Điều kiện nghiệm đúng của quy luật
phân ly Menđen là:
A-Bố mẹ phải thuần chủng về cặp
tính trạng đem lai.
B-Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C-Số lượng cá thể phân tích phải lớn.
D-Quá trình giảm phân diễn ra bình
thường.
E-Tất cả các phương án trên.
43 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2414 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những điểm mới về tính quy luật của hiện tượng di truyền và di truyền học quần thể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch−¬ng tr×nh tËp huÊn
Thay s¸ch gi¸o khoa m«n sinh häc líp 12
N¨m häc: 2008 - 2009
Së Gi¸o dôc vμ §μo t¹o Qu¶ng Ninh
Nh÷ng kiÕn thøc cÇn lμm râ.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
SGK Sinh học 12 mới khác SGK cũ ở 3 vấn đề:
-Số lượng quy luật.
-Bản chất quy luật.
-Cách trình bày quy luật.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
1- Số lượng quy luật
SGK mớiSGK cũ
*Trình bày thành 3 định
luật:
- Định luật 1 Menden
( định luật đồng tính) .
-Định luật 2 Menden
( định luật phân tính).
-Định luật 3 Menden
( định luật phân ly độc
lập).
*Trình bày thành 2 quy
luật:
- Quy luật phân li
- Quy luật phân ly độc
lập.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật
phân ly Menđen là:
A- Bố mẹ phải thuần chủng về cặp
tính trạng đem lai.
B- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C- Số lượng cá thể phân tích phải lớn.
D- Quá trình giảm phân diễn ra bình
thường.
E- Tất cả các phương án trên.
th ng.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
2- Bản chất quy luật
SGK mớiSGK cũ
*Phát biểu định luật 1,2:
- Định luật 1 Menden: Khi lai
hai cơ thể bố mẹ t/c khác
nhau về 1 cặp tính trạng
tương phản thì cơ thể lai F1
chỉ biểu hiện tính trạng của 1
bên bố hoặc mẹ.
- Định luật 2 Menden: Khi cho
các cơ thể lai F1 tự thụ phấn
thì F2 phân tính theo tỉ lệ 3 trội
: 1 lặn.
*Phát biểu quy luật
phân li:
- Mỗi tính trạng
được quy định bởi
1 cặp Alen. Do sự
phân li đồng đều
của cặp alen trong
giảm phân nên mỗi
giao tử chỉ chứa 1
alen của cặp.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
2- Bản chất quy luật
SGK mớiSGK cũ
*Phát biểu định luật 3
Menđen:
- Khi lai hai cơ thể t/c
khác nhau về hai hay
nhiều cặp tính trạng
tương phản thì sự di
truyền của tính trạng
này không phụ thuộc
vào sự di truyền của
tính trạng kia.
*Phát biểu quy luật phân li
độc lập của Menđen:
- Các cặp gen phân li
độc lập với nhau
trong quá trình hình
thành giao tử.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly
độc lập Menđen là:
A- Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng
đem lai.
B- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn và số
lượng cá thể phân tích phải lớn.
C- Các cặp gen quy định các cặp tính trạng
phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau.
D- Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự
hình thành tính trạng.
E- Tất cả các phương án trên.
phải nằ trên các cặp NST tương đồng khác
nhau.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
3- Cách trình bày
SGK 12 Ban cơ bản tập trung giới thiệu
phương pháp nghiên cứu khoa học của
Menđen. Đặc biệt là việc tích hợp kiến
thức toán xác suất vào việc giải thích các
kết quả lai.
MEN§EN LμM THÝ NGHIÖM
X
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Cho c¸c
c©y F2
tù thô
phÊn ®Ó
t¹o F3
KÕt qu¶ thÝ nghiÖm:
-1/3 sè c©y hoa đỏ F2 tù thô phÊn
cho ra toμn c©y hoa ®á.
- 2/3 sè c©y hoa ®á F2 tù thô phÊn
cho tû lÖ ph©n ly kiÓu h×nh F3 lμ
3 ®á: 1 tr¾ng.
- TÊt c¶ sè c©y F2 hoa tr¾ng tù thô
phÊn cho F3 toμn hoa tr¾ng.
=>Nh− vËy, ®»ng sau tû lÖ 3: 1
ë F2 lμ tû lÖ 1: 2: 1
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
T¹i sao l¹i cã tû lÖ 1: 2:1 ?
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Men®en ®−a ra gi¶ thuyÕt
- Mçi tÝnh tr¹ng do mét cÆp nh©n tè
di truyÒn (alen) quy ®Þnh.
- C¸c nh©n tè di truyÒn tån t¹i trong
tÕ bμo mét c¸ch riªng biÖt kh«ng hoμ
trén vμo nhau.
- Khi h×nh thμnh giao tö, mçi giao tö
chØ chøa mét trong hai thμnh viªn
cña mét cÆp nh©n tè di truyÒn.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
VÝ dô c©y lai hoa ®á F1 cã cÆp gen Aa
sÏ t¹o ra 2 lo¹i giao tö, mét chøa alen A
vμ mét chøa alen a víi tØ lÖ b»ng nhau.
øng dông x¸c suÊt ®Ó gi¶i thÝch
kÕt qu¶ thÝ nghiÖm
Giao tö F1 0,5 A 0,5a
0,5 A
0,5 a
0,25 AA
0,25 aa0,25 Aa
0,25 Aa
Qua thô tinh t¹o ra c¸c hîp tö nh− sau:
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
KiÓm ®Þnh gi¶ thuyÕt
Men®en lμm thÝ nghiÖm lai ph©n tÝch:
X
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
ViÖc ¸p dông c¸c quy luËt
x¸c suÊt vμo gi¶I c¸c bμi
tËp di truyÒn lμmét nÐt
míi cña SGK 12 míi.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
VÝ dô: bμi tËp 1 (66)
BÖnh Pheninketo niÖu ë ng−êi do gen lÆn n»m
trªn NST th−êng quy ®Þnh vμ di truyÒn theo
quy luËt cña Men®en. Mét ng−êi ®μn «ng cã c«
em g¸i bÞ bÖnh lÊy ng−êi vî cã ng−êi anh trai bÞ
bÖnh.cÆp vî chång nμy lo sî con m×nh sinh ra
sÏ bÞ bÖnh. H·y tÝnh x¸c xuÊt ®Ó cÆp vî chång
nμy sinh ®øa con ®Çu lßng bÞ bÖnh? BiÕt ngoμi
ng−êi em chång vμ anh vî bÞ bÖnh ra c¶ bªn vî
vμ bªn chång kh«ng cßn ai bÞ bÖnh.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Gi¶i:
- V× ng−êi em chång vμ anh vî ®Òu m¾c bÖnh
Æ KiÓu gen cña bè mÑ vî vμ bè mẹ chång ®Òu
dÞ hîp (Aa).
-X¸c xuÊt ®Ó ng−êi chång vμ ng−êi vî cã kiÓu
gen Aa ®Òu lμ 2/3.
-X¸c xuÊt sinh con ®Çu lßng bÞ bÖnh lμ 1/4.
Æ VËy x¸c xuÊt ®Ó cÆp vî chång nμy sinh con
®Çu lßng bÞ bÖnh lμ: 2/3 x 2/3 x 1/4= 1/9
Nh÷ng kiÕn thøc cÇn lμm râ.
II- TƯƠNG TÁC GEN
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
X
?
-Với kiến thức học
ở bài trước, HS sẽ
trả lời ngay TLKH ở
F2 là: 3 đỏ : 1 trắng.
Ở cây đậu thơm
-GV: Đưa ra kết quả
thực tế thu được
TLKH ở F2 là: 9 đỏ:
7 trắng.
ÆMâu thuẫn
Æ Tình huống có
vấn đề
II- TƯƠNG TÁC GEN
-Về mặt sinh hoá, người ta giải thích tỉ
lệ 9 đỏ : 7 trắng như sau:
Chất A
( trắng)
Chất B
( trắng)
Sp P
(Đỏ)
Gen A
Enzim A
Gen B
Enzim B
- Gen a, b không tổng hợp được 2 loại Enzim trên.
(?) Tại sao kiểu gen A- B-: màu đỏ; A-bb,
aaB-, aabb: trắng?
Nh÷ng kiÕn thøc cÇn lμm râ.
III- LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
-SGK 12 mới chỉ tập trung vào
phần hoán vị gen còn phần liên
kết gen chỉ tái hiện lại (do đã
được học kĩ ở sinh học lớp 9).
- Tần số hoán vị gen trong thí
nghiệm của Moocgan là 17% chứ
không phải là 18% như sách giáo
khoa cũ ( hơi lẻ nhưng đúng số
liệu).
Nh÷ng kiÕn thøc cÇn lμm râ.
IV- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
ở ruồi giấm, A: lông dài trội hoàn toàn so với a: lông
ngắn và nằm trên NST giới tính.Người ta cho lai ruồi
giấm thuần chủng: con cái lông ngắn với con đực
lông dàiÆ F1. Cho F1 x F1 Æ F2. TLPL kiểu hình ở
F2 là:
A- 1 cái lông dài; 1 đực lông dài; 1 cái lông ngắn; 1
đực lông ngắn.
B- 3 lông dài; 1 lông ngắn (con cái)
C- 3 lông dài; 1 lông ngắn(con đực)
D- A hoặc B
Nh÷ng kiÕn thøc cÇn lμm râ.
IV- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
vùng tương đồng
Nh÷ng kiÕn thøc cÇn lμm râ.
V- ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ HÌNH
THÀNH TÍNH TRẠNG
•SGK cũ:
•Mức phản ứng: là giới hạn thường biến của
1 kiểu gen trước những điều kiện môi
trường khác nhau. Trong 1 kiểu gen, mỗi
gen có 1 mức phản ứng riêng.
•SGK mới:
• Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của
cùng một kiểu gen tương ứng với các môi
trường khác nhau.
VI- THỰC HÀNH
Đánh giá kết quả lai bằng phương pháp
thống kê χ2:
Giả sử: P quả tròn x quả dài
F1: 161 quả tròn : 39 quả dài
Vậy tỉ lệ trên có thể được xem là tỉ lệ 3 : 1
không?
Để trả lời được câu hỏi này, người ta sử
dụng phương pháp thống kê χ2.
VI- THỰC HÀNH
Phương pháp thống kê χ2
-Bước 1: Lập giả thuyết Ho:
Cho rằng TLPL kiểu hình trong phép lai trên
đúng là tỉ lệ 3: 1 và sự sai khác mà ta thu
được trong phép lai hình thành do yếu tố
ngẫu nhiên.
VI- THỰC HÀNH
-Bước 2: Lập bảng tính giá trị χ2
- Công thức tính: χ2 = ∑ (O - E)2/ E
TLKH O E (O – E)2 (O - E)2/ E
Tròn 161 150 121 0,81
Dài 39 50 121 2,42
∑ 200 200 χ2 = 3,23
VI- THỰC HÀNH
-Bước 3: So sánh χ2 với số liệu trong bảng
14.2 SGK tr 62 trên cột p = 0,05 và n (số bậc
tự do) = số KH – 1 = 2 – 1 = 1.
+ Nếu χ2 trong thí nghiệm ≤ χ2 trong bảng thì
giả thuyết H0 đúng.
+ Còn nếu lớn hơn thì giả thuyết H0 sai.
Trong TH trên ta có χ2 = 3,23 < χ2 = 3,841
(trong bảng 14.2 ở cột p = 0,05 và n = 1)
Æ Như vậy có thể coi TLKH trong thí nghiệm
trên đúng là: 3 : 1.
I- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối
Thế hệ KG đồng
hợp tử trội
KG dị
hợp tử
KG đồng
hợp tử lặn
0
1
2
3
....
n
Aa
2 Aa
4 Aa
8 Aa
?Aa
2 AA
1 AA
4 AA
24 AA
? AA
4 AA
1 aa
2 aa 4 aa
4 aa 24 aa
? aa
-Hãy điền tiếp số liệu vào bảng trên ở thế hệ thứ 4.
- Tỉ lệ KG AA, Aa, aa ở thế hệ n?
I- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối
Thế hệ KG đồng
hợp tử trội
KG dị
hợp tử
KG đồng
hợp tử lặn
0
1
2
3
n
n
Aa
2 Aa
4 Aa
8 Aa
1/ 2n Aa
2 AA
1 AA
4 AA
24 AA
1 – 1/2n AA
112 AA
4 AA
1 aa
2 aa 4 aa
4 aa 24 aa
16 Aa8 AA 8 aa 112 aa
2
1 – 1/2n aa
2
I- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối
Bài tập
Trong một quần thể tự phối, cấu trúc di
truyền của quần thể ban đầu như sau:
0,45AA + 0,3 Aa + 0,25aa. Hãy cho biết
cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ
tiếp theo. Biết những cá thể lặn không có
khả năng sinh sản.
II- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối nếu
không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen
thì thành phần kiểu gen của quần thể ở trạng
thái cân bằng và được duy trì không đổi từ
thế hệ này sang thể hệ khác.
1- Nội dung Định luật Hacđi – Vanbec
II- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
2- Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
•Trường hợp 1 gen gồm 2 alen: Ví dụ A, a
Một quần thể được coi là đang ở trạng thái cân
bằng di truyền khi thành phần kiểu gen của
quần thể tuân theo công thức:
(pA + qa)2 = p2AA + 2pqAa + q2aa =1
II- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
2- Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
•Trường hợp 1 gen gồm 3 alen: Ví dụ IA, IB, Io
Một quần thể được coi là đang ở trạng thái cân
bằng di truyền khi thành phần kiểu gen của
quần thể tuân theo công thức:
(pIA + qIB + mIo )2 = p2IAIA + q2IBIB + m2IoIo +
2pqIAIB + 2pmIAIo + 2qmIBIo =1
II- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
2- Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Bài tập
Giả sử, trong 1 quần thể người ở trạng thái cân
bằng có tỉ lệ %các loại nhóm máu O: 9%, nhóm
máu A:24%, nhóm máu B: 27%,nhóm máu AB:
40%. Hãy cho biết tỉ lệ PLKG của quần thể trên?
II- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
2- Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
•Trường hợp quần thể có sự khác nhau về tần
số gen ở các cơ thể đực và cái( ví dụ nuôi gà
đẻ trứng, nuôi bò sữa).
- Thành phần kiểu gen của quần thể theo
Hacđi – Vanbec sẽ như thế nào?
•Trường hợp quần thể có sự khác nhau về tần
số gen ở các cơ thể đực và cái( ví dụ nuôi gà
đẻ trứng, nuôi bò sữa).
-Xét trường hợp 1 gen gồm 2 alen: A, a:
Gọi TSTĐ của alen A ở phần đực là p’
Gọi TSTĐ của alen a ở phần đực là q’
Gọi TSTĐ của alen A ở phần cái là p”
Gọi TSTĐ của alen a ở phần cái là q”
-Xét trường hợp 1 gen gồm 2 alen: A, a:
Gọi TSTĐ của alen A ở phần đực là p’
Gọi TSTĐ của alen a ở phần đực là q’
Gọi TSTĐ của alen A ở phần cái là p”
Gọi TSTĐ của alen A ở phần cái là p”
Æ Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1:
(p’A + q’a)(p”A + q”a)
= p’p” AA + (p’q” + p”q’)Aa + q’q” aa
Æ Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1:
(p’A + q’a)(p”A + q”a)
= p’p” AA + (p’q” + p”q’)Aa + q’q” aa
- Tính TSTĐ của alen A,a
của quần thể F1?
-TSTĐ của alen A của quần thể F1:
p = 1/2(p’ + p”)
-TSTĐ của alen a của quần thể F1:
q = 1/2(q’ + q”)
Cho F1 ngẫu phốiÆ Cấu trúc di truyền của
quần thể ở thế hệ F2:
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Æ Sự cân bằng của quần thể sẽ đạt được sau
2 thế hệ ngẫu phối.
-TSTĐ của alen A của quần thể F1:
p = 1/2(p’ + p”)
-TSTĐ của alen a của quần thể F1:
q = 1/2(q’ + q”)
Bài tập: giả sử một quần thể P có: TSTĐ
của alen A,a ở phần đực lần lượt là: 0,8
và 0,2; TSTĐ của alen A, a ở phần cái lần
lượt là: 0,4 và 0,6.
Hãy cho biết cấu trúc di truyền của quần thể
khi đạt trạng thái cân bằng?