Trong quá trình nói, hai âm tiết trước và sau sẽ ảnh hưởng lẫn nhau, khiến âm
tốhoặc thanh điệu của âm tiết nào đó phát sinh sựthay đổi vềngữâm, đây chính là
sựbiến âm. Các hiện tượng biến âm thường gặp trong tiếng Trung là: (1) Biến điệu,
(2) Cách đọc uốn lưỡi (nhi hoá), (3) Cách đọc trợtừngữkhí “啊”.
一、变调Biến điệu:
普通话的四个声调是单独一个音节的声调。在词语、句子中,常是音节
和音节相连的,这时常发生声调的变化,称作“变调”,有以下几种情况:
Bốn dấu (thanh điệu) trong tiếng Trung là dấu của một âm tiết độc lập. Trong
từ, ngữhoặc câu, thường các âm tiết đi liền với nhau, lúc đó thường phát sinh sựbiến
hoá vềmặt thanh điệu, gọi là "biến điệu", có các trường hợp sau:
8 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1790 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ âm văn từ - Bài 5: Biến âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
第五课 音变
BÀI 5: BIẾN ÂM
在连续的语流中,前后音节会互相影响,致使某些音节的音素或声调发
生语音变化,这就是音变。普通话中常见的音变现象有:(一)变调,(二)
儿化,(三)语助词“啊”的变读。
Trong quá trình nói, hai âm tiết trước và sau sẽ ảnh hưởng lẫn nhau, khiến âm
tố hoặc thanh điệu của âm tiết nào đó phát sinh sự thay đổi về ngữ âm, đây chính là
sự biến âm. Các hiện tượng biến âm thường gặp trong tiếng Trung là: (1) Biến điệu,
(2) Cách đọc uốn lưỡi (nhi hoá), (3) Cách đọc trợ từ ngữ khí “啊”.
一、变调 Biến điệu:
普通话的四个声调是单独一个音节的声调。在词语、句子中,常是音节
和音节相连的,这时常发生声调的变化,称作“变调”,有以下几种情况:
Bốn dấu (thanh điệu) trong tiếng Trung là dấu của một âm tiết độc lập. Trong
từ, ngữ hoặc câu, thường các âm tiết đi liền với nhau, lúc đó thường phát sinh sự biến
hoá về mặt thanh điệu, gọi là "biến điệu", có các trường hợp sau:
1、轻声 Thanh nhẹ (Khinh thanh):
(a)什么是轻声 Thanh nhẹ là gì?
有些音节在词句里,常常失去原有的声调,变得轻又短,这叫做轻声。
Có một số âm tiết thường mất đi thanh điệu gốc của nó trong từ hoặc âm tiết,
đọc thành một âm vừa nhẹ vừa ngắn, âm này gọi là thanh nhẹ (khinh thanh).
(b)声的读法 Cách đọc thanh nhẹ:
阴平·轻声:轻声调值约为 2。
Thanh 1 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng quãng 2. Ví dụ:
Tāde, zhuōzi, shuōle, gēge, xiānsheng, xiūxi.
(他的、桌子、说了、哥哥、先生、休息)。
阳平·轻声:轻声调值约为 3。
Thanh 2 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng quãng 3. Ví dụ:
hóngde, fángzi, qíngle, pópo, huópo, háizi.
(红的、房子、晴了、婆婆、活泼、孩子)。
上声·轻声:轻声调值约为 4。
Thanh 4 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng quãng 4. Ví dụ:
wǒde, fǔzi, ěrduo, jiějie, lǎba, lǎoshi.
(我的、斧子、耳朵、姐姐、喇叭、老实)。
2
去声·轻声:轻声调值约为 1。
Thanh 3 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng quãng 1. Ví dụ:
huàide, shànzi, shuìle, dìdi, zhàngfu, yìsi.
(坏的、扇子、睡了、弟弟、丈夫、意思)。
(c)轻声的作用 Tác dụng của Thanh nhẹ:
区别词义 Phân biệt nghĩa từ. Ví dụ:
“东西”: dōngxī (đông tây, chỉ phương hướng)
dōngxi (đồ vật, chỉ vật thể)
区分词性 Phân biệt từ loại. Ví dụ:
“大意”: dàyì (đại ý, danh từ)
dàyi (sơ ý, tính từ)
(d)轻声的规律 Quy luật đọc Thanh nhẹ:
助词“吗、呢、啊、吧、着、了、过、的、得”等。
Trợ từ (ma, ne, a, ba, zhe, le, guo, de, de...).
名词的后缀“子、头”等;代词中的词缀“们”等。
Hậu tố của danh từ (zi, tou...); Hậu tố của đại từ (men).
方位词“上、下、里、边”等,但方位“内、外”等一般不读轻
声。
Phương vị từ (shang, xa, li, bian...), nhưng hai phương vị từ nèi (nội) &
wài (ngoại) thường không đọc thanh nhẹ.
叠音词“妈妈、爸爸、爷爷”等和重叠形式动词“看看、想想、试
试”等的第二个语素。
Ngữ tố thứ hai trong từ láy âm (māma, bàba, yéye...) và hình thức lặp lại
(trùng điệp) của động từ (kànkan, xiǎngxiang, shìshi...).
表示趋向的动词“来、去、起来、下去”等。
Các động từ chỉ xu hướng (lai, qu, qilai, xiaqu...).
少数习惯读轻声的词语,如“漂亮、聪明、知道、葡萄”等。
Một số từ được quen đọc với thanh nhẹ (piàoliang, cōngming, zhīdao,
pútao...).
2、上声的变调 Biến điệu của thanh 3 (thượng thanh):
(a)非上声前变半上,调值由 214 变为 211。
Nếu thanh 3 đứng trước các thanh 1, 2, 4 và thanh nhẹ thì đọc thành nửa thanh
3, âm vực từ 214 xuống còn 211 (tương tự dấu hỏi trong tiếng Việt). Ví dụ:
阴平前:首都、北京、普通、老师、小说
3
Trước thanh 1: shǒudū, Běijīng, pǔtōng, lǎoshī, xiǎoshuō
阳平前:祖国、语言、古文、感情、品格
Trước thanh 2: zǔguó, yǔyán, gǔwén, gǎnqíng, pǐngé
去声前:感谢、晚饭、准确、草地、美术
Trước thanh 4: gǎnxiè, wǎnfàn, zhǔnquè, cǎodì, měishù
轻声前:我的、走着、暖和、老实、嘱咐
Trước thanh nhẹ: wǒde, zǒuzhe, nuǎnhuo, lǎoshi, zhǔfu
(b)两上相连前变阳,调值由 214 变 35。Nếu hai thanh 3 đứng liền nhau
thì thanh 3 thứ nhất thì đọc thành thanh 2, âm vực từ 214 chuyển sang 35. Ví dụ:
领导、勇敢、水果、表演、美好
lǐngdǎo, yǒnggǎn, shuǐguǒ, biǎoyǎn, měihǎo
(âm đọc thực tế: língdǎo, yónggǎn, shuíguǒ, biáoyǎn, méihǎo)
(c)上声在由上声变来的轻声前面有两种情况:
Nếu thanh 3 đứng trước thanh nhẹ mà thanh nhẹ đó nguyên điệu là thanh 3 thì
có 2 trường hợp:
一种是后字固定读轻声的,前字多读半上。
Thứ 1, chữ sau đọc cố định là thanh nhẹ, thì thanh 3 đứng trước đọc thành nửa
thanh 3, âm vực còn 211 (tương tự dấu hỏi trong tiếng Việt). Ví dụ:
椅子、耳朵、马虎、姥姥、姐姐
yǐzi, ěrduo, mǎhu, lǎolao, jiějie
(âm đọc thực tế: yỉzi, ẻrduo, mảhu, lảolao, jiẻjie)
一种是重叠式动词,前字一般变阳平。
Thứ 2, nếu là động từ lặp lại, chữ trước đọc thành thanh 2, âm vực là 35. Ví dụ
走走、想想、写写、喊喊、比比
zǒuzou, xiǎngxiang, xiěxie, hǎnhan, bǐbi
(âm đọc thực tế: zóuzou, xiángxiang, xiéxie, hánhan, bíbi)
(d)三个上声相连,开头、当中的上声音节有两种变调:当词语结构是
“双单格”时,前两个上声变阳平;当词语结构是“单双格”时,前一个上声变半
上,第二个上声变阳平。
Lúc 3 thanh 3 đi với nhau, có 2 trường hợp: nếu kết cấu là 2+1 thì hai thanh 3
đầu tiên đọc thành thanh 2; nếu kết cấu là 1+2 thì thanh 3 đầu tiên đọc thành nửa
thanh 3 (211), thanh 3 thứ hai đọc thành thanh 2 (35). Ví dụ:
双单格 (2+1): 展览馆、管理组、勇敢者、选举法
zhǎnlǎn guǎn, guǎnlǐ zǔ, yǒnggǎn zhě, xuǎnjǔ fǎ
(âm đọc thực tế: zhánlán guǎn, guánlí zǔ, yónggán zhě, xuánjú fǎ)
4
单双格 (1+2): 好总理、纸老虎、海产品、小两口
hǎo zǒnglǐ, zhǐ lǎohǔ, hǎi chǎnpǐn, xiǎo liǎngkǒu
(âm đọc thực tế: hảo zónglǐ, zhỉ láohǔ, hải chánpǐn, xiảo liángkǒu)
(e)多个上声相连,先要按语音停顿自然分节,然后按双音节、三音节
的变调规律变读。停顿前的上声读“半上”,最后—个上声读原调。
Nếu nhiều thanh 3 đi với nhau, trước hết phải ngắt câu thành từng đoạn thích
hợp, sau đó dựa vào các quy luật đọc thanh 3 ở trên để đọc. Thanh 3 trước phần ngắt
đoạn đọc thành nửa thanh 3 (211), thanh 3 cuối câu đọc nguyên điệu. Ví dụ:
我有‖五把‖小雨伞。
Wǒ yǒu‖wǔ bǎ‖xiǎo yǔsǎn.
(âm đọc thực tế: Wó yỏu‖wú bả‖xiảo yúsǎn.)
请你‖整理好‖演讲稿。
Qǐng nǐ‖zhěnglǐ hǎo‖yǎnjiǎng gǎo.
(âm đọc thực tế: Qíng nỉ‖zhénglí hảo‖yánjiáng gǎo.)
手表厂‖有‖好几种‖产品
Shǒubiǎo chǎng‖yǒu‖hǎojǐ zhǒng‖chǎnpǐn.
(âm đọc thực tế: Shóubiáo chảng‖yỏu‖háojí zhỏng‖chánpǐn.)
3、“一”、“不”的变调 Biến điệu của "yī" và "bù":
“一”的本调是阴平 55,“不”的本调是去声 15。“一”、“不”单念,或
在词句末尾,以及“一”表日期、序数时念本调,“不”在非去声前念本调。
Nguyên điệu của “一”là thanh 1 (yī), “不”là thanh 4 (bù). Lúc chúng
đứng độc lập, hoặc“一”biểu thị ngày tháng, thứ tự đọc nguyên điệu; “不”không
đứng trước thanh 4 đọc nguyên điệu.
(a)去声前面变阳平(35):
Nếu đứng trước thanh 4 thì đọc thanh 2. Ví dụ (âm đọc thực tế):
一切、一半、一旦、一共; 不是、不必、不变、不错
yíqiè, yíbàn, yídàn, yígòng; búshì, búbì, búbiàn, búcuò
(b)非去声前读去声(5l):
Nếu đứng trước các thanh còn lại thì đọc thanh 4. Ví dụ (âm đọc thực tế):
阴平前: 一般、一边、一端; 不安、不单、不端
Trước thanh 1: yìbān, yìbiān, yìduān; bù'ān, bùdān, bùduān
阳平前: 一年、一齐、一时; 不行、不白、不才
Trước thanh 2: yìnián, yìqí, yìshí; bùxíng, bùbái, bùcái
5
上声前: 一早、一好、一举; 不比、不敢、不等
Trước thanh 3: yìzǎo, yìhǎo, yìjǔ; bùbǐ, bùgǎn, bùděng
(c)镶嵌词中变轻声:Đứng giữa các từ lặp lại đọc thanh nhẹ. Ví dụ:
看一看、听一听、写一写; 看不看、听不听、写不写
kàn yi kàn, tīng yi tīng, xiě yi xiě; kàn bu kàn, tīng bu tīng, xiě bu xiě
(d)现在电台广播,有简化变调的趋势,“七、八”一律不变调;
“一、不”因使用频率特别大,仍保持变调。
Hiện nay, trên các phương tiện truyền thông đại chúng đang có xu hướng đơn
giản hoá sự biến điệu, "qī, bā" đều không đọc biến điệu; "yī, bù" do được sử dụng
nhiều nên vẫn giữ cách đọc biến điệu.
二、儿化 Cách đọc uốn lưỡi:
(1)什么是儿化 Cách đọc uốn lưỡi là gì?
韵母 er 附着在其他音节后,使原韵母后加上一个卷舌动作而引起的语音
变化就是儿化。儿化后的韵母称作“儿化韵”。
Vận mẫu "er" đi sau những âm tiết khác, khiến vận mẫu gốc phải đọc kèm với
một động tác uốn lưỡi, dẫn đến sự thay đổi về mặt ngữ âm, đây gọi là cách đọc uốn
lưỡi (nhi hoá).
(2)儿化的作用 Tác dụng của cách đọc uốn lưỡi:
a、表示温和、亲切、喜爱的感情色彩。
Mang sắc thái tình cảm nhẹ nhàng, thân thiết, yêu thương...Ví dụ:
女孩儿 (nǚháir-cô gái), 鲜花儿 (xiānhuār-hoa tươi), 慢慢儿 (mànmànr-chầm
chậm), 好玩儿 (hǎowánr-thú vị).
b、形容细小轻微的状态和性质。
Biểu thị tính chất và trạng thái nhỏ, nhẹ. Ví dụ:
木棍儿 (mùgūnr-khúc gỗ), 门缝儿 (ménfèngr-khe cửa), 一会儿 (yīhuìr-một
lúc), 没事儿 (méishìr-không sao cả).
c、区别词性。名词动词兼类或名词形容词。兼类的,儿化后确定名词。
Phân biệt từ loại. Một số từ vừa là danh từ + động từ hoặc danh từ + tính từ
(kiêm loại), sau khi “nhi hoá” sẽ là xác định nó là danh từ. Ví dụ:
活(huó-sống) - 活儿(huór-công việc), 尖 (jiān-nhọn) - 尖儿 (jiānr-mũi nhọn,
người tài giỏi).
d、区别词义。Phân biệt nghĩa từ. Ví dụ:
头 (tóu-đầu) - 头儿 (tóur-người đứng đầu, người lãnh đạo)、眼 (yǎn-con mắt)
- 眼儿(yǎnr-cái lổ nhỏ)
6
e、能区分同音词。Phân biệt từ đồng âm. Ví dụ:
拉练 (lāliàn-thao luyện) - 拉链儿 (lāliànr-khoá kéo)、开伙 (kāihuǒ-nấu ăn) -
开火儿 (kāihuǒr-khai hoả)
(3)儿化韵的发音 Cách đọc âm uốn lưỡi:
儿化韵的发音主要看原音节韵母是否便于卷舌。
Cách đọc âm uốn lưỡi chủ yếu dựa vào vận mẫu (nguyên âm) trước nó có tiện
cho việc uốn lưỡi hay không.
a.韵母或尾音是 a o e ê u 的,原韵母不变,只加卷舌动作。
Nếu trước nó là các nguyên âm "a o e ê u", lúc đọc giữ nguyên nguyên âm đó,
chỉ thêm động tác uốn lưỡi. Ví dụ:
韵母或尾音
Nguyên âm hoặc âm cuối
举例(实际读音)
Ví dụ (âm đọc thực tế)
a 刀把儿 dāobàr 号码儿 hàomǎr
o 粉末儿 fěnmòr 草帽儿 cǎomàor
e 纸盒儿 zhǐhér 唱歌儿 chànggēr
ê 小街儿 xiǎojiēr 主角儿 zhǔjuér
u 眼珠儿 yǎnzhūr 打球儿 dǎqiúr
b.韵母为 i、ü 的,儿化后在原韵母之后加上 er。
Nguyên âm là "i, ü", khi đọc âm uốn lưỡi thêm âm "er" sau nguyên âm đó. Ví
dụ:
韵母
Nguyên âm
举例(实际读音)
Ví dụ (âm đọc thực tế)
i 玩意儿 wányìer 米粒儿 mǐlìer
ü 有趣儿 yǒuqùer 毛驴儿 máolǘer
7
c.韵母为-i 的,儿化后失去原韵母,加 er,韵腹是 e。
Nếu nguyên âm là "–i", khi đọc âm uốn lưỡi không phát âm nguyên âm gốc,
thay vào đó là âm "er".
韵母
Nguyên âm
举例(实际读音)
Ví dụ (âm đọc thực tế)
-i 前 (trước) 喜字儿 xǐzèr 戏词儿 xìcér
-i 后 (sau) 树枝儿 shùzhēr 办事儿 bānshèr
d.韵尾为 i、n 的,儿化后丢掉韵尾加卷舌动作。
Nếu vận mẫu cuối là "i" hoặc "n", khi đọc âm uốn lưỡi các vận mẫu cuối này
sẽ mất đi, thay vào đó là động tác uốn lưỡi. Ví dụ:
韵尾
Vận mẫu cuối
举例(实际读音)
Ví dụ (âm đọc thực tế)
i 一块儿 yíkuàr 木牌儿 mùpár
ui 耳坠儿 ěrzhuèr 墨水儿 mòshuěr
n 拐弯儿 guǎiwār 花园儿 huāyuár
in 使劲儿 shǐjièr 脚印儿 jiǎoyièr
un 冰棍儿 bīngguèr 打滚儿 dǎguěr
ün 红裙儿 hóngquér
e.韵尾为 ng 的,儿化后丢掉 ng,主要元音鼻化,同时加卷舌动作。但
韵母 ing 的韵尾失掉后,需加鼻化的 er。
Nếu vận mẫu cuối là "ng", khi đọc âm uốn lưỡi vận mẫu này sẽ mất đi, thay
vào đó là động tác uốn lưỡi. Riêng vận mẫu "ing" khi đọc âm uốn lưỡi, vận mẫu cuối
"ng" sẽ mất đi thay vào đó là âm uốn lưỡi "er". Ví dụ:
韵尾
Vận mẫu cuối
举例(实际读音)
Ví dụ (âm đọc thực tế)
ng 帮忙儿 bāngmár 蜜蜂儿 mìfēr
ing 电影儿 diànyiěr 花瓶儿 huāpiér
8
三、语气助词“啊”的变读 Cách đọc trợ từ ngữ khí “a”:
“啊”用在句末时,由于受到前面音节末尾音素的影响,读音发生种种
变化。
Trợ từ ngữ khí “啊” lúc ở cuối câu, cách đọc của nó tuỳ thuộc vào âm tố đứng
trước nó. Xem bảng sau:
次序
STT
前面的音素
Âm tố đứng trước
读
Đọc
写
Viết
举例
Ví dụ
1. a, o, e, ê, i, ü ya 呀 他呀、说呀、比呀
tā ya, shuō ya, bǐ ya
2. u, ao, iao wa 哇 住哇、少哇、妙哇
zhù wa, shǎo wa, miào
wa
3. n na 哪 看哪、天哪、人哪
kàn a, tiān a, rén a
4. ng nga 啊 听啊、风啊、行啊
tīng a, fēng a, xíng a
5. -i 前 (trước) a 啊 字啊、几次啊
zì a, jǐ cì a
6. -i 后 (sau)
ra 啊 是啊、同志啊
shì a, tóngzhì a
7. r (er 或儿化韵)
r(er hoặc âm uốn
lưỡi)
ra 啊 儿啊、多带劲儿啊
ér a, duō dàijnr a