tháng trong năm và chia cho 12 tháng làm căn cứ tính số thuế phải nộp trong năm, đối chiếu với số thuế đã nộp hàng tháng, xác định số thuế nộp thiếu, nộp thừa. Trường hợp trong năm có thời gian ở VN và ở nước ngoài thì chọn một trong hai cách sau: Tổng thu nhập phát sinh ở VN và ở nước ngoài chia bình quân tháng làm căn cứ tính thuế tương ứng với thời gian ở VN và ở nước ngoài. Xác định riêng thu nhập bình quân ở VN và ở nước ngoài để tính thuế. Đối với người VN và cá nhân khác định cư tại VN. Trường hợp, trong năm tính thuế chỉ làm việc tại nước ngoài thì tính theo Biểu thuế đối với người nước ngoài và công dân VN lao động, công tác tai nước ngoài. Nếu đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài, có chứng từ hợp lệ thì được trừ số thuế đã nộp nhưng không vượt quá số thuế phải nộp theo Biểu thuế của VN. 3. Quyết toán thuế. b. Đối với người nước ngoài. Xác định thời gian cư trú. Năm đầu tiên: cộng tất cả số ngày có mặt tại VN trong phạm vi 12 tháng liên tục (ngày đến, ngày đi được tính là 1 ngày). Năm tiếp theo được tính theo năm dương lịch. Nếu năm thứ nhất được xác định là cư trú thì thời gian kế tiếp của năm sau được xác định là cư trú. Nếu năm trước đã xác định và nộp thuế theo đối tượng không cư trú, năm sau là cư trú, phần thu nhập đã tính thuế này cá nhân được lựa chọn quyết toán thuế theo một trong hai đối tượng. 3. Quyết toán thuế. b. Đối với người nước ngoài. Nếu cá nhân là đối tượng cư trú tại VN, trong năm tính thuế có thu nhập tại nước ngoài và đã nộp thuế ở nước ngoài thì sẽ được trừ số thuế đã nộp. Số thuế được trừ không được vợt quá: 3. Quyết toán thuế. c. Thủ tục quyết toán thuế. Quyết toán thuế tại cơ quan chi trả: Cá nhân lập giấy uỷ quyền quyết toán thuế cho cơ quan chi trả vào tháng 1 của năm sau. Cơ uan chi trả tổng hợp quyết toán thuế theo mẫu và nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 28 tháng 2 của năm sau. Nộp số thuế còn thiếu chậm nhất vào ngày 10/3 năm sau. Nếu nộp thừa thì khấu trừ vào kỳ sau, nếu không phát sinh số thuế phải nộp kỳ sau thì xin thoái trả thuế. 3. Quyết toán thuế. c. Thủ tục quyết toán thuế. Quyết toán thuế tại cơ quan chi trả: Cơ quan chi trả thu nhập đươc hưởng thù lao tính trên số thuế thu nhập khấu trừ trước khi nộp vào NSNN, phục vụ cho mục đích chi trả chi phí, khen thưởng cho cá nhân tích cực trong tổ chức thu nộp thuế: 0,5% đối với số thuế thu được từ thu nhập thường xuyên. 1% đối với số thuế thu được từ thu nhập không thường xuyên. 3. Quyết toán thuế. c. Thủ tục quyết toán thuế. Quyết toán thuế tại cơ quan thuế: Cá nhân đăng ký, nộp thuế tại cơ quan thuế nào thì nộp tờ khai quyết toán thuế năm cho cơ quan đó. Thời hạn nộp quyết toán thuế chậm nhất là ngày 28/2 của năm sau. Nộp số thuế nộp thiếu chậm nhất vào ngày 10/3 năm sau, nếu nộp thừa thì xin thoái trả thuế. 3. Quyết toán thuế. d. Thoái trả thuế. Trường hợp được thoái trả: Cá nhân có số thuế nộp thừa trong năm, trừ trường hợp đã được cơ quan chi trả thu nhập bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ sau. Các trường hợp khác được thoái trả theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Thủ tục: Đơn đề nghị thoái trả, chứng minh thư hoặc hộ chiếu. Tờ khai quyết toán thuế. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập, biên lai thuế thu nhập. 3. Quyết toán thuế. 4. Miễn giảm thuế. Đối tượng được miễn, giảm thuế. Cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, địch hoạ, tai nạn làm thiệt hại đến tài sản, thu nhập, đời sống của bản thân được xét giảm thuế, miễn thuế trong năm tuỳ theo mức độ thiệt hại. Trường hợp đặc biệt: việc nộp thuế ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia thì được miễn giảm thuế. b. Thủ tục Đơn đề nghị xét miễn, giảm thuế có chứng nhận của địa phương hoặc của cơ quan chi trả thu nhập, gửi đến cơ quan thuế nơi kê khai và nộp thuế. Các chứng từ xác định hoặc biên bản giám định tình trạng xảy ra thiệt hại, mức độ thiệt hại. c. Cấp xử lý: Cục trưởng Cục thuế: mức thuế miễn, giảm dưới 5 triệu. Tổng cục trưởng: trên 5 triệu đến 100 triệu. Bộ trưởng BTC: trên 100 triệu. 4. Miễn giảm thuế.
Tài liệu liên quan