Phân loại
Theo loại vị trí tồn tại so với mặt đất:
- Nước ngầm mạch nông:nước không có áp, khoảng dao động
mạch nước (2-4m) Ł có thể dùng cho cấp nước.
- Nước ngầm ở độ sâu trung bình: thường là nước ngầm không
có áp. Chất lượng tốt hơn à dùng cấp nước,.
- Nước ngâm mạch sâu: giữa các tầng cản, nước có áp, lưu
lượng,chất lượng ổng định à sử dụng rộng rãi.
Theo áp lực:
- Nước ngầm không có áp : độ sâu cạn, ở trên mặt tự do thì áp
suất như nhau.
- Nước ngầm có áp :giữa hai tầng cả nnước, áp lục ở các vị trí
khác nhau sẽ khác nhau.
27 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3088 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguồn nước và công trình thu nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
CHƯƠNG 2
NGUỒN NƯỚC VÀ CÔNG
TRÌNH THU NƯỚC
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
I. NGUỒN NƯỚC
• NƯỚC NGẦM
• NƯỚC MẶT
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
NƯỚC NGẦM
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
NƯỚC NGẦM
Phân loại
Theo loại vị trí tồn tại so với mặt đất:
Ø Nước ngầm mạch nông: nước không có áp, khoảng dao động
mạch nước (2-4m) è có thể dùng cho cấp nước.
Ø Nước ngầm ở độ sâu trung bình: thường là nước ngầm không
có áp. Chất lượng tốt hơn à dùng cấp nước,.
Ø Nước ngâm mạch sâu: giữa các tầng cản, nước có áp, lưu
lượng, chất lượng ổng định à sử dụng rộng rãi.
Theo áp lực:
Ø Nước ngầm không có áp : độ sâu cạn, ở trên mặt tự do thì áp
suất như nhau.
Ø Nước ngầm có áp : giữa hai tầng cản nước, áp lục ở các vị trí
khác nhau sẽ khác nhau.
Đặc điểm
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
NƯỚC MẶT
Tồn tại lộ thiên trên mặt đất, bao gồm:
• Nước sông : chủ yếu cho cấp nước. Giữa các
mùa có sự chênh lệch nhau về mực nước, lưu
lượng, SS, nhiệt độ. Hàm lượng muối nhỏà rất
thích hợp cho công nghiệp giấy, dệt, điện. SS
cao à xử lý phức tạp.
• Nước suối.
• Nước hồ đầm.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
CÔNG TRÌNH THU NƯỚC
- Đặt tạị bờ lõm
- Tuân thủ luật khai thác nguồn nước
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THU NƯỚC
• CÔNG TRÌNH THU NƯỚC NGẦM
• CÔNG TRÌNH THU NƯỚC MẶT
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
CÔNG TRÌNH THU NƯỚC NGẦM
(GIẾNG KHOAN)
CÁC LOẠI GIẾNG KHOAN
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
CẤU TẠO GIẾNG KHOAN
• 1. Cửa giếng
• 2. Ống vách
• 3,6. Liên kết
• 4. Ống lọc
• 5. Ống lắng
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
ống lọc
ống lọc khoan lỗ
• Ống gang, thép khoan lỗ
• D= 10-25mm
• Tỷ lệ S lọc = 25 -35%
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
ống lọc
Ống cắt khe
• Ống thép
• Khe hình chữ
nhật
• Dài = 20-200mm
• Rộng 2,5 – 15
mm
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
ống lọc
Ống lọc loại
quấn dây:
Là ống khoan lỗ
hoặ cắt khe
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
ống lọc
ống lọc loại bọc lưới: các
ống khoan lỗ hoặc khe
dọc bọc lưới
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Tính toán giếng khoan
1. Chọn kiểu ống lọc: Tuỳ thuộc vào cấu tạo của tầng
chứa nước:
• Nham thạch cứng, ổn định, không đất cát : không cần sử
dụng ống lọc.
• Nham thạch nữa cứng, không ổ định, đá dăm cỡ 10-
50mm 50%
– Ong khoan lỗ :10-25 mm
– Ong khe dọc, a x b =150 x 10 (hoặc 250 x 15)
– Ong khung xương( các thanh sắt đan vào nhau) 200 x 12 mm
• Sỏi, đá dăm: ống khoan lỗ hoặc dây quấn, ống dọc có
gờ nổi hoặc theo cửa sổ.
• Cát thô cỡ hạt : ống khoan lổ…
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
2. .Xác định kích thước ống lọc:
- Lưu lương giếng : Q = p.D.L.v
• Chiều dài thực tế Ltt = L – 2 (0.5-1m)
• v luôn ở trạng thái chảy tầng : v= K.I
Trong đó:
– K: hệ số thấm
– I: Gradien áp lực I
Quan hệ I và K : I= 60 K-2/3
Vậy
3.60 Kv =
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
– K lấy theo thực nghiệm phụ thuộc tầng chứa nước.
• Cát trung :10-25
• Cát thô :25-75
• Cát thô pha sỏi :50 – 100
• Sỏi pha cát thô :75-150
• Sỏi pha cát hạt lớn :100-200
• Cuội sỏi :200-300.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
3. Chèn sỏi ống lọc:
- Bề dày lớp sỏi: 75 mm, yêu cầu :
– K lớn
– V chảy vào giếng nhỏ.
– Bền với các hợp chất
– Sỏi thạch anh.
- Khi chọn sỏi cần :
– Xác định cỡ hạt tầng chứa, chọn 70% cỡ hạt giữ lại trên sàng.
Lấy cỡ hạt nhân với:
» 4 : mịn, đồng nhất.
» 5 : thô, không đồng nhất.
» 6: thô, không đồng nhất nhiều.
– Chọn ống lọc giữ lại được 90% sỏi chèn.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
4. Tổn thất mực nước qua ống lọc:
Abramốp :
Trong đó:
+ Q: lưu lượng khai thác (m3/ngay)
+ S: độ hạ mực nước khi bơm (m)
+ a: hệ số phụ thuộc vào kích cỡ ống
lọc.
• a= 6-8 : ống khoan lỗ
• a=15-20 : ống bọc lưới
• a= 20-25 : ống bọc sỏi
+ w: diện tích xung quanh ống lọc
+ Quan hệ S và Q:
• S = a Q + bQ2
• S = p Qm
• Q= a + b lgS
a, b, p, m, a, b : xác định nhờ thực
nghiệm mỗi lần bơm giếng.( giải
phương trình)
)(
.
. cm
wK
SQaS =D
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Công trình thu nước mặt
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
MỘT SỐ KẾT CẤU TRẠM BƠM
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version