Những vấn đề chung của tâm lý học

Tâm lý là sản phẩm phản ánh hiện thực khách quan bằng hoạt động của mỗi người tâm lý là chức năng của não tâm lý là kinh nghiệm xã hội – lịch sử của loài người biến thành cái riêng của từng người

pdf76 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những vấn đề chung của tâm lý học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC TÂM LÝ cách cư xử hiểu lòng người chinh phục người khác vui CƯỜI SINH LÝ mỏi mắt nhức răng bị bong gân cảm giác đau Tâm lý là gì? TÂM LÝ Là tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con người Gắn liền và điều hành mọi hoạt động, hành động của con người nhận thức tình cảm ý chí nhu cầu động cơ hứng thú sáng tạo v..v Bản chất hiện tượng tâm lý người 3 luận điểm tâm lý là sản phẩm phản ánh hiện thực khách quan bằng hoạt động của mỗi người tâm lý là chức năng của não tâm lý là kinh nghiệm xã hội – lịch sử của loài người biến thành cái riêng của từng người Luận điểm 1: Tâm lý là sản phẩm phản ánh hiện thực khách quan bằng hoạt động của mỗi người tác động phản ánh con người hiện thực khách quantự nhiên + xã hội TÂM LÝ Luận điểm 1: Tâm lý là sản phẩm phản ánh hiện thực khách quan bằng hoạt động của mỗi người Phản ánh tâm lý mang Tính tích cực Tính sinh động, sáng tạo Tính chủ thể Luận điểm 2: Tâm lý là chức năng của não luận cứ TIẾN HÓA luận cứ Y HỌC luận cứ ĐIỆN – SINH LÝ Luận điểm 3: Tâm lý là kinh nghiệm xã hội – lịch sử của loài người biến thành cái riêng của từng người Hiện tượng tâm lý mang bản chất xã hội tính lịch sử nội dung xã hội nguồn gốc xã hội dấu ấn lịch sử bản sắc cá nhân thay đổi được Phân loại các hiện tượng tâm lý phân loại các hiện tượng tâm lý người các quá trình tâm lý trạng thái tâm lý thuộc tính tâm lý nhận thức cảm giác tri giác trí nhớ tư duy tưởng tượng xu hướng tính cách khí chấtnăng lực tình cảm ý chí chú ý QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC thöïc tieãn CẢM GIÁC TRI GIÁC TRÍ NHỚ TƯ DUY TƯỞNG TƯỢNG NHẬN THỨC CẢM TÍNH NHẬN THỨC LÝ TÍNH CẢM GIÁC ĐỊNH NGHĨA CẢM GIÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CẢM GIÁC VAI TRÒ CỦA CẢM GIÁC PHÂN LOẠI CẢM GIÁC CÁC QUY LUẬT CỦA CẢM GIÁC ĐỊNH NGHĨA CẢM GIÁC • Cảm giác là một quá trình tâm lý phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động vào giác quan của ta ĐẶC ĐIỂM CỦA CẢM GIÁC CẢM GIÁC là một quá trình tâm lý phản ánh từng thuộc tính bề ngoài phản ánh trực tiếp Sản phẩm: từng cảm giác riêng lẻ khởi đầu diễn biến kết thúc hình dạng kích thước màu sắc khối lượng bề mặt v..v..và...v..v.. VAI TRÒ CỦA CẢM GIÁC vai trò của cảm giác Cảm giác giúp con người định hướng trong hành vi, trong hoạt động  tính nhạy cảm của cảm giác Cảm giác cung cấp nguồn tài liệu phong phú cho các giai đoạn nhận thức cao hơn Cảm giác là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động cân bằng của vỏ não PHÂN LOẠI CẢM GIÁC CẢM GIÁC CẢM GIÁC BÊN NGOÀI CẢM GIÁC BÊN TRONG thị giác thính giác khứu giác vị giác xúc giác cảm giác vận động cảm giác thăng bằng cảm giác cơ thể cảm giác rung CÁC QUY LUẬT CỦA CẢM GIÁC Quy luật về ngưỡng cảm giác Quy luật về sự thích ứng của cảm giác Quy luật về sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các cảm giác Quy luật về tính tương phản của cảm giác Quy luật về hiện tượng loạn cảm giác CÁC QUY LUẬT CỦA CẢM GIÁC Quy luật về ngưỡng cảm giác Quy luật về sự thích ứng của cảm giác Quy luật về sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các cảm giác Quy luật về tính tương phản của cảm giác Quy luật về hiện tượng loạn cảm giác TRI GIÁC TRI GIÁC ĐỊNH NGHĨA TRI GIÁC SO SÁNH CẢM GIÁC VÀ TRI GIÁC VAI TRÒ CỦA TRI GIÁC CÁC QUY LUẬT CỦA TRI GIÁC ĐỊNH NGHĨA TRI GIÁC TRI GIÁC là một quá trình tâm lý phản ánh trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài phản ánh trực tiếp Sản phẩm: hình tượng SỰ GIỐNG NHAU GIỮA CẢM GIÁC VÀ TRI GIÁC □ Đều ở mức độ nhận thức cảm tính □ Đều là quá trình tâm lý □ Đều nảy sinh khi sự vật, hiện tượng tác động trực tiếp vào giác quan của ta □ Đều phản ánh riêng lẻ từng sự vật, hiện tượng (chưa phản ánh khái quát một lớp, một loại, hay một phạm trù của các sự vật hiện tượng) SỰ KHÁC NHAU GIỮA CẢM GIÁC VÀ TRI GIÁC CẢM GIÁC • Mức độ phản ánh thấp hơn so với tri giác • Phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ bên ngoài của sự vật, hiện tượng • Từng bộ máy phân tích riêng lẻ hoạt động TRI GIÁC • Mức độ phản ánh cao hơn so với cảm giác • Phản ánh trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng • Sự phối hợp của nhiều bộ máy phân tích cùng hoạt động Tri giác không phải là phép cộng đơn thuần của các cảm giác. Tri giác là mức độ nhận thức cao hơn, phức tạp hơn so với cảm giác. Tri giác phản ánh các thuộc tính bề ngoài của sự vật một cách trọn vẹn, chân thực và rõ ràng hơn so với cảm giác VAI TRÒ CỦA TRI GIÁC vai trò của tri giác Tri giác là nguồn cung cấp tài liệu cho các mức độ nhận thức cao hơn Tri giác giúp con người định hướng nhanh chóng và chính xác hơn trong hiện thực khách quan Tri giác giúp con người điều chỉnh hợp lý hành động của mình, phản ánh thế giới khách quan một cách có chọn lọc và có ý nghĩa CÁC QUY LUẬT CỦA TRI GIÁC Quy luật về tính lựa chọn của tri giác Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác Quy luật về tính ổn định của tri giác Quy luật ảo ảnh của tri giác Quy luật tổng giác TRÍ NHỚ TRÍ NHỚ ĐỊNH NGHĨA TRÍ NHỚ VAI TRÒ CỦA TRÍ NHỚ CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA TRÍ NHỚ SỰ QUÊN BÍ QUYẾT RÈN LUYỆN TRÍ NHỚ ĐỊNH NGHĨA TRÍ NHỚ Trí nhớ là một quá trình tâm lý, phản ánh những kinh nghiệm đã có của cá nhân dưới dạng biểu tượng VAI TRÒ CỦA TRÍ NHỚ VAI TRÒ CỦA TRÍ NHỚ Nhờ có trí nhớ mới bảo đảm tính thống nhất và tính toàn vẹn của nhân cách Trí nhớ giúp con người xác định phương hướng để thích nghi với tác động của ngoại giới Đối với hoạt động nhận thức, trí nhớ có một vai trò quan trọng: Là công cụ, phương tiện lưu giữ kết quả của nhận thức cảm tính Nguồn tài liệu này sẽ là cơ sở cho nhận thức lý tính CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA TRÍ NHỚ Giai đoạn GHI NHỚ Giai đoạn GIỮ GÌN Giai đoạn NHẬN LẠI /NHỚ LẠI Ghi nhớ không chủ định Ghi nhớ có chủ định Ghi nhớ máy móc Ghi nhớ có ý nghĩa Giữ gìn tích cực Giữ gìn tiêu cực Tái nhận Tái hiện Hồi tưởng Sực nhớ SỰ QUÊN SỰ QUÊN Quên là không tái hiện được nội dung đã ghi nhớ trước đây, vào thời điểm nhất định cần nhớ lại Các mức độ quên Các quy luật quên Quên hoàn toàn Quên cục bộ Quên tạm thời Quên diễn ra theo trình tự Quên diễn ra không đều TƯ DUY TƯ DUY Định nghĩa tư duy Đặc điểm của tư duy Các thao tác tư duy Các hình thức tư duy ĐỊNH NGHĨA TƯ DUY TƯ DUY là một quá trình nhận thức phản ánh một cách gián tiếp những thuộc tính bản chất của sự vật, hiện tượng phản ánh một cách gián tiếp những mối liên hệ - quan hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng ĐẶC ĐIỂM CỦA TƯ DUY Đặc điểm của tư duy Tính có vấn đề của tư duy Tính gián tiếp của tư duy Tính khái quát của tư duy Tư duy nhất thiết phải sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện Tư duy có liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính CÁC THAO TÁC TƯ DUY CÁC THAOTÁC TƯ DUY so sánh phân tích – tổng hợp trừu tượng hóa – cụ thể hóa khái quát hóa – hệ thống hóa CÁC HÌNH THỨC TƯ DUY CÁC HÌNH THỨC TƯ DUY Khái niệm Phán đoán Suy luận TƯỞNG TƯỢNG TƯỞNG TƯỢNG Định nghĩa tưởng tượng Nguyên nhân phát sinh tưởng tượng Vai trò của tưởng tượng Những cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng ĐỊNH NGHĨA TƯỞNG TƯỢNG TƯỞNG TƯỢNG Là một quá trình tâm lý Phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân Bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH TƯỞNG TƯỢNG Nguyênnhân phát sinh tưởngtượng Về mặt sinh lý Về mặt xã hội Về mặt tâm lý VAI TRÒ CỦA TƯỞNG TƯỢNG VAI TRÒ CỦA TƯỞNG TƯỢNG Tưởng tượng cần thiết cho bất cứ hoạt động nào của con người Tưởng tượng nâng con người lên trên hiện thực, hướng con người về phía tương lai, sống lạc quan vươn tới. Thiếu tưởng tượng, con người không thể nhìn về phía trước, không có bất cứ sự cải tạo nào, không thể làm chủ tự nhiên, xã hội và bản thân CÁC CÁCH SÁNG TẠO HÌNH ẢNH MỚI TRONG TƯỞNG TƯỢNG CÁC CÁCH SÁNG TẠO HÌNH ẢNH MỚI TRONG TƯỞNG TƯỢNG Thay đổi Nhấn mạnh Chắp ghép Loại suy L iên h ợp Điển hình h óa CHÚ Ý Định nghĩa chú ý • Chú ý là trạng thái tâm lý đi kèm các quá trình tâm lý, có tác dụng hướng các quá trình này tập trung vào một đối tượng nhất định, nhằm phản ánh đối tượng một cách tốt nhất. Chức năng của chú ý Chức năng của chú ý Điều chỉnh và kiểm tra diễn biến của hoạt động Lựa chọn những đối tượng có ý nghĩa đối với nhu cầu và hoạt động của con người. Ưc chế những đối tượng và nhu cầu thứ yếu Giữ cho hoạt động được ổn định cho đến khi đạt được mục đích Các biểu hiện của chú ý Biểu hiện ở nét mặt Biểu hiện ở động tác Biểu hiện ở bên trong Các thuộc tính tâm lý cơ bản của chú ý Sức tập trung chú ý Sự phân phối chú ý Khối lượng chú ý Tính bền vững của chú ý Sự di chuyển chú ý Sức tập trung chú ý Là sự phản ánh qui vào một phạm vi hẹp nhằm phản ánh đối tượng một cách tốt nhất Cơ sở sinh lý: Sự tập trung hưng phấn mạnh một điểm trên vỏ não, quá trình ức chế mạnh trải rộng các vùng lân cận Sự phân phối chú ý Là khả năng cùng một lúc chú ý đầy đủ đến nhiều đối tượng khác nhau một cách có chủ định Cơ sở sinh lý: Cùng một lúc trên vỏ não xuất hiện nhiều điểm hưng phấn cùng hoạt động, làm những nhiệm vụ khác nhau Khối lượng chú ý Là số lượng các đối tượng (hay thành phần các đối tượng) được chú ý phân phối đều đặn trong một thời gian ngắn Cơ sở sinh lý: Chiều rộng của trung khu hưng phấn trên vỏ não Tính bền vững của chú ý Là khả năng chú ý lâu dài vào môt hay nhiều đối tượng nhất định không chuyển sang đối tượng khác Cơ sở sinh lý : Quá trình thần kinh đã được rèn luyện trở thành động hình Sự di chuyển chú ý Là khả năng đang chú ý vào đối tượng này lại có thể tập trung nhanh chóng vào đối tượng khác Cơ sở sinh lý: Do sự di chuyển trung khu hứng phấn và ức chế trên vỏ não Ý CHÍ Ý chí • Ý chí là năng lực của con người định hướng và điều khiển những hành động của mình để đạt cho được những mục đích đã đề ra, trên cơ sở đã tính đến những điều kiện thực tế. Đặc điểm của ý chí • Ý chí không thể tồn tại ngoài hành động, nó là yếu tố tâm lí điều chỉnh hành động có định hướng, có mục đích. • Là mặt năng động của ý thức, mặt biểu hiện của ý thức trong thực tiễn. • Ý chí phản ánh hiện thực khách quan. • Ý chí là điểm hội tụ của nhận thức, tình cảm hướng vào hoạt động của con người. Các phẩm chất ý chí của cá nhân Các phẩm chất ý chí của cá nhân Tính mục đích Tính độc lập Tính bền bỉ Hành động ý chí • là hành động có sự tham gia, điều khiển của ý chí. Đó là hành động có mục đích, có kế hoạch, có sự nỗ lực ý chí để vượt qua khó khăn nhằm thực hiện mục đích đề ra. Đặc điểm của hành động ý chí • Có mục đích đề ra từ trước. • Có sự lựa chọn phương tiện, biện pháp thực hiện. • Có sự theo dõi kiểm tra, điều khiển và điều chỉnh sự nỗ lực để khắc phục khó khăn. Các giai đoạn của hành động ý chí Giai đoạn chuẩn bị Giai đoạn thực hiện hành động Kiểm tra, đánh giá kết quả của hành động ĐỜI SỐNG TÌNH CẢM ĐỜI SỐNG XÚC CẢM – TÌNH CẢM Định nghĩa xúc cảm – tình cảm So sánh xúc cảm – tình cảm Vai trò của xúc cảm – tình cảm Phân loại tình cảm Các quy luật của tình cảm ĐỊNH NGHĨA XÚC CẢM – TÌNH CẢM Xúc cảm – tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự vật, hiện tượng có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ. SO SÁNH XÚC CẢM – TÌNH CẢM • Đều là sự biểu thị thái độ của con người đối với những đối tượng mà con người nhận thức được. • Đều có tính lây lan. • Đều có hai mặt đối lập: yêu – ghét, tốt – xấu, SO SÁNH XÚC CẢM – TÌNH CẢM XÚC CẢM • Là một quá trình tâm lý • Mang tính nhất thời, gắn liền với tình huống cụ thể • Xuất hiện trước • Có ở cả người và vật • Gắn liền với phản xạ không điều kiện, bản năng • Thực hiện chức năng sinh vật, giúp con người định hướng và thích nghi với sự tác động của môi trường với tư cách là một cá thể TÌNH CẢM • Là một thuộc tính tâm lý • Có tính xác định và ổn định • Xuất hiện sau • Chỉ có ở con người • Gắn liền với phản xạ có điều kiện • Thực hiện chức năng xã hội, giúp con người định hướng và thích nghi với xã hội với tư cách là một nhân cách VAI TRÒ CỦA XÚC CẢM – TÌNH CẢM VAI TRÒ CỦA XÚC CẢM – TÌNH CẢM Với nhận thức: Tình cảm là nguồn động lực mạnh mẽ kích thích con người tìm tòi chân lý Với hành động ý chí: Tình cảm là một trong những động lực thúc đẩy con người hoạt động PHÂN LOẠI TÌNH CẢM PHÂN LOẠI TÌNH CẢM TÌNH CẢM BẬC THẤP TÌNH CẢM BẬC CAO Tình cảm trí tuệ Tình cảm thẩm mỹ Tình cả m đạo đứ c CÁC QUY LUẬT CỦA TÌNH CẢM Quy luật “thích ứng” của tình cảm Quy luật “tương phản” của tình cảm Quy luật “pha trộn” của tình cảm Quy luật “di chuyển” của tình cảm Quy luật “lây lan” của tình cảm Quy luật hình thành tình cảm QUY LUẬT THÍCH ỨNG CỦA TÌNH CẢM Quy luật thích ứng của tình cảm Một tình cảm nào đó cứ lặp lại nhiều lần không thay đổi, thì nó sẽ làm suy yếu tình cảm đó và làm cho tình cảm đó lắng xuống Ứng dụng quy luật Gần thường, xa thương Không tạo thói quen nhàm chán Những cách thức sáng tạo để thể hiện tình cảm Rèn luyện sự tự tin v..vvà vv QUY LUẬT TƯƠNG PHẢN CỦA TÌNH CẢM Quy luật tương phản của tình cảm Là sự xuất hiện hoặc làm suy yếu đi của một tình cảm này có thể làm tăng hoặc giảm một tình cảm khác xẩy ra đồng thời hoặc nối tiếp nó ứng dụng quy luật Ôn nghèo nhớ khổ Ôn cố, tri tân Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Chấm bài thi Mắng chửi, cấm đoán trẻ v..v và v..v QUY LUẬT PHA TRỘN CỦA TÌNH CẢM Quy luật pha trộn của tình cảm Trong đời sống tình cảm của một con người cụ thể, nhiều khi hai tình cảm trái ngược nhau nhưng chúng không loại trừ nhau mà pha trộn vào nhau Ví dụ Ghen tuông Giận thì giận, mà thương thì thương Tự hào – lo âu Sung sướng – hồi hộp Thương cho roi cho vọt QUY LUẬT DI CHUYỂN CỦA TÌNH CẢM Quy luật di chuyển của tình cảm Tình cảm có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác Lưu ý Làm chủ tình cảm của mình Tránh “vơ đũa cả nắm” Tránh “giận cá chém thớt” QUY LUẬT LÂY LAN CỦA TÌNH CẢM Quy luật lây lan của tình cảm Là sự di chuyển tình cảm từ người này sang người khác. Nền tảng của qui luật này là tính xã hội trong tình cảm của con người. Ví dụ Vui lây Buồn lây Cảm thông Đồng cảm . QUY LUẬT HÌNH THÀNH TÌNH CẢM Quy luật hình thành tình cảm Tình cảm được hình thành từ những xúc cảm cùng loại Và một khi đã được hình thành, tình cảm sẽ chi phối các xúc cảm NHÂN CÁCH Phân biệt các khái niệm Con người Cá nhân Cá tính Nhân cách Vừa là thực thể tự nhiên, Vừa là thực thể xã hội Một con người cụ thể, tồn tại trong một cộng đồng, một xã hội Những đặc điểm tâm lý độc đáo, đặc sắc của một cá nhân Chủ thể của hoạt động và giao lưu Cấu trúc của nhân cách NHÂN CÁCH ĐỨC (phẩm chất) TÀI (năng lực) Phẩm chất xã hội Phẩm chất cá nhân Phẩm chất ý chí Năng lực xã hội hóa Năng lực hành động Năng lực giao lưu, Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách NHÂN CÁCH Bẩm sinh – di truyền Môi trường Giáo dục Hoạt động cá nhân