Ngữ âm văn từ - Bài 1: Khái quát ngữ âm hán ngữ hiện đại

Ngữ âm là âm thanh do bộmáy phát âm của con người tạo ra có thểbiểu đạt một ý nghĩa nhất định nào đó, không thểxem ngữâm là vật chất tựnhiên thuần tuý. Ngữâm là hệthống ký hiệu ghi lại hoạt động tưduy một cách trực tiếp nhất, con người giao tiếp được với nhau chính là nhờhình thức vật chất này. Nói đến ngôn ngữ là nói đến ngôn ngữbằng âm thanh, và hình thức âm thanh của ngôn ngữ được gọi là ngữâm. Ngữâm là cái vỏvật chất của ngôn ngữ, là hình thức tồn tại của ngôn ngữ. Không có ngữâm, ngôn ngữkhông thểtồn tại.

pdf7 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2868 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ âm văn từ - Bài 1: Khái quát ngữ âm hán ngữ hiện đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 第一课 现代汉语语音概说 BÀI 1: KHÁI QUÁT NGỮ ÂM HÁN NGỮ HIỆN ĐẠI 一、什么是语音 Ngữ âm là gì? 语音是人的发音器官发出的能够表示一定意义的声音,不能把语音看成 纯粹的自然物质;语音是最直接地记录思维活动的符号体系,是语言交际工具 的声音形式,是语言的物质外壳,没有语音语言无法存在。 Ngữ âm là âm thanh do bộ máy phát âm của con người tạo ra có thể biểu đạt một ý nghĩa nhất định nào đó, không thể xem ngữ âm là vật chất tự nhiên thuần tuý. Ngữ âm là hệ thống ký hiệu ghi lại hoạt động tư duy một cách trực tiếp nhất, con người giao tiếp được với nhau chính là nhờ hình thức vật chất này. Nói đến ngôn ngữ là nói đến ngôn ngữ bằng âm thanh, và hình thức âm thanh của ngôn ngữ được gọi là ngữ âm. Ngữ âm là cái vỏ vật chất của ngôn ngữ, là hình thức tồn tại của ngôn ngữ. Không có ngữ âm, ngôn ngữ không thể tồn tại. 二、语音的结构单位 Đơn vị kết cấu ngữ âm: (1)音素 Âm tố: 音素是按照音色的不同划分出的最小的语音单位。音素是最小的语音单 位,不能再加以分析。例如,汉语“汉”的读音 hàn [xan] 是由三个单位组成 的:[x]、[a]、[n]。这三个单位各自具有不同的音色,并且不能再划分成更小 的单位。这就是三个音素。“汉”的声调(去声)属于音高范畴,不能作为音 素。 Âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có thể tách ra dựa trên những âm sắc khác nhau. Bởi vì âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất nên không thể phân tích nhỏ hơn nữa. Kí hiệu của âm tố là chúng được phiên âm giữa hai gạch vuông [ ]. Ví dụ âm đọc "hàn" [xan] của chữ汉 (Hán) trong tiếng Trung do 3 đơn vị cấu thành: [x], [a], [n]. Ba đơn vị này có âm sắc khác nhau, đồng thời không thể tách chúng thành những đơn vị nhỏ hơn nữa, đây chính là 3 âm tố. Thanh điệu của 汉 (thanh 4) thuộc phạm trù âm cao, không được xem là âm tố. 音素可以分为元音和辅音两类。Âm tố có 2 loại: Nguyên âm và Phụ âm. 1、元音 Nguyên âm: 发音时,气流振动声带,在口腔咽腔不受阻碍而形成的音叫元音。元音 又叫“母音”,如汉语中的“八”bā 中的[a]。汉语中每一音节中都含有元音, 是元音占优势的语言。 Lúc phát âm, luồng khí gây rung dây thanh (thanh đới), âm được thoát ra tự do mà không chịu sự cản trở của cơ quan phát âm được gọi là Nguyên âm. Nguyên âm còn gọi là "Mẫu âm", như âm [a] trong chữ “八”bā. Mỗi một âm tiết trong tiếng Trung đều có nguyên âm, đây là ngôn ngữ có nguyên âm chiếm ưu thế. 2 2、辅音 Phụ âm: 辅音又叫“子音”,是发音时气流受到阻碍形成的音。如汉语“点”diǎn 中的 [t] 和 [n]。 Phụ âm còn gọi là "Tử âm", đó là âm thoát ra mà luồng hơi bị cản trở do sự xuất hiện của chướng ngại trên lối thoát của không khí, ví như sự tiếp xúc của đầu lưỡi với răng, ví dụ: [t ] v à [n ] trong chữ “点”diǎn. (2)音节 Âm tiết: 音节是说话时自然发出、听话时自然感到的最小的语音片断。如:汉语 “历史”lìshǐ 一词,我们是作为两个单位来发出的,听到的也只是两个单位, 而不是“l、i、sh、i”四个单位。只有语音学家在分析语音时,才会把它们分 成四个更小的单位(音素),一般人都是把它们作两个单位来说和听的。所 以,它们是两个音节。 Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất, đơn vị tự nhiên nhất trong lời nói của con người. Mỗi âm tiết là một tiếng. Ví dụ từ “历史”(lìshǐ-lịch sử), lúc phát âm và lúc nghe thấy đều chỉ là 2 đơn vị "lì" và "shǐ", chứ không phải là 4 đơn vị "l、i、sh、i". Vì vậy, "lì" và "shǐ" là 2 âm tiết. Chỉ có các nhà ngôn ngữ học lúc phân tích ngữ âm mới chia chúng thành 4 đơn vị nhỏ hơn (gọi là âm tố). 一般来说,汉语中用一个汉字来代表一个音节。只有“花儿”之类的儿 化韵常在后面加一个“儿”表示儿化,其实“花儿”两个汉字只记录一个音 节。 Trong tiếng Trung, một chữ Hán đại diện cho một âm tiết. Chỉ có các từ lúc đọc uốn lưỡi, thêm “儿”vào sau từ đó biểu thị cách đọc này, như “花儿”(huār- bông hoa), hai chữ Hán nhưng cũng chỉ có một âm tiết phát ra. 音节是语音结构的基本单位。汉语的音节可由几个音素组合而成,如: Âm tiết là đơn vị cơ bản của kết cấu ngữ âm. Một âm tiết tiếng Trung có thể do nhiều âm tố cấu thành. Ví dụ: ™ “屋”(u):一个音素 (một âm tố); ™ “大”(da):两个音素 (hai âm tố); ™ “半”(ban):三个音素 (ba âm tố); ™ “交”(jiao):四个音素 (bốn âm tố)。 汉语的音节最少有一个音素,如“阿、俄”(a、e);最多有四个音素 组成,如“庄”虽然使用了“zhuāng”六个字母,但是仍然只有四个音素,即 “zh、u、a、ng”。类似的例子还有“创、双、黄”(chuàng、shuāng、 huáng)等。 Một âm tiết tiếng Trung có ít nhất một âm tố, như: 阿 a、俄 e; nhiều nhất bốn âm tố, như庄 zhuāng, tuy có sáu chữ cái nhưng cũng chỉ có bốn âm tố, đó là "zh、 3 u、a、ng". Các từ “创、双、黄”(chuàng、shuāng、huáng) cũng phân tích tương tự như vậy. (3)声母、韵母、声调 Thanh mẫu, Vận mẫu, Thanh điệu: 汉语的一个音节可分成声母、韵母和声调三个部分。 Một âm tiết tiếng Trung có thể chia làm 3 phần: Thanh mẫu, Vận mẫu và Thanh điệu. 1、声母 Thanh mẫu: 声母指音节开头的辅音,如果音节开头没有辅音,则称为“零声母”。 如汉语的“中国”(Zhōngguó),其声母分别是“zh”和“g”,而“爱”ài 则没有开头辅音,即为“零声母”。 Thanh mẫu là phụ âm mở đầu của một âm tiết, nếu như mở đầu một âm tiết không có phụ âm, thì gọi là "thanh mẫu không". Ví dụ từ “中国”(zhōngguó- Trung Quốc)trong tiếng Trung có 2 thanh mẫu là "zh" và "g", còn từ “爱”(ài-yêu) không có phụ âm mở đầu, tức là "thanh mẫu không". 2、韵母 Vận mẫu: 韵母是指音节中声母后边的音素,它可以是一个元音,也可以是元音的 组合,也可以是元音和辅音的组合,如: Vận mẫu là âm tố đứng sau thanh mẫu trong một âm tiết, nó có thể là một nguyên âm, hoặc là tổ hợp của nhiều nguyên âm, cũng có thể là sự tổ hợp của nguyên âm và phụ âm. Ví dụ: ™ “八”(bā )韵母是 a,单元音 (Vận mẫu là "a", nguyên âm đơn); ™ “叫”(jiào)韵母是 iao,复元音 (Vận mẫu là "iao", nguyên âm kép); ™ “行”(xíng)韵母是 ing,元音和辅音的组合 (Vận mẫu là "ing", nguyên âm "i" + phụ âm "ng")。 3、声调 Thanh điệu: 声调指音节的高低长短变化。声调的变化,附着于整个音节。普通话中 “好”(hǎo)是上声调,调值是 214,即先降后升,由 2 降到 1,再上升到 4。 Thanh điệu chỉ sự biến hoá cao-thấp-dài-ngắn của một âm tiết. Sự biến hoá của thanh điệu phụ thuộc vào toàn bộ âm tiết đó. Ví dụ từ “好”(hǎo-tốt)trong tiếng Trung có thanh 3 (thượng thanh), âm vực là 214, tức là phát âm từ giáng lên thăng, từ 2 xuống 1 rồi lên đến 4. 三、记音符号 Ký hiệu ghi âm (Ký âm phù hiệu): 记音符号是记录语音的符号。因为汉字不是拼音文字,不能从字形中看 出读音来,所以需要记音符号给汉字注音。 4 Ký hiệu ghi âm là ký hiệu ghi chép lại ngữ âm. Bởi vì chữ Hán không phải là văn tự phiên âm, không thể nhìn chữ đọc ra âm, vì vậy cần phải có ký hiệu để chú âm cho chữ Hán. 中国现在最常用的记音符号系统主要有《汉语拼音方案》。《汉语拼音 方案》是用拉丁字母来拼写普通话的方案。它是由中国文字改革委员会(现改 为国家语言文字工作委员会)制定,经全国人民代表大会第一届第五次会议批 准,于 1958 年 2 月 11 日公布的。 Hệ thống ký hiệu ghi âm thường dùng nhất ở Trung Quốc hiện nay có "Phương án phiên âm Hán ngữ". "Phương án phiên âm Hán ngữ" là phương án dùng mẫu tự Latin để viết phiên âm tiếng Phổ thông Trung Quốc. Phương án này được Uỷ ban cải cách văn tự Trung Quốc (nay là Uỷ ban công tác văn tự ngôn ngữ quốc gia) soạn thảo, được thông qua tại kỳ họp thứ 5 khoá I Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc và có hiệu lực từ ngày 11/2/1958. 《汉语拼音方案》的内容包括:字母表、声母表、韵母表、声调符号和 隔音符号五个部分。 Nội dung của "Phương án phiên âm Hán ngữ" có 5 phần: Bảng chữ cái, Bảng Thanh mẫu, Bảng Vận mẫu, Ký hiệu Thanh điệu và Ký hiệu cách âm. 1、字母表 Bảng chữ cái: 字母-Mẫu tự A a B b C c D d E e F f G g 名称-Tên gọi ㄚ ㄅㄝ ㄘㄝ ㄉㄝ ㄜ ㄝㄈ ㄍㄝ H h I i J j K k L l M m N n ㄏㄚ ㄧ ㄐㄧㄝ ㄎㄝ ㄝㄌ ㄝㄇ ㄋㄝ O o P p Q q R r S s T t ㄛ ㄆㄝ ㄑㄧㄡ ㄚㄦ ㄝㄙ ㄊㄝ U u V v W w X x Y y Z z ㄨ ㄞㄝ ㄨㄚ ㄒㄧ ㄧㄚ ㄗㄝ V 只用来拼写外来语、少数民族语言和方言。字母的手写体依照拉丁字 母的一般书写习惯,它的读音是按汉语的发音特点来规定的。 V chỉ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài, ngôn ngữ các dân tộc thiểu số và phương ngữ. Cách viết các mẫu tự dựa vào cách viết thường dùng lâu nay của các mẫu tự Latin, cách phát âm cũng dựa vào đặc điểm phát âm của tiếng Trung. 5 2、声母表 Bảng thanh mẫu: b p m f d t n l ㄅ玻 ㄆ坡 ㄇ摸 ㄈ佛 ㄉ得 ㄊ特 ㄋ讷 ㄌ勒 g k h j q x ㄍ哥 ㄎ科 ㄏ喝 ㄐ基 ㄑ欺 ㄒ希 zh ch sh r z c s ㄓ知 ㄔ蚩 ㄕ诗 ㄖ日 ㄗ资 ㄘ雌 ㄙ思 3、韵母表 Bảng vận mẫu: i ㄧ 衣 u ㄨ 乌 ü ㄩ 迂 a ㄚ 啊 ia ㄧㄚ 呀 ua ㄨㄚ 蛙 o ㄛ 喔 uo ㄨㄛ 窝 e ㄜ 鹅 ie ㄧㄝ 耶 üe ㄩㄝ 约 ai ㄞ 哀 uai ㄨㄞ 歪 ei ㄟ 欸 uei ㄨㄟ 威 ao ㄠ 熬 iao ㄧㄠ 腰 ou ㄡ 欧 iou ㄧㄡ 忧 an ㄢ 安 ian ㄧㄢ 烟 uan ㄨㄢ 弯 üan ㄩㄢ 冤 en ㄣ 恩 in ㄧㄣ 因 uen ㄨㄣ 温 ün ㄩㄣ 晕 ang ㄤ 昂 iang ㄧㄤ 央 uang ㄨㄤ 汪 eng ㄥ 亨的韵母 ing ㄧㄥ 英 ueng ㄨㄥ 翁 ong (ㄨㄥ) 轰的韵母 iong ㄩㄥ 雍 6 4、声调符号 Ký hiệu thanh điệu: 阴平 Âm bình 阳平 Dương bình 上声 Thượng thanh 去声 Khứ thanh ¯ ˊ ˇ ˋ 声调符号标在音节的主要母音上。轻声不标。例如: Ký hiệu thanh điệu được đánh trên nguyên âm chính của âm tiết. Thanh nhẹ không đánh thanh điệu. Ví dụ: 妈 mā 麻 má 马 mǎ 骂 mà 吗 ma (阴平) (阳平) (上声) (去声) (轻声) 5、隔音符号 Ký hiệu cách âm: a,o,e 开头的音节连接在其他音节后面的时候,如果音节的界限发生混 淆,用隔音符号(')隔开,例如 pi'ao(皮袄)、Xi'an(西安)。 Những âm tiết bắt đầu bằng a, o, e nếu đứng ngay sau những âm tiết khác mà giới hạn của âm tiết dễ gây nhầm lẫn, thì dùng ký hiệu cách âm (') để phân biệt. Ví dụ: pi'ao(皮袄-áo da)、Xi'an(西安-Tây An)。 三、汉语拼音、越南语、国际音标对照表: Bảng đối chiếu chữ cái tiếng Trung, Tiếng Việt và Ký âm Quốc tế 汉语拼音 chữ cái Tiếng Trung 越南语 chữ cái Tiếng Việt 国际音标 Ký âm Quốc tế 汉语拼音 chữ cái Tiếng Trung 越南语 chữ cái Tiếng Việt 国际音标 Ký âm Quốc tế A a a [a] N n n [n] B b p [p] O o ô [o] C c [ts’] P p [p’] D d t [t] Q q [ʨ’] E e ơ [ɤ] R r r [ʐ ] F f ph [f] S s x [s] G g c, k [k] T t th [t’] H h h [x] U u u [u] I I i [i] V v v [v] J j ch [ʨ] W w u [w] K k kh [k’] X x x [ɕ ] L l l [l] Y y y [ʅ ] M m m [m] Z z ch [ts] 四、发音器官 Cơ quan phát âm: 1. môi trên 2. răng trên 3. lợi 4. ngạc cứng 5. ngạc mềm 6. lưỡi con (lưỡi gà) 7. môi dưới 8. răng dưới 9. đầu lưỡi 10. mặt lưỡi 11. cuống lưỡi 12. yết hầu (cuống họng) 13. vòm họng 14. nắp thanh quản 15. thanh đới (dây thanh) 16. khí quản 17. thực quản 18. lỗ mũi 7