2.3.1. Phương pháp đồ thị
2.3.2.Phương pháp đơn hình
a. Xác định miền chấp nhận được
b. Tìm giá trị của hàm mục tiêu trên miền chấp nhận
a. Thuật toán đơn hình giải bài toán dạng chuẩn
b. Thuật toán đơn hình giải bài toán mở rộng
c. Giải bằng máy tính
66 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5141 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những phương pháp giải bài toán Quy hoạch tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
50
2.3. Những phương pháp giải bài toán QHTT
2.3.1. Phương pháp đồ thị
2.3.2. Phương pháp đơn hình
a. Xác định miền chấp nhận được
b. Tìm giá trị của hàm mục tiêu trên miền chấp nhận
a. Thuật toán đơn hình giải bài toán dạng chuẩn
b. Thuật toán đơn hình giải bài toán mở rộng
c. Giải bằng máy tính
51
2.3.1. Phương pháp đồ thị
Trong các phương pháp giải bài toán qui hoạch tuyến tính,
phương pháp đồ thị (Phương pháp hình học) thường được sử
dụng. Phương pháp này có ưu điểm là trực quan, dễ hiểu. Tuy
nhiên, phương pháp này chỉ dùng để giải những bài toán hai
biến quyết định.
Về cơ bản phương pháp này gồm hai bước sau:
Xác định miền phương án chấp nhận được;
Từ đó tìm phương án tối ưu trên miền chất nhận đó.
52
a. Xác định miền chấp nhận bằng đồ thị
Mỗi trục thể hiện một biến quyết định;
Mỗi ràng buộc vẽ một đường thẳng để xác định miền chấp
nhận:
Mỗi đường thẳng chỉ cần vẽ 2 điểm và nối chúng với nhau;
Chọn một điểm bất kỳ thoả mãn ràng buộc, miền chứa điểm đó
sẽ là miền chấp nhận thỏa mãn ràng buộc đang xét;
Giao tất cả các miền chấp nhận của các ràng buộc hình thành
vùng chấp nhận của bài toán.
Bất cứ điểm nào nằm trên đường biên của vùng chấp nhận hoặc
trong vùng chấp nhận được gọi là điểm phương án chấp nhận được
đối với bài toán qui hoạch.
53
a. Tiếp
Nguyên liệu 2
Nguyên liệu 1
Nguyên liệu 3
0
10
20
30
40
50
60
70
0 10 20 30 40 50
Số tấn chất phụ gia
S
ố
t
ấ
n
c
h
ấ
t
b
a
z
ơ
h
o
à
t
a
n
Vùng chấp nhận
54
b. Tìm giá trị của hàm mục tiêu trên miền
chấp nhận
0
10
20
30
40
50
60
70
0 10 20 30 40 50
Số tấn chất phụ gia
S
ố
t
ấ
n
c
h
ấ
t
b
a
z
ơ
h
o
à
t
a
n
Phương án tối ưu
F=25, B=20
55
Tóm tắt về phương pháp đồ thị
Vẽ đồ thị các ràng buộc:
Mỗi ràng buộc vẽ một đường thẳng và xác định miền chấp
nhận được của mỗi ràng buộc;
Xác định vùng chấp nhận được:
Giao của các miền chấp nhận của tất cả những ràng buộc của
bài toán;
Vẽ đường mục tiêu
Cho hàm mục tiêu bằng một giá trị bất kỳ và vẽ đường mục
tiêu. Đối với bài toán cực đại, tịnh tiến đường mục tiêu trong
vùng chấp nhận theo hướng làm giá trị của hàm mục tiêu lớn
hơn cho đến khi giá trị của hàm mục tiêu lớn nhất (đối với
bài toán cực tiểu thì ngược lại);
Bất kỳ phương án trên đường mục tiêu với giá trị lớn nhất
(đối với bài toán cực đại) là phương án tối ưu.
56
2.3.2. Phương pháp đơn hình
b. Thuật toán đơn hình giải bài toán dạng chuẩn
c. Thuật toán đơn hình giải bài toán mở rộng
d. Giải bằng máy tính
a. Cơ sở toán học của phương pháp
57
Cơ sở toán của phương pháp
Tính chất 1: Nếu bài toán có phương án tối ưu thì cũng có
phương án cơ bản tối ưu.
Tính chất 2: Số phương án cơ bản là hữu hạn.
Tính chất 3: Điều kiện cần và đủ để bài toán có phương án
tối ưu là hàm mục tiêu của nó bị chặn dưới khi f(x)→min và
bị chặn trên khi f(x)→max trên tập phương án.
58
Thuật toán bài toán Min
Bước 1: Chuyển bài toán về dạng chuẩn
Bước 2: Lập bảng đơn hình đầu tiên
f0Δn...Δv...Δm+10...0...00
bmamn...amv...am(m+1)1...0...00cmxm
.......................................…
brarn...arv...ar(m+1)0...1...00crxr
....................................……
b2a2n...a2v...a2(m+1)0...0...10c2x2
b1a1n...a1v...a1(m+1)0...0...01c1x1
cn...cvcm+1cmcr...c2c1
Tỷ số
λiP.án
xn…xv…xm+1xm…xr…x2x1
Hệ
số
Biến
cơ
bản
j
m
1i
ijij
m
1i
ii0 cac&bcf −=Δ= ∑∑
==
59
Thuật toán bài toán Min
Bước 3: Kiểm tra tính tối ưu
Nếu Δj ≤0 ∀j Ö phương án đang xét là tối ưu và giá trị hàm
mục tiêu là f(x)=f0.
Nếu ∃Δj > 0 mà aij ≤0 ∀i Ö không có phương án tối ưu.
Nếu cả 2 trường hợp trên không xảy ra thì chuyển sang bước 3.
Bước 4: Tìm biến đưa vào
Nếu Δv=max(Δj) thì xv được đưa vào, cột v là cột chủ yếu.
Bước 5: Tìm biến đưa ra
Tính λi = bi/aiv ứng với các aiv > 0
Nếu λr=minλi thì xr là biến đưa ra. Hàng r là hàng chủ yếu,
phần tử arv là phần tử trục xoay.
60
Thuật toán bài toán Min
Bước 6: Biến đổi bảng như sau :
Thay xr bằng xv và cr bằng cv. Các biến cơ bản khác và hệ số
tương ứng để nguyên.
Chia hàng chủ yếu (hàng r) cho phần tử trục xoay arv, chúng ta
được hàng r mới gọi là hàng chuẩn.
Muốn có hàng i mới (i≠r), lấy –aiv nhân với hàng chuẩn rồi
cộng vào hàng i cũ.
Muốn có hàng cuối mới, lấy -Δv nhân với hàng chuẩn rồi cộng
vào hàng cuối cũ.
Hàng cuối (gồm f và Δj) cũng có thể tính trực tiếp như ở bước
1 với bảng mới vừa được tạo.
Quay lại bước 2
61
Ví dụ
Hàm mục tiêu
Min(6x1+x2+x3+3x4+x5-7x6)
Ràng buộc
-x1+x2 - x4 + x6 = 15
-2x1 + x3 - 2x6 = 9
4x1 + 2x4 + x5-3x6 = 2
Ràng buộc dấu
xj ≥0 (mọi j)
62
Giải
2630-200-5
2-3120041x5
9-20010-21x3
151510-101-11x2
-713116
λiP.án
x6x5x4x3x2x1Hệ
số
Biến
cơ
bản
Bài toán này có dạng chuẩn, vậy có thể lập bảng như sau :
63
Lời giải
Bảng 2
-190010-3-2
4701-10311x5
3900-212-41x3
1510-101-1-7x6
-713116
λiP.án
x6x5x4x3x2x1Hệ
số
Biến
cơ
bản
Không có phương án tối ưu
64
Thuật toán bài toán Max
So với bài toán Min, bài toán Max có các thay đổi sau:
1. Ở bước 3: Kiểm tra tính tối ưu
+ Phương án tối ưu khi Δj≥0 ∀j
+ Nếu ∃Δj < 0 mà aij ≤0 ∀i thì bài toán không có phương án tối
ưu.
2. Ở bước 4: Tìm biến đưa vào
Biến chọn đưa vào là biến có Δj âm và nhỏ nhất
65
Ví dụ 2: Bài toán ABC
Vì trong các ràng buộc có các bất đẳng thức ≤ nên đưa thêm các
biến phụ (Slack) vào các ràng buộc như sau :
Hàm mục tiêu
Max 40F+30B
Ràng buộc
0,4F + 0,5B +1S1 = 20 Nguyên liệu 1
0,2B + 1S2 = 5 Nguyên liệu 2
0,6F + 0,3B + 1S3 = 21 Nguyên liệu 3
Ràng buộc dấu
F, B, S1, S2, S3 ≥0
66
Ví dụ 2: Bài toán ABC
Thành lập bảng đơn hình đầu tiên
0000-30-400
35211000,30,60S3
50100,200S2
50200010,50,40S1
0003040
λibi
S3S2S1BF
Hệ sốBiếncơ bản
67
Ví dụ 2: Bài toán ABC
Bảng 2
1400200/300-100
703510/6000,5140F
2550100,200S2
206-2/3010,300S1
0003040
λiP.án
S3S2S1BFHệ
số
Biến
cơ
bản
68
Ví dụ 2: Bài toán ABC
Bảng 3
1600400/90100/300
2525/90-5/30140F
14/91-2/3000S2
20-20/9010/31030B
0003040
λiP.án
S3S2S1BF
Hệ số
Biến
cơ
bản
69
b. Thuật toán đơn hình giải bài toán mở rộng
Dùng biến giả đưa bài toán dạng chính tắc về dạng chuẩn và
giải bài toán ấy theo như đã trình bày.
Nhận xét:
Nếu bài toán mở rộng không có phương án tối ưu thì bài toán
xuất phát cũng không có phương án tối ưu.
Nếu bài toán mở rộng có phương án tối ưu mà các biến giả đều
bằng 0 thì bỏ biến giả đi, chúng ta được phương án tối ưu của
bài toán xuất phát.
Nếu bài toán mở rộng có phương án tối ưu mà trong đó có ít
nhất một biến giả dương thì bài toán xuất phát không có
phương án tối ưu.
70
b. Thuật toán đơn hình giải bài toán mở rộng
Trong bài toán mở rộng, Δj và f(x*) sẽ gồm 2 phần:
một phần phụ thuộc vào M,
một phần không phụ thuộc vào M.
Ö Hàng cuối của bảng chia hai dòng nhỏ:
dòng trên ghi phần không phụ thuộc M,
dòng dưới ghi hệ sốM.
Mỗi khi một biến giả bị đưa khỏi hệ biến cơ bản thì sẽ không
được đưa trở lại, vì vậy có thể không cần chú ý tới các cột
ứng với biến giả.
71
Ví dụ giải bài toán mở rộng
Min(x1+2x2+x4-5x5)
S.t.
-3x3-9x4=0
x2-7x3-x4-2x5=5
x1-1/3x2+2/3x3+4/3x4+1/3x5=2/3
xj≥0 ∀j
Chuyển dạng
Min(x1+2x2+x4-5x5+Mx6+Mx7)
S.t.
3x3 - 9x4 + x 6 =0
x2 - 7x3 - x4 - 2x5 + x7 = 5
x1 – 1/3x2 + 2/3x3 + 4/3x4 + 1/3x5 =2/3
xj≥0 ∀j
72
Giải bài toán mở rộng
5-2-10-1010
2/316/31/32/3-7/30
2/31/34/32/3-1/311x1
5-2-1-710Mx7
00-9-300Mx6
-51021 λiPh.án
x5x4x3x2x1
Hệ số
Biến
cơ
bản
73
Giải bài toán mở rộng
00-9-300
37/02/3-2-47/3 00
7/3-1/31-5/3011x1
5-2-1-7102x2
00-9-300Mx6
-51021 λiPh.án
x5x4x3x2x1
Hệ số
Biến
cơ
bản
74
2.4. Bài toán đối ngẫu
2.4.1. Khái niệm bài toán đối ngẫu
2.4.2. Qui tắc lập bài toán đối ngẫu
2.4.3. Quan hệ giữa bài toán gốc và bài toán đối ngẫu
75
2.4.1. Khái niệm bài toán đối ngẫu
Cho bài toán chính tắc gốc (P):
Hàm mục tiêu:
Bài toán D sau đây được gọi là bài
toán đối ngẫu của bài toán gốc:
Hàm mục tiêu
∑
=
→=
n
1j
jj minxc)x(f
Ràng buộc
∑
=
==
n
1j
ijij )m,1i(bxa
Ràng buộc dấu: xj ≥0 với mọi j
∑
=
→=
m
1i
ii maxyb)y(g
∑
=
=≤
m
1i
jiij )n,1j(cya
Ràng buộc
Ràng buộc dấu: yi tuỳ ý về
dấu với mọi i
76
Nhận xét
Hàm mục tiêu của P là f(x) → min thì hàm mục tiêu của D là
g(y)→max và ngược lại.
Số biến của bài toán này là số ràng buộc của bài toán kia và
ngược lại
Các hệ số cj và các số hạng tự do ở hai bài toán đối ngược lại
nhau
Ma trận hệ số các ràng buộc ở hai bài toán là chuyển vị của
nhau. Hàng i của ma trận A=(aij)mn xác định ràng buộc thứ i
của bài toán gốc Σaijxj=bi còn cột j trong ma trận A xác
định ràng buộc thứ j của bài toán đối ngẫu Σaijyj=≤(≥)cj
77
Bài toán DBài toán P
2.4.2. Qui tắc lập bài toán đối ngẫu
∑
=
→=
n
1j
jj minxc)x(f ∑
=
→=
n
1i
ii maxyb)y(g
∑
=
=
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
≤
≥
n
1j
ijij )m,1i(bxa 0
ytùy
yi
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
≤
≥
0
ytùy
x j
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
≤
≥
∑
= ⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
≥
≤
m
1i
jiij cya
78
2.4.3. Quan hệ giữa bài toán gốc và bài toán
đối ngẫu
Định lý: Với cặp bài toán P và D, chỉ xảy ra một trong 3 trường
hợp sau:
1. Cả hai đều không có phương án
2. Cả hai đều có phương án, lúc đó cả hai cùng có phương án
tối ưu và giá trị hai hàm mục tiêu đối với phương án tối ưu
bằng nhau.
3. Một trong hai bài toán không có phương án, còn bài toán kia
có phương án. Khi đó, bài toán có phương án sẽ không có
phương án tối ưu và hàm mục tiêu của nó không bị chặn.
79
2.5. Phân tích độ nhạy
2.5.1. Giới thiệu phân tích độ nhạy
2.5.2. Các hệ số của hàm mục tiêu
2.5.3. Vế phải
80
2.5.1. Giới thiệu phân tích độ nhạy
Không
thay đổi
phương án tối ưu
Thay đổi phương án tối ưu
nhưng có thể tận dụng bảng tối ưu cũ để giải
Thay đổi quá lớn nên phải giải lại từ đầu
M
ức
độ
thay
đổi
81
2.5.1. Giới thiệu phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy là nghiên cứu sự thay đổi của những hệ số
trong bài toán qui hoạch tuyến tính ảnh hưởng như thế nào đến
phương án tối ưu.
Mục tiêu:
Xem xét hệ số trong hàm mục tiêu thay đổi ảnh hưởng như
thế nào đến phương án tối ưu?
Giá trị vế phải của các ràng buộc ảnh hưởng như thế nào đến
phương án tối ưu?
Xác định biến số nào trong bài toán qui hoạch tuyến tính là
chủ yếu?
82
2.5.1. Tiếp
Bài toán ABC
Max 40F+30B
Ràng buộc
0,4F+0,5B ≤ 20 Nguyên liệu 1
0,2B ≤ 5 Nguyên liệu 2
0,6F+0,3B ≤ 21 Nguyên liệu 3
F,B ≥ 0
Phương án tối ưu, F=25 tấn và B=20 tấn,
giá trị hàm mục tiêu 1600$
83
2.5.2. Các hệ số của hàm mục tiêu
Nhằm xem xét sự thay đổi của các hệ số hàm mục tiêu đến
phương án tối ưu có thể thực hiện bằng 2 phương pháp:
Đồ thị: trực quan nhưng không khái quát
Phương pháp đơn hình: có tính khái quát nhưng khó.
84
Phương pháp đồ thị
0
10
20
30
40
50
0 10 20 30 40 50
Số tấn chất phụ gia
S
ố
t
ấ
n
c
h
ấ
t
b
a
z
ơ
h
o
à
t
a
n
Phương án tối ưu
B
A
85
Phương pháp đồ thị
Một cách tổng quát đường mục tiêu có dạng:
D=cFF+cBB hay B=-(cF/cB)F+D/cB
Đường A chính là đường ràng buộc nguyên liệu 1:
0,4F + 0,5B = 20 hay B=-0,8F+40
Đường B chính là đường ràng buộc nguyên liệu 3:
0,6F + 0,3B = 21 hay B=-2F+40
Như vậy, hệ số góc của đường mục tiêu nằm trong giới hạn:
-2≤-cF/cB ≤-0,8 hay 2≥cF/cB ≥0,8.
Với cB không đổi, tức bằng 30 thì 24 ≤cF≤ 60
Với cF không đổi, tức bằng 40 thì 20 ≤ cB≤ 50
86
Phương pháp đơn hình
Bảng đơn hình cuối cùng
1600400/90100/300
2525/90-5/30140F
14/91-2/3000S2
20-20/9010/31030B
0003040 P. án
S3S2S1BF
Hệ sốBiến
87
Phương pháp đơn hình
Bảng đơn hình cuối
000
2525/90-5/301cFF
14/91-2/3000S2
20-20/9010/31030B
00030cF P. án
S3S2S1BF
Hệ sốBiến
1 0 0 - 5 c F/ 3
≥ 0
- 6 0 0 / 9 + 2 5 c F/ 9
≥ 0
88
Phương pháp đơn hình
Với 100-5cF/3 ≥0
Suy ra cF≤60
Với -600/9+25cF/9 ≥0
Suy ra cF≥24
Như vậy:
24≤cF ≤ 60
Tương tự, kết quả là:
20 ≤ cB ≤ 50
89
Kết quả giải bằng máy tính
Khi đó kết quả như sau:
102030020Bazơ hoà tan
162040025Chất phụ gia
Allowable
Decrease
Allowable
Increase
Objective
Coefficient
Reduced
Cost
Final
ValueName
90
Sự thay đổi đồng thời
Phân tích độ nhạy theo hệ số của hàm mục tiêu dựa vào giả
thiết rằng mỗi lúc chỉ một hệ số thay đổi và tất cả những ảnh
hưởng khác của bài toán gốc không thay đổi.
Tuy nhiên, trong một vài tính huống, chúng ta muốn quan tâm
cái gì sẽ xảy ra nếu nhiều hệ số của hàm mục tiêu thay đổi
đồng thời.
91
Qui tắc 100%
Nếu tất cả các hệ số của hàm mục tiêu thay đổi, tính tổng %
tăng cho phép và % giảm cho phép. Nếu tổng % ít hơn hay
bằng 100%, phương án tối ưu không thay đổi.
Chú ý: qui tắc 100% không nói rằng phương án tối ưu sẽ thay
đổi nếu tổng % tăng cho phép và giảm cho phép hơn 100.
Chúng ta chỉ có thể nói rằng nếu tổng % lớn hơn 100, một
phương án tối ưu khác có lẽ tồn tại. Vì thế, bất cứ khi nào tổng
% thay đổi là lớn hơn 100, bài toán đã điều chỉnh phải được
giải lại để xác định phương án tối ưu mới.
92
2.5.3. Vế phải
Bài toán RMC
Hàm mục tiêu
Max 40F+30B
Ràng buộc
0,4F+0,5B ≤ 20 Nguyên liệu 1
0,2B ≤ 5 Nguyên liệu 2
0,6F+0,3B ≤ 25,5 Nguyên liệu 3
F,B ≥ 0
93
2.5.3. Vế phải
Mục đích: tìm vai trò quan trọng của mỗi nhân tố. Từ đó, xem
xét phương án tăng thêm loại nguyên liệu nào đem lại lợi
nhuận cao nhất.
Chú ý khi thay đổi vế phải của hệ ràng
buộc miền chấp nhận sẽ thay đổi.
94
2.5.3. Vế phải
Phương án tối ưu mới là F=37,5 tấn và B=10 tấn
Giá trị hàm mục tiêu mới là 1800$
95
Nhận xét
So với ban đầu, khi tăng thêm 4,5 tấn nguyên liệu 3 thì lợi
nhuận tăng 200$.
Như vậy, mỗi tấn nguyên liệu 3 tăng thêm sẽ làm tăng
44,44$ lợi nhuận.
Tương tự, có thể thay đổi các nguyên liệu khác.
Trong các kết xuất của máy tính,
những giá trị này nằm ở cột có nhãn dual price
hay shadow price.
96
Kết quả của máy tính
Bằng EXCEL, kết quả như sau:
2,2592144,44421Nguyên liệu 3
11E+30504Nguyên liệu 2
61,52033,33320Nguyên liệu 1
DecreaseIncreaseR.H. SidePriceValueName
AllowableAllowableConstraintShadowFinal
Trong EXCEL, Kết quả này được kết xuất đồng thời
trong phân tích các hệ số của hàm mục tiêu như trên
97
2.6. Qui hoạch nguyên
2.6.1. Các dạng mô hình qui hoạch nguyên
2.6.2. Giải bài toán qui hoạch nguyên
2.6.3. Những ứng dụng qui hoạch có các biến 0–1
98
2.6.1. Các dạng mô hình qui hoạch nguyên
Những bài toán qui hoạch tuyến tính với một hay nhiều biến
nhận giá trị nguyên được gọi là qui hoạch tuyến tính
nguyên.
Nếu một vài, nhưng không phải tất cả các biến phải nguyên,
gọi là qui hoạch nguyên bộ phận.
Nếu tất cả biến phải là số nguyên, gọi là có qui hoạch
nguyên hoàn toàn.
Nếu tất cả các biến là biến 0-1, gọi là qui hoạch tuyến tính
nguyên 0-1 (nhị phân).
99
Qui hoạch nguyên hoàn toàn
Max 2x1 + 3x2
S.t.
3x1 + 3x2 ≤ 12
2/3x1 + 1x2 ≤ 4
1x1 + 2x2 ≤ 6
x1, x2 ≥ 0 và nguyên
Qui hoạch tuyến tính mà do bỏ yêu cầu nguyên gọi là qui
hoạch tuyến tính nới lỏng (LPR) của qui hoạch tuyến tính
nguyên.
100
Qui hoạch nguyên bộ phận
Max 3x1 + 4x2
S.t.
-1x1 + 2x2≤ 8
1x1 + 2x2≤12
2x1 + 1x2 ≤ 16
x1, x2 ≥ 0 và x2 nguyên
Bỏ ràng buộc x2 là nguyên, chúng ta được qui hoạch nguyên
nới lỏng LPR của qui hoạch nguyên bộ phận
101
Bài toán
Công ty bất động sản Eastborne có 2000000$ có thể dùng để mua tài
sản cho thuê mới. Sau những khảo sát ban đầu, Eastborne thấy có thể
đầu tư vào ngôi nhà riêng và chung cư. Số ngôi nhà riêng có thể mua
được 5 cái với giá mỗi cái là 282000$. Mỗi chung cư có thể mua
được giá với 400000$.
Các nhà quản trị tài sản của Eastborne có thể dành đến 140 giờ mỗi
tháng cho những tài sản mới này; mỗi ngôi nhà riêng cần 4 giờ mỗi
tháng, và mỗi chung cư cần 40 giờ mỗi tháng. Doanh thu hằng năm,
sau khi khấu trừ tiền thế chấp và chi tiêu hoạt động, ước lượng
10000$ mỗi ngôi nhà riêng và 15000$ mỗi chung cư. Các nhà quản
trị của Eastborne muốn xác định số ngôi nhà riêng và số chung cư để
mua sao cho cực đại doanh thu hằng năm.
102
Mô hình bài toán
Xác định biến quyết định như sau:
T = số ngôi nhà riêng
A= số chung cư
Hàm mục tiêu (1000$)
Max(10T +15A)
S.t.
282T + 400A ≤ 2000 Quĩ khả dụng
4T + 40A ≤ 140 Thời gian của nhà quản trị
T ≤ 5 Số ngôi nhà riêng có thể mua
T, A ≥ 0 và nguyên
103
Giải bằng đồ thị bài toán qui hoạch nguyên nới
lỏng LPR
Giả sử bỏ ràng buộc nguyên, tiến hành giải bằng phương
pháp thông thường;
Làm tròn để xác định nghiệm nguyên: dùng phương pháp
thử và sai.
104
Giải bằng đồ thị đối với bài toán qui hoạch
nguyên hoàn toàn
Xác định miền chấp nhận gồm các điểm, tìm điểm cực biên và giá trị
hàm tối ưu
0
1
2
3
4
5
6
0 1 2 3 4 5 6
Vùng chấp nhận
Phương án nguyên tối ưu
T=4, A=2
Chú ý:
các điểm thể hiện phương án nguyên chấp nhận
105
Giải bằng máy tính
Các phần mềm máy tính có thể giải bài toán qui hoạch tuyến tính
nguyên.
Dữ liệu đầu vào hoàn toàn giống như bất kỳ bài toán qui hoạch tuyến
tính nhưng chú ý thêm điều kiện là biến nguyên.
106
Dự toán vốn
Công ty thiết bị đông lạnh đang quan tâm đầu tư vào một số dự án mà nhu cầu vốn
khác nhau qua 4 năm tới. Đối mặt với những giới hạn nguồn vốn mỗi năm, nhà quản
trị muốn chọn những dự án có lợi nhuận lớn nhất. Những giá trị hiện tại thuần đã
được ước lượng cho mỗi dự án, nhu cầu vốn, và nguồn vốn có thể dùng qua các giai
đoạn trong 4 năm như sau:
35104515Vốn năm 4
40102020Vốn năm 3
50101520Vốn năm 2
4015101015Vốn năm 1
37104090Gía trị hiện tại thuần
Tổng vốn
khả dụng
Nghiên cứu
sản phẩm
mới
Mua
mới
MMTB
Mở rộng
kho
Mở rộng
nhà máy
Dự án (1000$)
107
Mô hình bài toán
Bốn biến quyết định 0–1 như sau:
P= 1 nếu dự án mở rộng nhà máy được chấp nhận; 0 nếu bị bác
bỏ;
W= 1 nếu dự án mở rộng kho được chấp nhận; 0 nếu bị bác bỏ;
M= 1 nếu dự án máy móc thiết bị mới được chấp nhận; 0 nếu bị
bác bỏ;
R= 1 nếu dự án nghiên cứu sản phẩm mới được chấp nhận; 0
nếu bị bác bỏ.
108
Mô hình bài toán
P,W,M,R= 0,1
Khả năng vốn năm 4 ≤ 3510R+4M+5W+15P
Khả năng vốn năm 3≤ 4010R++20W+20P
Khả năng vốn năm 2≤ 5010R++15W+20P
Khả năng vốn năm 1≤ 4015R+10M+10W+15P
S.t.
Max 90P + 40W + 10M +37R
109
Giải bằng máy tính
110
Bài toán RMC có chi phí cố định
Xem lại bài toán RMC. Ba nguyên liệu thô được dùng để sản xuất 3 sản
phẩm: chất phụ gia, bazơ hoà tan, và chất chùi thảm. Những biến quyết
định là: F, S, C tương ứng là số tấn chất phụ gia, chất bazơ hoà tan,
chất chùi thảm được sản xuất.
Lợi nhuận mỗi tấn chất phụ gia là 40$, bazơ hoà tan 30$, và chất chùi
thảm là 50$. Mỗi tấn chất phụ gia gồm 0,4 tấn nguyên liệu 1 và 0,6 tấn
nguyên liệu 3. Mỗi tấn bazơ hoà tan gồm 0,5 tấn nguyên liệu 1; 0,2 tấn
nguyên liệu 2, và 0,3 tấn nguyên liệu 3. Mỗi tấn chất chùi thảm gồm
0,6 tấn nguyên liệu 1; 0,1 tấn nguyên liệu 2, và 0,3 tấn nguyên liệu 3.
RMC có 20 tấn nguyên liệu 1; 5 tấn nguyên liệu 2, và 21 tấn nguyên
liệu 3, và quan tâm xác định lượng sản xuất tối ưu.
111
Bài toán ABC có chi phí cố định
Mô hình qui hoạch tuyến tính của bài toán ABC là
Max 40F +30B + 50C
S.t.
0,4F + 0,5B + 0,6C ≤ 20 Nguyên liệu 1
0,2B + 0,1 C ≤ 5 Nguyên liệu 2
0,6F + 0,3B + 0,3C ≤21 Nguyên liệu 3
F, B, C ≥0
Phương án tối ưu: F= 27,5 tấn chất phụ gia, B=0 tấn, C= 15 tấn,
với giá trị của hàm mục tiêu 1850$ như Hình 2.19
112
Bài toán RMC có chi phí cố định
Xây dựng bài toán qui hoạch tuyến tính của bài toán RMC
không bao gồm chi phí cố định để sản xuất sản phẩm. Giả sử
rằng có nguồn dữ liệu về chi phí cố định và lượng sản xuất
tối đa cho mỗi sản phẩm như sau:
40400Chất chùi thảm
2550Bazơ hoà tan
50200Chất phụ gia
Lượng tối đa (tấn)Chi phí cố định ($)Sản phẩm
113
Bài toán RMC có chi phí cố định
Biến 0-1 có thể dùng để đưa chi phí cố định vào trong mô hình
sản xuất. Biến 0-1 được xác định như sau:
SF=1 nếu chất phụ gia là được sản xuất; 0 nếu không
SB=1 nếu bazơ hoà tan được sản xuất; 0 nếu không
SC=1 nếu chất chùi thảm là được sản xuất; 0 nếu không
Khi dùng những biến này, tổng chi phí cố định là:
200SF + 50SB+400SC
114
Bài toán ABC có chi phí cố định
S.t.
Max 40F + 30B + 50C - 200SF - 50SB - 400SC
F,B,C≥ 0; SF,SB,SC= 0, 1
≤ 0 Max CC- 40SC
≤ 0 Max SS- 25SB
≤ 0 Ma