Nhận dạng thú ăn thịt
Là nhóm loài có kích th-ớc nhỏ nhất trong các loài thú an thịt ắCơ thể thon dài ắéuôi ngắn hơn một nửa so với tổng chiều dài thân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nhận dạng thú ăn thịt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng 9/2008
NHẬN DẠNG 
THÚ ĂN THỊT
Trần Quang Phương
Chương trỡnh Bảo tồn Thỳ ăn thịt và Tờ tờ
Vườn quốc gia Cỳc Phương, Ninh Bỡnh
ĐT: 030 848 053
?Triết
ắLà nhóm loài có kích th−ớc nhỏ nhất 
trong các loài thú ăn thịt
ắCơ thể thon dài
ắĐuôi ngắn hơn một nửa so với tổng 
chiều dài thân
Triết bụng vàng
(Mustela kathiah)
L−ng màu nâu
Bụng màu vàng t−ơi
Trọng l−ợng 120-350g
Lông có màu nâu tối
Má và cằm có màu 
nâu sẫm
Một sọc trắng trên
l−ng chạy dọc cơ thể.
Trọng l−ợng 1-2kg
Triết chỉ l−ng
(Mustela strigidorsa)
L−ng màu nâu
Bụng màu trắng
Trắng hoàn toàn vào mùa đông
Trọng l−ợng 45-130g
Triết nâu 
(Mustela nivalis)
Cơ thể lớn hơn rất nhiều 
so với triết, đuôi, tai, và
chân dài hơn.
Màu vàng chỉ có từ cổ
đến nửa ngực
Đầu, cổ, đuôi, tai và
chân tr−ớc của chồn
vàng có màu đen.
Chồn vàng
(Martes flavigula)
Chồn bạc má Bắc
(Melogale moschata)
Chồn bạc má Nam
(Melogale personata)
Chồn bạc má nam
và chồn bạc má bắc
Có đốm màu đen và trắng ở trên đầu, đuôi ngắn và có lông
rậm rạp, chân tr−ớc ngắn và bàn chân rộng.
Bộ lông của Chồn bạc má Nam có màu sáng hơn và sọc trắng 
cùng với chấm trên trán to hơn so với ở chồn bặc má bắc.
 Có thể nặng tới 14kg
 Mũi giống mũi lợn
 Đuôi ngắn 
 Trên mặt có các sọc màu tối hơn 
chạy từ mõm qua mắt đến tai
 Màu vàng đến xám tối. Bụng 
màu đen
 Móng chân rất dài
Lửng lợn
(Arctonyx collaris)
Chi Arctonyx có ba loài
Arctonyx albogularis
Arctonyx collaris
Arctonyx hoevenii
Rái Cá
Rái cá đ−ợc nhận dạng nhờ vào cơ thể hỡnh trụ, lông
dày, chân ngắn, chúng có cơ đuôi dày và thon lại ở
phần cuối và có khả năng bơi lội tuyệt vời.
Rái cá vuốt bé
(Amblonyx cinerea)
 Có ít hoặc không có
màng bơi giữa các
ngón chân,
 Vuốt nhỏ
 Loài nhỏ nhất trong
số bốn loài.
??
?
?
?
? ?
?
?
?
??
?
Đõy là những loài gỡ?
Rái cá
lông
m−ợt
Rái cá
lông
mũi
Rái cá
th−ờng
Loài
Đầu tròn
Đầu bẹt, rộng
Đầu bẹt, rộng
Hình dạng đầu
Bộ lông màu nâu,
Có các vệt màu hơi
trắng ở cổ họng và
ngực
Bộ lông màu nâu
đậm.
Nửa phía d−ới phần 
bụng sáng hơn nửa
l−ng. Môi cằm và họng
màu trắng
Bộ lông màu nâu
Nửa phía d−ới phần
bụng sáng hơn nửa
phía trên l−ng
Màu lông Mũi
Đuôi bẹt
Cuối
đuôi
th−ờng
có màu
trắng
Đuôi
Khoá nhận dạng
Rái cá th−ờng
(Lutra lutra)
Rái cá lông mũi
(Lutra sumatrana)
Rái cá lông m−ợt
(Lutrogale perspicillata)
 Cơ thể rất nhỏ, chỉ nặng tới 1,3 kg.
 Bộ lông có màu da cam/vàng/nâu
 Có các đốm nâu với đủ mọi kích cỡ và hỡnh
dạng khác nhau
 Đuôi rất dài và có các khoang màu đen và
màu trắng nằm xen kẽ với nhau.
Cầy gấm
(Prionodon pardicolor)
Bộ lông có màu xám đến nâu
đậm
Một sọc mỏng màu trắng chạy 
dọc theo mũi.
Ba hàng đốm đen chạy dọc theo
l−ng dù vậy không dễ dàng để
nhận ra điều này.
Cầy tai trắng
(Arctogaliadia trivirgata)
??
?
? ?
Đõy là những loài gỡ?
Khoá nhận dạng
Cầy vòi
h−ơng
Cầy h−ơng
Cầy giông
đốm lớn
Cầy giông
Loài
Các khoanh đen trắng 
không khép kín
Đuôi
Các đốm màu tối chạy dọc
s−ờn và l−ng
Các đốm nhỏ màu tối chạy 
dọc s−ờn. 6-8 sọc đen chạy 
dọc l−ng, không có bờm lông
trên l−ng
S−ờn, đùi, chân có các
chấm với kích cỡ và hinh
dạng khác nhau chạy 
thành hàng,
S−ờn, đùi, chân có các
chấm với kích cỡ và hỡnh
dạng khác nhau chạy 
thành hàng, đặc biệt là
chạy dọc trên l−ng
Hoa văn bộ lông
Không có
Không rõ
Có các dải đen 
và trắng
Có các dải đen 
và trắng
Dấu trên cổ
Cầy h−ơng
(Viverricula indica)
Cầy giông đốm lớn
(Viverra megaspila)
Cầy giông
(Viverra zibetha)
Cầy vũi h−ơng
(Paradoxurus hermaphroditus)
Gần nh− toàn bộ cơ thể có màu nâu
nhạt hay đậm
 Các sọc riêng biệt trên mặt.
 Cuối đuôi th−ờng có màu đen hay 
nâu đậm
Cầy vòi mốc
(Paguma larvata)
 Có các dải lớn màu nâu/đen vắt ngang
l−ng
 Có các đốm đen/nâu nằm trên cổ và chân
Cầy vằn
(Chrotogale owstoni)
Mô tả chính xác về loài này ch−a có
Chúng nửa giống cầy và một nửa giống rái cá
Chân có màng bơi
Râu dài
Bộ lông màu nâu
Có các vết trắng ở trên cổ và ngực.
Nếu một ai đó nghĩ rằng đã nhỡn thấy loài này xin
hãy liên hệ với chúng tôi ngay.
Cầy rái cá
(Cynogale lowei)
Cầy móc cua
(Herpestes urva)
 Đuôi xù
 Bộ lông có màu nâu/xám
 Sọc/vệt trắng chạy từ má
xuống đến cổ.
Cầy lỏn tranh 
và Cầy móc cua
Cầy lỏn tranh
(Herpestes javanicus)
 Đuôi rậm
 Bộ lông có màu nâu/xám
 Không có các vết trắng.
Lông thô dài và có màu đen
Có các túm lông dài ở phía sau tai
Trọng l−ợng có thể đạt tới 20kg
Cầy mực
(Arctictis binturong)
Mốo cỏ
(Prionailurus viverrius)
 Bộ lụng màu xỏm tro, cú nhiều
đốm đen nhỏ khắp cơ thể.
 Tầm vúc chắc khỏe, chõn ngắn
 Trọng lượng khoảng 11-15kg
Mốo gấm
(Pardofelis marmorata)
 Bộ lụng màu vàng/da cam đến màu
nõu với viền màu đen xung quanh cỏc
võn hoa.
 Là loài mốo nhỏ, nhưng đuụi rất dài –
dài hơn chiều dài đầu-thõn.
 Trọng lượng 3-4kg và tổng chiều dài
khoảng 1m
Lông màu nâu vàng
 Thay đổi liên tục các hoa 
văn trên bộ lông. Các đốm rất 
rõ và tạo thành các hỡnh hoa
 Đuôi có có nhiều đốm tạo 
thành các đốm hỡnh vòng tròn
Cơ thể nặng khoảng 3-4kg.
Mốo rừng
(Prionailurus bengalensis)
Mõm nhỏ, tròn và
ngắn
Mõm dài
Nâu và xanh olive
Môi, cằm và các vệt trên
mặt màu trắng 
Mõm nhỏ và ngắn
Mèo cá
Mèo rừng Mèo gấm
???
Màu lông đỏ –nâu vàng – ghi
 Sọc màu trắng và đen trên mặt
 Sọc trắng d−ới đuôi
 Không có đốm
Phía d−ới bụng và đuôi màu sáng
Beo lửa
Catopuma temmincki
Mốo ri
(Felis chaus)
 Chõn dài và đuụi ngắn. 
 Bộ lụng cú màu xỏm tro đồng 
màu khụng cú đốm, 
 Cuối đuụi cú vạch màu tối. 
 Trọng lượng khoảng 5-6kg
Bộ lông màu vàng/cam với các đ−ờng kẻ sọc màu
đen vắt ngang l−ng và hai bờn thõn cơ thể
Phần d−ới bụng, cằm, cổ và trên mắt màu trắng
Đuôi hỡnh tròn và có màu đen
Hổ
Panthera tigris
- Có bộ lông màu nâu vàng
- Nhiều đốm tròn màu đen tạo thành các hoa 
văn trên toàn bộ cơ thể
Báo hoa mai
Panthera pardus
Bộ lông khá khác với các loài khác: 
toàn thân màu nâu vàng, trên thân là các
hoa văn với nhiều hỡnh dạng khác nhau
và các mỗi hoa văn lại có các vệt đen 
xung quanh. 
 Phía sau cổ có 2 vệt đen to
 Có kích th−ớc trung bỡnh, cơ thể chắc
 Chân ngắn, đuôi dài
Báo gấm
Pardofelis nebulosa
 Tai lớn
 Vệt trắng nằm d−ới vùng tr−ớc ngực có
hỡnh chữ V màu trắng
 Th−ờng có bộ lồng bờm xờm xung
quanh cổ và đầu
Gấu ngựa
Urus thibetanus
- Tai nhỏ
- Mảng trắng trên mặt
kéo dài tận mắt
 Tr−ớc ngực có hỡnh
chữ U màu vàng
- Bộ lông ngắn hơn
- Đầu trông th−ờng dẹt
Gấu chó
Ursus malayanus
- Đuôi màu đen to và xù ở
phần đầu của đuôi
Miệng ngắn và khỏe
- Lông đỏ
- Tai tròn
Sói đỏ
Coun alpinus
- Mảng lông màu đen hỡnh thành một ‘cái yên’ chạy dọc vai
- Lông ở l−ng và hai bên tối hơn
- Lông không đỏ nh− sói đỏ mà có màu ghi nâu
- Tai nhọn
Cáo lửa
Vulpes vulpes
Tờ tờ Java 
Manis javanica
 Khụng cú răng, lưỡi dài và
dớnh
 Toàn thõn phủ lớp vảy sừng
xếp chồng lờn nhau
 Bụng khụng cú vảy
 Màu nõu sẫm, vàng
 Múng vuốt chõn trước dài
 Đuụi dài
 Gần giống tờ tờ Java nhưng so với Tờ tờ
Java thỡ:
 Tai to và rộng hơn
 Đuụi ngắn hơn
 Mặt ngắn hơn
 Múng chõn trước dài gấp hai đến ba lần
múng chõn sau
Tờ tờ vàng
Manis pentadactyla
Chân thành cảm ơn!
            
         
        
    



 
                    