Ngôn ngữ học đối chiếu
Nêu đối tượng của việc đối chiếu các đơn vị ngữ âm đoạn tính và các bước đối chiếu các đơn vị đó. BÀI TẬP
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngôn ngữ học đối chiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU
Bài 1.
Nghiên
cứu đối
chiếu
ngữ âm –
âm vị học
CHƯƠNG 3
CÁC BÌNH DIỆN
NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU
Bài 2.
Nghiên
cứu đối
chiếu từ
vựng ngữ
nghĩa
Bài 2.
Nghiên
cứu đối
chiếu ngữ
pháp
Bài 2.
Nghiên
cứu đối
chiếu ngữ
dụng
Bài 1
NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU
VỀ NGỮ ÂM – ÂM VỊ HỌC
a. Âm vị
b. Biến thể âm vị
c. Sự phân bố của âm vị
1. ĐỐI CHIẾU ĐƠN VỊ NGỮ ÂM ĐOẠN TÍNH
1.1. Một số khái niệm cơ bản
Nêu đối tượng của việc đối
chiếu các đơn vị ngữ âm đoạn
tính và các bước đối chiếu các
đơn vị đó.
BÀI
TẬP
ĐỐI CHIẾU HỆ THỐNG ÂM VỊ ĐOẠN TÍNH
1.2. Các bước đối chiếu âm vị
THẢO LUẬN NHÓM
Mô tả hệ thống âm vị tiếng
Việt và tiếng Anh.BÀI
TẬP
ĐỐI CHIẾU HỆ THỐNG ÂM VỊ ĐOẠN TÍNH
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1.Đối chiếu hệ thống âm vị nguyên
âm trong tiếng Việt và tiếng Anh.
2.Đối chiếu hệ thống âm vị phụ âm
trong tiếng Việt và tiếng Anh.
BÀI
TẬP
1.3. ĐỐI CHIẾU HỆ THỐNG ÂM VỊ ĐOẠN TÍNH
a. Thanh điệu
b. Trọng âm
c. Ngữ điệu
2. ĐỐI CHIẾU CÁC ĐƠN VỊ NGỮ ÂM SIÊU ĐOẠN
TÍNH
2.1. Một số khái niệm cơ bản
a. Thanh điệu
Sự thay đô ̉i cao đô ̣ của giọng nói trong mô ̣t
âm Ɵết, có tác dụng khu biê ̣t các từ có nghĩa khác
nhau
2. ĐỐI CHIẾU CÁC HỆ THỐNG ÂM VỊ SIÊU ĐOẠN
TÍNH
2.1. Một số khái niệm cơ bản
THANH ĐIỆU
b. Trọng âm
Biện pháp âm thanh làm nổi bật một đơn
vị ngôn ngữ học lớn hơn âm tố (như âm tiết,
từ, câu) để phân biệt với những đơn vị ngôn
ngữ học khác cùng cấp độ.
c. Ngữ điệu
Sự biến đổi cao độ của giọng nói diễn ra
trong một chuỗi âm thanh lớn hơn âm Ɵết hay
một từ.
2. ĐỐI CHIẾU CÁC HỆ THỐNG ÂM VỊ SIÊU ĐOẠN
TÍNH
2.1. Một số khái niệm cơ bản
Bước 1: Miêu tả
Bước 2: Xác định tiêu chí
Bước 3: Đối chiếu
+ XL1 = XL2
+ XL1 ≠ XL2
+ XL1 ø XL2
2. ĐỐI CHIẾU CÁC ĐƠN VỊ NGỮ ÂM SIÊU ĐOẠN
TÍNH
2.2. Các bước đối chiếu
THỰC HÀNH
1.Đối chiếu hệ thống âm vị siêu
đoạn tính trong tiếng Việt và tiếng
Anh.
BÀI
TẬP
2.3. ĐỐI CHIẾU HỆ THỐNG ÂM VỊ ĐOẠN TÍNH
Bài 2
NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU
VỀ TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA
1. Lịch sử nghiên cứu đối chiếu từ vựng
ngữ nghĩa
+ Những năm 60, 70 của thế kỉ XX
+ Từ những năm 80 trở đi
2. Đối tượng và cấp độ đối chiếu từ vựng ngữ
nghĩa
2.1. Đối tượng:
Điểm giống nhau và khác nhau của thành phần
từ vựng và quan hệ từ vựng giữa các ngôn
ngữ.
2.2. Cấp độ:
+ Hình thức
+ Ý nghĩa
+ Sự phân bố
THẢO LUẬN NHÓM
Đọc giáo trình trang 194 – 197,
nêu các khả năng có thể có trong quá
trình nghiên cứu đối chiếu từ vựng
ngữ nghĩa. Cho ví dụ cụ thể.
BÀI
TẬP
ĐỐI CHIẾU TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA
* Các khả năng có thể có trong quá trình nghiên cứu
đối chiếu từ vựng giữa hai ngôn ngữ
3. Những nội dung đối chiếu
- Đối chiếu trường từ vựng.
+ Đối chiếu số lượng các đơn vị trong
trường nghĩa.
+ Đối chiếu cấu trúc nghĩa trong từng
trường nghĩa.
- Đối chiếu thành ngữ.
- Đối chiếu các hiện tượng đồng âm, đa
nghĩa, đồng nghĩa, trái nghĩa
THỰC HÀNH NHÓM
Đối chiếu trường từ vựng chỉ
văn hóa vật thể trong tiếng Việt và
tiếng Anh.
BÀI
TẬP
3. ĐỐI CHIẾU TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA
THỰC HÀNH NHÓM
Đối chiếu trường từ vựng chỉ
văn hóa phi vật thể trong tiếng Việt
và tiếng Anh.
BÀI
TẬP
3. ĐỐI CHIẾU TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA
THỰC HÀNH NHÓM
Đối chiếu từ chỉ xưng hô trong
tiếng Việt và tiếng Anh.BÀI
TẬP
3. ĐỐI CHIẾU TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA
THỰC HÀNH NHÓM
Đối chiếu trường từ vựng chỉ
phương tiện di chuyển trong tiếng
Việt và tiếng Anh.
BÀI
TẬP
3. ĐỐI CHIẾU TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA
THỰC HÀNH NHÓM
Đối chiếu trường từ vựng chỉ
lưu trú trong tiếng Việt và tiếng
Anh.
BÀI
TẬP
3. ĐỐI CHIẾU TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA
Bài 3
NGHIÊN CỨU
ĐỐI CHIẾU VỀ NGỮ PHÁP
1. Sơ lược về nghiên cứu đối chiếu ngữ pháp
+ Có lịch sử lâu đời và phong phú, đa dạng
hơn so với ngữ âm và từ vựng.
+ Ngữ pháp truyền thống:
- Hình thái học
- Cú pháp học
THỰC HÀNH NHÓM
1. Đối chiếu các phương thức
ngữ pháp trong tiếng Việt và tiếng
Anh.
2. Đối chiếu hệ thống từ loại
trong tiếng Việt và tiếng Anh.
BÀI
TẬP
2. NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU VỀ NGỮ PHÁP
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Đối chiếu các kiểu câu
trong tiếng Việt và tiếng Anh.
BÀI
TẬP
ĐỐI CHIẾU TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA
Bài 4
NGHIÊN CỨU
ĐỐI CHIẾU VỀ NGỮ DỤNG
1. Sơ lược về nghiên cứu đối chiếu ngữ dụng
+ Từ những năm 80 trở đi, việc đối chiếu các
ngôn ngữ không chỉ giới hạn như những hệ
thống kép kín, “trong bản thân nó và vì nó” .
+ Các ngôn ngữ được đối chiếu như những
phương tiện giao tiếp, hành chức trong những
ngữ cảnh cụ thể, trong những bối cảnh văn
hóa nhất định.
→ Ngôn ngữ được tiếp cận từ góc độ ngữ
dụng. → Ngành Ngữ dụng học đối chiếu
(Contrastive Pragmatics) ra đời.
2. Phạm vi đối chiếu
“Độ chênh văn hóa”
→ Những ngôn ngữ thuộc những nền văn hóa khác
nhau.
+ Khác khu vực văn hóa.
Ví dụ: Văn hóa Phương Tây và Phương Đông (tiếng
Việt và tiếng Anh, tiếng Nga và tiếng Hán).
+ Cùng một khu vực văn hóa.
Ví dụ: Văn hóa Phương Tây (tiếng Anh và tiếng
Pháp), văn hóa Phương Đông (tiếng Việt và tiếng Hán)
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Đọc giáo trình trang 224 – 235, cho biết
ngôn ngữ học đối chiếu ngữ dụng hướng
vào nghiên cứu những phương diện nào?
Cho ví dụ cụ thể.
3. Những phương diện đối chiếu ngữ dụng
3.1. Hành động ngôn từ.
3.2. Cách thức thể hiện lịch sự.
3.3. Cách sử dụng các phương tiện chỉ xuất.
3.4. Cấu trúc hội thoại.
Có thể mở rộng:
3.5. Hệ thống những biểu trưng của các nền
văn hóa khác nhau.
3.6. Ý nghĩa biểu trưng của màu sắc.
3. Những phương diện đối chiếu ngữ dụng
3.1. Hành động ngôn từ:
a. Đối chiếu các phương tiện ngôn ngữ được
sử dụng để thực hiện một hành động ngôn từ
như cảm ơn, chào mừng, mời mọc, khen
ngợi trong hai ngôn ngữ.
Ví dụ: Chào nhau giữa tiếng Việt và tiếng Anh
không giống nhau. Người Việt thường chào
bằng cách hỏi thăm. Người Anh có những từ
chào cụ thể cho từng hoàn cảnh cụ thể.
3. Những phương diện đối chiếu ngữ dụng
3.1. Hành động ngôn từ:
b. Đối chiếu lực ngôn trung khác nhau được thực
hiện bằng những hình thức ngôn ngữ được coi là
tương đương.
Ví dụ:
+ Why don’t we go to the opera tonight? (tiếng Anh
và tiếng Đức)
+ It’s not what you think.
(Thấy vậy mà không phải vậy.)
3. Những phương diện đối chiếu ngữ dụng
3.1. Hành động ngôn từ:
c. Đối chiếu cách nói có tính công thức
+ You should talk.
+ It’s not what you think.
3. Những phương diện đối chiếu ngữ dụng
3.2. Cách thức thể hiện lịch sự
- Phạm trù gắn với hành động cảm ơn, xin lỗi,
chúc mừng, mời mọc
- Bao gồm:
+ Thể diện dương tính
+ Thể diện âm tính
→ Mỗi cộng đồng có một cách lựa chọn chiến
lược giao tiếp khác nhau.
Ví dụ: Người Đức thiết lập lời cầu khiến trực tiếp
hơn người Anh.
+ Đức: Du solltest das Fenster zumachen.
+ Anh: Can you close the window?
3. Những phương diện đối chiếu ngữ dụng
3.3. Cách sử dụng các phương tiện chỉ xuất.
+ Chỉ xuất ngôi (đại từ xưng hô)
+ Chỉ xuất không gian (đây, đó, trên, dưới Ví
dụ: in the tree)
+ Chỉ xuất thời gian (trước, sau, ngày mai, ngày
kia, mặt trời đứng bóng, nửa buổi)
3. Những phương diện đối chiếu ngữ dụng
3.4. Cấu trúc hội thoại
- Cách mở đầu và kết thúc cuộc thoại.
- Những phản ứng đáp lời trong những tình
huống:
+ làm quen lần đầu
+ chào nhau hằng ngày
- Cấu trúc hội thoại trong đàm phán thương mại.
- Cấu trúc hội thoại khi nói chuyện qua điện thoại.
3. Những phương diện đối chiếu ngữ dụng
3.5. Hệ thống những biểu trưng của các nền
văn hóa khác nhau.
- rồng - chằn tinh (dragon)
- dê
- số đếm: số xấu
+ Phương Tây: 13
+ Nhật: 4
+ Trung Quốc: 147
3. Những phương diện đối chiếu ngữ dụng
3.6. Ý nghĩa biểu trưng của màu sắc
- màu đỏ: +nguy hiểm (Mỹ)
+ chết chóc (Ai Cập)
+ sáng tạo (Ấn Độ)
+ sự giận dữ (Nhật Bản)
+ quý tộc (Pháp)
+ hạnh phúc (VN, TQ)
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Đọc giáo trình trang 222 – 224, nêu các
bước đối chiếu ngữ dụng.
4. Các bước đối chiếu
Bước 1: Xem xét một hiện tượng xã hội –
văn hóa m trong L1 có hiện tượng n tương
đương trong L2 hay không.
+ Nếu không thì xác lập sự khác biệt.
+ Nếu có: tiến hành bước 2.
4. Các bước đối chiếu
Bước 2: Xem xét có hình thức ngôn ngữ
trong L2 thường gắn với hiện tượng n theo
cách giống như biểu thức ngôn ngữ gắn với
m trong L1 hay không.
+ Nếu không thì tiến hành đối chiếu về mặt
ngữ dụng.
+ Nếu có: tiến hành bước 3.
4. Các bước đối chiếu
Bước 3: Xem xét có hình thức biểu đạt n trong L2
có hình thức tương đương về mặt ngữ nghĩa – cú
pháp hay không.
+ Nếu không thì không phân tích nữa.
+ Nếu có thì tiến hành nghiên cứu đối chiếu về
ngữ nghĩa – cú pháp cho đến khi xác định được sự
khác biệt ở một cấp độ nhất định.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Để sử dụng tốt một ngôn ngữ, người
học phải có những yếu tố nào?
KẾT LUẬN
Để sử dụng tốt một ngôn ngữ, người học
phải:
+ Có vốn từ vựng phong phú;
+ Nắm vững những quy tắc về ngữ âm, ngữ
pháp;
+ Hiểu rõ những quy ước về ngữ dụng và văn
hóa của người bản ngữ.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Đối chiếu cách chào hỏi
trong tiếng Việt và tiếng Anh
2. Đối chiếu về cách đề
nghị trong tiếng Việt và tiếng
Anh
BÀI
TẬP
ĐỐI CHIẾU VỀ NGỮ DỤNG
CÂU HỎI ÔN TẬP (LÍ THUYẾT)
1. Phân biệt NNHSS lịch sử, NNHSS loại hình và NNHSS đối
chiếu?
2. Chuyển di là gì? Chuyển di tích cực? Chuyển di tiêu cực?
Cho ví dụ trên các phương diện ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp, ngữ dụng, chữ viết.
3. Lỗi là gì? Nguyên nhân gây lỗi trong quá trình học ngoại
ngữ.
4. Phân biệt khái niệm Tiêu chí và Tương đương? Cho ví
dụ.
4. Ngôn ngữ tiệm cận (trung gian) là gì? Những nhân tố
ảnh hưởng đến sự hình thành ngôn ngữ tiệm cận?
5. Nêu nội dung các nguyên tắc đối chiếu. Cho ví dụ.
6. Nêu các bước đối chiếu? Cho ví dụ.
7. Những điểm cần lưu ý khi sử dụng nguồn ngữ liệu.
CÂU HỎI ÔN TẬP (THỰC HÀNH)
1. Đối chiếu hiện tượng ngôn điệu trong tiếng Việt và
tiếng Anh.
2. Đối chiếu hệ thống phụ âm, nguyên âm trong tiếng
Việt và tiếng Anh.
3. Đối chiếu hệ thống từ loại trong tiếng Việt và tiếng
Anh.
4. Đối chiếu thành phần câu tiếng Việt và tiếng Anh.
5. Đối chiếu các kiểu câu xét về cấu tạo và mục đích
phát ngôn trong tiếng Việt và tiếng Anh.
6. Đối chiếu các kiểu câu hỏi trong tiếng Việt và tiếng
Anh.
7. Đối chiếu trường từ vựng chỉ hoạt động du lịch trong
tiếng Việt và tiếng Anh.
8. Đối chiếu từ địa phương Quảng Nam với từ toàn dân
hoặc từ địa phương của một vùng miền khác.