Nông - Lâm - Ngư nghiệp - Chương IV: Vấn đề phát triển kinh tế nông hộ
Những thành tựu đạt được - Sau NQ10 - Nông hộ trở thành đơn vị kinh tế tự chủ, - Huy động và SD có hiệu quả hơn nguồn lực của hộ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nông - Lâm - Ngư nghiệp - Chương IV: Vấn đề phát triển kinh tế nông hộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NÔNG HỘ
CHƯƠNG IV
1. THỰC TRẠNG KTNH
NƯỚC TA
1.1. Những thành tựu đạt
được
- Sau NQ10
- Nông hộ trở thành đơn vị kinh
tế tự chủ,
- Huy động và SD có hiệu quả
hơn nguồn lực của hộ
1.1. Những thành tựu đạt được
- Đã GQ được vấn đề an ninh LT,
XK gạo
- Thu nhập ngày càng tăng, đời
sống VH, XH, ngày càng được
cải thiện
- Kinh tế nông hộ đa dạng hơn
1.1. Những thành tựu đạt được
- Tổ chức SX, hiệp tác SX đa
dạng hơn, xu hướng tiến bộ
- Bước đầu đã có trang trại
- Xã hội phát triển ổn định
1.2. Khó khăn, tồn tại lớn trong
phát triển kinh tế nông hộ
- Nguồn lực nhỏ bé
- Lao động dư thừa,
- Thiếu vốn SX
- Sản xuất tự cung tự cấp, không
có tính HH cao
- Ra QĐ SX khác nhau giữa các
vùng, các miền
1.2. Khó khăn, tồn tại lớn trong
phát triển kinh tế nông hộ
- Hệ thống thị trường chưa phát triển,
thông tin nhiễu loạn
-Thiếu QH tổng thể
- Cơ cấu sản xuất chủ yếu là nông
nghiệp
- Trong thu nhập chủ yếu là TT
1.2. Khó khăn, tồn tại lớn trong
phát triển kinh tế nông hộ
- Thu từ dịch vụ, công nghiệp
ít
- Năng suất còn thấp
- Chất lượng SP chưa cao, năng
lực cạnh tranh thấp
1.3. Những nảy sinh trong phát
triển kinh tế nông hộ ở nước ta
-TN thấp, không ổn định, tái
nghèo, thất nghịêp
- Chênh lệch giàu nghèo ngày càng
lớn
- Chênh lệch mức sống giữa nông
thôn và thành thị,
Tỷ lệ đói nghèo năm 2004
Vïng Chung Thµnh thÞ N«ng
th«n
1. Đ«ng B¾c vµ T©y B¾c 15.3 4.7 17.9
2. ĐBSH 5.9 3.2 7.3
3. B¾c Trung Bé 17.4 7.1 20.2
4. Duyªn Hải Nam Bé 13.6 6.0 15.2
5. T©y Nguyªn 20.1 6.7 15.8
6. Đ«ng Nam Bé 4.4 3.0 25.0
7. ĐB SCL 8.7 4.3 6.2
Cả níc 11.4 3.8 14.3
Niên giám thống kê, 2005
1.3. Những nảy sinh trong phát
triển kinh tế nông hộ ở nước ta
- Mất công bằng trong phân phối thu
nhập
- Thiếu DV SX và đời sống tinh thần,
- CSVC nông thôn còn nghèo, Kết cấu hạ
tầng nông thôn còn lạc hậu
- Hệ thống thuỷ lợi mới đảm bảo tưới lúa
- Điện nông thôn chưa cung cấp được toàn
bộ số xã
- Áp lực về tăng dân số
2. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KTNH
2.1.Các nhân tố ảnh hưởng đến PT KTNH
Qui mô đất đai
- Qui mô và hiệu quả: nên phát triển nông
trại gia đình nhỏ trong xã hội nông thôn
nhiều lao động
- Nên taọ môi trường cạnh tranh lạnh
mạnh để chuyển kinh tế hộ sang cạnh
tranh hơn là chuyển sang trang trại TB
qui mô lớn
Vấn đề qui mô kinh tế
+ QM theo nghĩa chiều rộng là dt
+ QM theo chiều sâu: tổng SP SX
ra (gross farm output)
+ QM kinh tế (farm scale,
economic size of farm)
Vấn đề qui mô kinh tế
3 khái niệm:
Lợi nhuận tăng cùng QM
Lợi nhuận giảm theo QM
Lợi nhuận không đổi theo QM
Vấn đề qui mô kinh tế
Increasing return to scale
Decreasing return to scale
Constant return to scale
b) Kỹ thuật
Tiến bộ kỹ thuật-- thay đổi
Output/Input.
- Biện pháp thay đổi kỹ thuật:
1) Giải quyết các yếu tố về sinh học
2) Giải quyết các yếu tố liên quan đến cơ giới:
3) Thực hiện chế độ canh tác mới:
Hệ thống canh tác phù hợp trên đất dốc,
Canh tác kết hợp với che phủ bảo vệ đất
Luân canh hợp lý
Canh tác hữu cơ, - thuỷ canh, nhà lưới,
c) Môi trường chính sách
Chính sách vĩ mô:
Chính sách kỹ thuật:
Chính sách khoa học công nghệ:
Chính sách theo ngành: CS thuỷ
lợi, CS khuyến nông, CS nghiên cứu
tạo giống,
d) Yếu tố thị trường
Hệ thống chợ
Hệ thống thông tin thị trường
Giá nông sản
Giá đầu vào
2.2. Quan điểm phát triển
Tăng trưởng + phát triển;
Tăng trưởng kinh tế+ công bằng xã
hội+ phát triển bền vững
Phát triển KT-XH phải gắn với gìn giữ,
bảo vệ môi trường và các nguồn lực,
phải hài hoà giữa KT, XH, kỹ thuật
công nghệ và bảo vệ môi trường.
2.3. Những vấn đề chủ yếu cần quan
tâm để tiếp tục phát triển kinh tế
nông hộ
1)- Ruộng đất
Củng cố quyền sử dụng đất đai
Thúc đẩy tích tụ đất, thực hiện tốt các
quyền
Về phía hộ gia đình: thay đổi phương
thức sử dụng đất, sử dụng, cải tạo,
bồi dưỡng, giữ gìn đất, bảo đảm hiệu
quả sử dụng lâu dài
2). Về vấn đề kỹ thuật
Tăng cường những tiến bộ kỹ thuật
phù hợp
Kết hợp kỹ thuật hiện đại và cổ
truyền
Khả thi về mặt kỹ thuật,
Chi phí thấp, phù hợp với đầu tư của
nông hộ
Đáp ứng yêu cầu của địa phương
2). Về vấn đề kỹ thuật
Giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài
Giảm sự nặng nhọc cho phụ nữ
và trẻ em
Năng động, cho phép ứng phó với
sự thay đổi
3)- Hoàn thiện hệ thống khuyến
nông
Tổ chức tốt hệ thống khuyến nông cơ
sở
Tăng cường đào tạo KN viên người địa
phương
Làm tốt công tác biên soạn tài liệu
hướng dẫn
Thực hiện KN có sự tham gia của
nông dân
3)- Hoàn thiện hệ thống khuyến
nông
Lồng ghép công tác khuyến nông
vào nhiệm vụ của chính quyền và
các tổ chức xã hội,
Tăng cường liên kết 4 nhà: nhà
nông, nhà khoa học, nhà
nước/khuyến nông, nhà kinh
doanh/doanh nghiệp
3)- Hoàn thiện hệ thống khuyến
nông
Tăng cường tập huấn bồi dưỡng
kiến thức
Tăng cường chuyển giao kỹ thuật
cho nông dân
Chuyển khuyến nông kiểu cung cấp
sang khuyến nông theo yêu cầu
của nông hộ:
3)- Hoàn thiện hệ thống khuyến
nông
Đối với hộ nghèo:
Đối với hộ trung bình:
Đối với hộ khá, giàu
4)- XD và hoàn thiện hệ thống
DVSX và DVKT
Tăng cường đầu tư và DV trả SP
cuối cùng, trả chậm
Tăng cường DV hỗ trợ NN tiếp cận
đến hộ: giống, phân bón, thuốc
BVTV, chế biến, bảo quản
5)- Giải pháp về vốn
Tồn tại:
Giải pháp:
+ Tạo điều kiện tốt cho sự gặp gỡ
giữa người thừa và thiếu vốn
+ Đa dạng hóa hình thức huy động
+ Xúc tiến thị trường vốn trung hạn
và dài hạn
5)- Giải pháp về vốn
+ Hình thành quĩ bảo lãnh tín
dụng, thực hiện bảo lãnh
+ Khuyến khích hộ tạo vốn bằng
liên doanh, LK
+ Kêu gọi vốn từ các cơ quan, tổ
chức
+ Thông qua các đoàn thể để tìm
hiểu, giúp đỡ các hộ khó khăn
6). Chuyển đổi cơ cấu sản xuất
Phát triển mạnh ngành nghề, DV,
C/nghiệp
Tăng CSVC cho phát triển ngành
nghề, DV để nâng cao hiệu quả SX
ngành nghề và DV.(ưu tiên xây
dựng các trọng điểm kinh tế của
địa phương: khu trung tâm, chợ,
bến cảng .)
Chuyển đổi cơ cấu sản xuất
Đưa CB nông lâm thủy sản vào nông
thôn
7)- Tăng cường hợp tác kinh tế giữa
các hộ
Hợp tác trong lưu thông, chế biến,
DV kỹ thuật để tạo ra sức mạnh
mới để chống lại các yếu tố bất lợi
và tiếp nhận các yếu tố thuận lợi
8)- Tìm kiếm thị trường đầu ra
Khuyến khích phát triển SX đa dạng
Tạo lập 1 hệ thống thị trường sôi
động ở địa phương
Phát triển hệ thống chợ, giao thông,
trung tâm buôn bán
Liên kết với các cơ sở CB trong và
ngoài ĐP
Mở rộng hoạt động tiêu thụ ra bên
ngòai
9)- Giải quyết vấn đề chính sách
Giúp đỡ các gia đình chính sách
10). Tăng cường cơ sở hạ tầng
Đặc trưng: tính hệ thống,
tính kiến trúc, tính tiên phong
trong định hướng
Điện, đường, trường, trạm,
nước sạch, hệ thống thị
trường, hệ thống thông tin
10). Tăng cường cơ sở hạ tầng
XD mới và nâng cấp hệ thống
điện
Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi:
Qui hoạch XD đường sản xuất
(nội đông)
Tăng cường hệ thống thông tin
11)- Về giáo dục
Tăng cường giáo dục phổ thông,
chống thất học
Trợ giá cho giáo dục
12)- Về sức khoẻ
Tăng cường chăm sóc sức khoẻ
cộng đồng,
đặc biệt là sức khoẻ cho phụ nữ và
trẻ em,
chống suy dinh dưỡng
13)- Thực hiện chiến lược nông dân
đặt lên hàng đầu
Vì chiến lược chỉ đạt được khi dân
được tham gia vào phát triển, dân
là trung tâm
tăng khả năng tự lập của địa
phương và công đồng
14)- Phát triển kinh tế trang trại
Các chính sách cho kinh tế trang
trại phải thể hiện thế nào để kinh
tế trang trại phát triển thuận lợi
Chính sách đất đai, chính sách
thuế, chính sách vốn, chính sách kỹ
thuật...
3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
KINH TẾ NÔNG HỘ NƯỚC TA
Tiên đoán:
- Một bộ phận nông hộ sẽ chuyển
sang kinh tế hàng hoá, trang trại
- Một bộ phận khác sẽ trở thành lao
động làm thuê
- Một bộ phận sẽ tham gia HTX và trở
thành xã viên HTX.
Xu hướng chuyển sang sản xuất hàng hoá
Gồm các hộ hiện nay SX chủ yếu
để TD, chỉ có ít SP hàng hoá
Và hộ SX chủ yếu để bán
Xu hướng chuyển sang sản xuất hàng
hoá
Yếu tố cản trở chuyển sang sản xuất
hàng hoá:
- An ninh lương thực
- Trình độ tổ chức SX thấp: dựa theo
tập quán thói quen,
- Tích luỹ kiểu cổ truyền: dự trữ vật
chất,mua những đồ vật đắt tiền
không thực sự cần thiết. Đầu tư cho
SX ít
Xu hướng chuyển sang sản xuất hàng
hoá
- Tách biệt với thị trường: thiếu thông
tin, đường xá giao thông kém phát
triển
Xu hướng trở thành lao động làm
thuê
Gồm những hộ: SX không đủ TD,
không có khả năng tái SX giản đơn,
sự thiếu hụt ngày càng gia tăng
Nguyên nhân
SX độc canh cây lúa - cây hiệu quả
thấp.
Thường bán thóc, lợn vào lúc rẻ, mua
vào lúc đắt (mua thóc ăn vào lúc giáp
hạt, mua lợn giống vào lúc thu hoạch
lúa giá lợn cao)
Đất ít, tốc độ tăng nhân khẩu cao tình
trạng thiếu việc làm ngày càng trầm
trọng, càng đẩy nhanh tích luỹ sự thiếu
hụt