Ô nhiễm môi trường

Môi trờng sống của con người • Tổng hợp các điều kiện vật lý, hóa học, kinhtế, xã hội bao quanh và có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của từng cá nhân, cộng đồng người.

pdf88 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1948 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ô nhiễm môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 5 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 2Thảo luận • Chủ đề 1. Nước 2. Đất 3. Không khí 4. Hiệu ứng nhà kính 5. Suy thoái lớp ozone • Dàn bài 1. Khái niệm ONMT; là ô nhiễm sơ cấp/thứ cấp 2. Vai trò (nước, đất, kk, hunk, lớp ozone) 3. Nguyên nhân làm ONMT (nước …) 4. Tác hại/hậu quả (mtrường, con người, SV) 5. Biện pháp khắc phục 3Khái niệm 4Nơi cư trú Tài nguyên Giảm nhẹ thiên tai Thông tin 5Tự nhiên Nhân tạo Đất, nước, không khí, SV đồng ruộng, công viên… Đời sống, Sản xuất … Môi trường sống của con người 6Môi trường sống của con ngườii i • Tổng hợp các điều kiện vật lý, hóa học, kinh tế, xã hội bao quanh và có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của từng cá nhân, cộng đồng người. 7Ô nhiễm môi trường n Sự thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường. n Nguồn gốc: từ tự nhiên hoặc nhân tạo (các hoạt động của con người). n Hậu quả: làm thay đổi các nhân tố sinh thái ra ngoài giới hạn sinh thái của cơ thể, quần thể, QX. 8Chất gây ô nhiễm n Làm cho môi trường trở nên độc hại ® sức khỏe, con người và sinh vật. n Các dạng chất gây ô nhiễm: n Rắn: rác n Lỏng: dung dịch hóa học, chất thải của dệt nhuộm, rượu, chế biến thực phẩm n Khí: SO2 do hoạt động của núi lửa, NO2 từ khói xe, CO từ khói đun .v.v... n Kim loại nặng: Pb, Cu … 9Suy thoái môi trường n Sự thay đổi chất lượng và số lượng các thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống của con người và thiên nhiên. 10 Sư ̣cố môi trường • Các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên ® suy thoái môi trường nghiêm trọng. • Nguyên nhân: – Các thiên tai: Bão, lụt, hạn hán, động đất .v.v... – Hỏa hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh .v.v... – Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí .v.v... 11 Khả năng chịu đựng của môi trường o Khả năng các loài tiếp nhận được chất dinh dưỡng và tiến hành các hoạt động. o Khả năng của một số người có trong khoảng không gian nhất định, duy trì mức sống nhất định bằng cách sử dụng, năng lượng, tài nguyên (đất đai, nước, không khí, .v.v...), công nghệ. o Giới hạn khả năng chịu đựng của môi trường n Các hoạt động của con người. n Nhu cầu về văn hóa tinh thần. 12 Nguồn gây ONMT ¢ Theo tính chất hoạt động: l Tự nhiên. l Nhân tạo: • Sản xuất (NN, CN, du lịch, tiểu thủ công nghiệp); • Giao thông vận tải; • Sinh hoạt; ¢ Theo nguồn phát sinh: l Nguồn sơ cấp: ô nhiễm từ nguồn thải trực tiếp vào môi trường; l Nguồn thứ cấp: chất ô nhiễm từ nguồn sơ cấp chất trung gian gây ONMT 13 Thông số xác định mức độ ô nhiễm do dân số gây ra ¢ Nguồn phát sinh: dân số ¢ Nguyên nhân: l Tiêu thụ tài nguyên: chủ yếu ở dạng năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch (than, khí, dầu) hay điện. l Hiệu quả sử dụng: ô nhiễm sinh ra theo đơn vị tài nguyên được sử dụng. Thường hiệu quả không đạt 100%, và có sinh chất thải, chính chất thải là nguồn ô nhiễm. Vì vậy, hiệu quả sử dụng cao thì ô nhiễm giảm. 14 Thông số xác định mức độ ô nhiễm do dân số gây ra • Tổng số ô nhiễm sinh ra = C ´ r ´ ap –C: số dân; – r: tài nguyên tiêu thụ tính theo đầu người; – ap: ô nhiễm phát sinh theo đơn vị tài nguyên 15 Person 1 Person 1 Person 1 nnnn nnnn nnnn llllllll llllllll llllllll llllllll llllllll llllllll 16 17 ONMT nước • Khái niệm: nồng độ các chất ô nhiễm vượt quá mức an toàn, vượt khả năng tự làm sạch của MT nước. • Thành phần: tùy thuộc vào nguồn nước thải. 18 Nguoàn thaûi Thaønh phaàn Sinh hoaït Caùc chaát coù nhu caàu oxy Chaát taåy röûa Phosphat Coâng nghieäp, sinh hoaït Caùc chaát höõu cô ít phaân huûy Töø cô theå ngöôøi Vi khuaån truyeàn beänh, virus Daàu môõ Kim loaïi naëng Caùc muoái Caùc hôïp chaát höõu cô Gaây haïi cho TSV Gaây beänh laây lan Cheá bieán thöïc phaåm, coâng nghieäp Ñoäc haïi cho sinh vaät ­ muoái trong nöôùc Vaän chuyeån vaø hoøa tan ion kim loaïi naëng thaåm myõ AÛnh höôûng trong nöôùc Tieâu thuï heát oxy hoøa tan Töø chaát taåy röûa sinh hoaït Thieáu thaåm myõ, ngaên caûn vaän chuyeån O2 Phuù döôõng hoùa 19 ONMT nước • Hậu quả • Phú dưỡng hóa. • DO giảm, BOD tăng sản lượng TSV. • Gây hại cho sức khỏe của con người. – Cd gây bệnh phù phổi, rối loạn chức năng thận, thái hóa xương và gây tử vong cao ở trẻ sơ sinh. – Pb ảnh hưởng đến các hệ thống máu, thận, gan. – Hg: ảnh hưởng quá trình lọc máu, ức chế quá trình trao đổi chất, rối loạn trí nhớ và bệnh trầm cảm. 20 Phú dưỡng hóa??? ( arningObjects/science_oac/eutrophication.swf) 21 Xử lý nước thải ….BOD n Xử lý sơ cấp: n Đơn giản nhất, hiệu quả nhất n Làm các chất thải không tan thành dạng bùn n Loại bỏ được 1/3 BOD và hầu hết các chất vô cơ không tan n Chưa dùng để làm phân bón vì còn mang các độc tố từ chất thải công nghiệp 22 Xử lý nước thải ….BOD n Xử lý thứ cấp: n Cho bùn vào bể chứa có oxy và các VSV hiếu khí n Chất hữu cơ bị phân hủy thành sản phẩm sau cùng là CO2 n Loại bỏ được 90% BOD n Chlor hóa để loại bỏ vsv n Xử lý tiếp: loại bỏ N và P 23 Thùng lắngChất thải Buồng oxi hóa Suối hoặc xử lý cải tiến Phân hủy kỵ khí Bùn Bùn đã phân hủy Buồng sấy bùn 24 ONMT nước ¢ Dựa vào tiêu chuẩn quốc gia, TCVN hoặc các tiêu chuẩn quốc tế những tiêu chuẩn, các thông số cần giám sát (loại A và B). l Loại A: Nước nguồn phải giám sát độ pH, độ cứng, màu, độ đục, hàm lượng oxy hòa tan, Fe, Mn và kim loại nặng. l Loại B: Nước qua sử dụng phải giám sát độ pH, độ kiềm, độ acid, COD, BOD, N, P, S, các hóa chất, dầu mỡ và kim loại nặng. 25 Các thông số xác định ONMT nước ¢ pH: cho phép xác định phương pháp xử lý nước thích hợp. ¢ Độ acid tự nhiên: l do CO2 (từ không khí, từ hoạt động oxy hóa sinh học các chất hữu cơ) l acid vô cơ (có trong nước ngầm khi chảy qua các vùng mỏ hoặc các lớp khoáng chất, thường ở dưới dạng hợp chất S) gây ra, ăn mòn kim loại. ¢ Độ kiềm tự nhiên: do 3 nhóm ion OH-, CO32- và HCO3- tạo nên. Độ kiềm cao tác động xấu đến đời sống vi sinh vật. 26 Độ cứng ¢ Nước cứng không tạo bọt, dễ kết tủa, do sự hiện diện các ion hóa trị 2 như Ca++, Mg++ hoặc Fe++, Mn++, Zn++. ¢ Giám sát độ cứng qua hàm lượng CaCO3 quy đổi. Nước mềm có CaCO3 < 50mg/l. ¢ Nước cứng không độc hại nhưng ảnh hưởng không tốt đến sinh hoạt (giặt lâu sạch, làm vải mau mục, dòn) và công nghiệp (tạo thành màng cứng trên thành ống, nồi hơi ... dễ gây nổ). 27 Độ màu ¢ Do nước thải công nghiệp (giấy, bông, nhuộm ...) chứa các chất hữu cơ (xác thực vật phân hủy), các hạt lơ lửng vô cơ, các tanin .v.v. ¢ Chất Fe có màu nâu đặc trưng. ¢ Màu thực: do các dạng hữu cơ, TV dạng keo, khó xử lý ví dụ mùn humic có màu vàng; thủy sinh, rong tảo có màu xanh. ¢ Màu biểu kiến: do các hạt rắn vô cơ có màu, xử lý đơn giản hơn. ¢ Nước thải công nghiệp thường có màu hỗn hợp vừa thực, vừa màu biểu kiến. 28 Độ đục ¢ Do các hạt rắn lơ lửng, chất hữu cơ phân rã hoặc do động thực vật chết gây nên. ¢ Làm giảm khả năng truyền ánh sáng vào nước, giảm quang hợp và đặc biệt giảm tính thẩm mỹ. ¢ Các hạt rắn có thể mang theo vi sinh vật và mầm bệnh. ¢ Giám sát độ đục: dựa vào hàm lượng SiO2 /1 lít nước. Đơn vị độ đục là 1 mg SiO2/lít nước. 29 Chất rắn ¢ Khái niệm: các chất vô cơ hòa tan (muối), không tan (đất đá dạng huyền phù) và các chất hữu cơ (VSV, động nguyên sinh và tảo, chất hữu cơ tổng hợp (phân bón, chất thải)). ¢ Các thông số giám sát: l Tổng chất rắn (TS): trọng lượng khô (mg/l) của phần còn lại sau khi bay hơi 1 lít nước, sấy khô ở 103oC. l Chất rắn lơ lửng (SS): trọng lượng khô phần rắn còn lại trên giấy lọc sợi thủy tinh 1 lít nước, sấy khô ở 103-105oC. l Chất rắn hòa tan (DS) là hiệu số TS – SS = DS. 30 Hàm lượng oxy hòa tan (DO – Dissolved Oxygen) ¢ Các SV hiếu khí đều cần O2 cho hô hấp. ¢ DO: phụ thuộc vào áp suất riêng phần O2 trong không khí; vào nhiệt độ nước và quang hợp, vào hàm lượng muối trong nước. l ở 0oC; p = 1 atm thì DO # 14,6 mg/l l ở 20oC; p = 1 atm thì DO # 9,2 mg/l l ở 35oC; p = 1 atm thì DO # 7 mg/l ¢ O2 hòa tan giảm là dấu hiệu ô nhiễm nước. Khi DO 0 thì nước ô nhiễm nặng. 31 Nhu cầu oxy hóa sinh hóa (BOD – Biochemical Oxygen Demand) ¢ Lượng O2 cần thiết để VSV oxy hóa các chất hữu cơ có trong nước (mg O2/l ). ¢ Thường phải mất khoảng 20 ngày thì 80- 90% lượng chất hữu cơ mới bị oxy hóa hết ® BOD5. ¢ BOD, DO??? l BOD < 2 mg O2/l : nước sạch; l BOD ~ 10 mg O2/l ® TSV. ¢ BOD nước thải sinh hoạt # 80-240 mg O2/l 32 Nhu cầu oxy hóa hóa học (COD – Chemical Oxygen Demand) ¢ Lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa hóa học các chất hữu cơ tạo thành CO2 và nước. ¢ Nước thải ô nhiễm: BOD/COD = 0,7 - 0,5. 33 Bảo vệ MT nước ¢ Kỹ thuật l Dựa vào các thông số kỹ thuật l Trả lại khả năng tự làm sạch của MT nước ¢ Phòng ngừa l Tái sử dụng, Tiết kiệm nước l Sản xuất sạch hơn l Xử lý tại nhà máy 34 ONMT không khí 35 ONMT không khí ¢ Cấu trúc của khí quyển. ¢ Chu trình sinh địa hóa, đặc biệt chu trình tuần hoàn C và O2. ¢ Phân loại: l Ô nhiễm sơ cấp l Ô nhiễm thứ cấp: Sương mù quang hóa; mưa acid, suy thoái lớp ozone. 36 Lịch sử ONMT không khí ¢ Thời kỳ sắt/đồng: Ô nhiễm đã có từ thời Hy Lạp, La Mã. l Tăng sử dụng lửa để luyện kim l Nguồn năng lượng: gỗ/than ¢ Thời kỳ Trung cổ (thế kỷ 12-13): ở Luân đôn than được dùng thay cho gỗ vì khan hiếm phát sinh bồ hóng, khói nguy hiểm hơn (nhưng than lại rẻ). 37 Lịch sử ONMT không khí ¢ Công nghiệp hóa: l dấu hiệu rõ rệt nhất do dùng than là tạo "khói sương mù", từ những năm đầu 1900 (Khói than + sương mù = Khói sương mù) l Cacbon tích lũy trong khí quyển: đun nước lấy hơi để chạy máy làm CO2 tăng lên lượng CO2 vượt khả năng chứa của không khí. 38 Thời đại thông tin (thế kỷ 20) ¢ phát minh ra xe máy và máy nổ ¢ 40’ – 50’: khói sương mù ở Los Angeles ¢ 1952: Khói sương mù ở Luân đôn làm chết 4000 người “khi đưa tay ra phía trước, ta sẽ không thấy được chiều dài của cánh tay” ¢ khói sương mù gây một số hậu quả nghiêm trọng khắp thế giới ¢ 1970s: CFC làm suy thoái ozone ở tầng bình lưu ¢ 1980s: lượng CO2 nhiều gây sự nóng lên toàn cầu ¢ những năm 70, 80 à toàn cầu. 39 Khái niệm ONMT không khí ¢ Là bất kỳ chất nào đó (quan sát hoặc không quan sát được) được tìm thấy trong không khí, không phải là thành phần không khí hoặc là thành phần của không khí nhưng ở một nồng độ nào đó trong một thời gian sẽ gây hại cho sinh vật và tài sản. ¢ Tuy nhiên, hơn 100 năm qua, ONKK do con người tạo ra là vấn đề đối với môi trường hiện nay. Là mối quan tâm của nhiều quốc gia, nhất là ở thành thị. 40 Air Pollution System Bụi Hydrocacbon CO NOx SO2 O3, PANs H2SO4 HNO3Khói sương mù Mưa acid 41 Nguồn gây ô nhiễm ONMT không khí ¢ Tự nhiên: l bụi, khói và một số khí do cháy rừng, núi lửa; l sự phân hủy các chất ở sông, đại dương l phát tán phấn hoa.v.v. đôi khi gây hậu quả nghiêm trọng : – Xem baøi “Thuaàn hoùa nhöõng chieác hoà gieát ngöôøi”-p17-phuï luïc – phaân huûy xaùc TV à CH4 à thay ñoåi khí haäu toaøn caàu (tröôùc ñaây). 42 Nguồn gây ô nhiễm ONMT không khí ¢ Nhân tạo: gây tác hại nhiều hơn so với ô nhiễm tự nhiên. Thường tập trung ở các thành phố lớn và nơi đông dân cư. l Sản xuất (công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp); l Giao thông (khí thải, xe cộ, máy bay, tàu hỏa ..); l Sinh hoạt (đun nấu, thắp sáng, đốt sưởi củi than..). 43 ONMT không khí nhân tạo ¢ Sản xuất (công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp); l Sinh ra từ ống khói của các nhà máy, nhất là các nhà máy có quy trình công nghệ, trang thiết bị lạc hậu cũ kỹ và chưa có bộ phận xử lý khí thải. lMỗi ngành công nghiệp đều tạo ra những nguồn gây ô nhiễm khác nhau. l Chủ yếu là bụi l Nơi sử dụng xăng dầu (đốt nhiên liệu, nhà máy điện, lò hơi, xe ôtô …) à nhiều SOx, NOx. 44 ONMT không khí nhân tạo ¢ Nông nghiệp: à ~15% tổng số các chất khí gây nên “hiệu ứng nhà kính” l CO2 (do đốt rừng làm rẫy và do hỏa hoạn); l CH4 (các quá trình phân giải yếm khí chất hữu cơ). 45 ONMT không khí nhân tạo ¢ Giao thông (khí thải, xe cộ, máy bay, tàu hỏa ..); l Khói xe chứa nhiều CO (gây bệnh tim), NO2, NO, bụi chì, SO2, các hợp chất benzen và dẫn xuất của chúng gây bệnh ung thư. l TPHCM, năm 1993 có trên 900.000 chiếc xe và hàng tháng tăng lên 1.200 chiếc cùng với hàng triệu lượt xe các tỉnh ra vô thành phố, tiêu thụ khoảng 2-10 ngàn tấn xăng, 190.000 tấn diezen, thải ra 25 tấn chì, 4.200 tấn SO2, 4.500 tấn NO2, 116 ngàn tấn CO, 1.200 ngàn tấn CO2, 13.200 tấn hydro cacbon. 46 ONMT không khí nhân tạo ¢ Đường CMT8: l Năm 1985: 2.800 lượt xe/giờ. l Năm 1990: 5.800 lượt xe/giờ. l Năm 1994: 10.000 lượt xe/giờ. ¢ Giao thông càng phát triển càng tăng sự ô nhiễm. 47 ONMT không khí nhân tạo ¢ Sinh hoạt l Việc đốt củi gỗ để đun nấu, sưởi ấm, đốt nhiên liệu cháy không hoàn toàn đã tạo ra CO2 và CO .v.v là nguyên nhân ảnh hưởng đến sức khỏe của người nội trợ. l Hút thuốc lá: trong thuốc lá có 22 chất độc chủ yếu như aceton, par, nephanol, nicotin … rất nhiều chất gây ung thư cho người hút và cả … người hít phải. l Các công trường xây dựng, công trường khai thác đá tạo nên nguồn ô nhiễm bụi và tiếng ồn. 48 Tác động của giao thông đến môi trường và con người • Sử dụng tài nguyên • Global warming • Summer smog • Eutrophication • Mất rừng • Suy thoái đất • Ảnh hưởng lên sức khỏe 49 ONMT không khí ¢ Chất ONKK: có thể tác động xấu lên SK của con người, môi trường và tài sản. ¢ CARBON MONOXIDE (CO) ¢ LEAD (Pb) ¢ NITROGEN DIOXIDE (NO2) ¢ NITROGEN OXIDES (NOx) ¢ OZONE (O3) ¢ PARTICULATE MATTER (PM) ¢ SULFUR DIOXIDE (SO2) ¢ VOLATILE ORGANIC COMPOUNDS (VOC) 50 1,5 mg/m33 thángchì 0,12 ppm1 giờO3 0,05 ppm1 nămNOx 8 giờ 1 giờ 1 năm 1 ngày 3 giờ 1 năm 1 ngày Thời gian 9 ppm 35 ppm CO 0,03 ppm 0,14 ppm 0,50 ppm SO2 50 mg/m3 150 mg/m3 Bụi 10mm ChuẩnChất ô nhiễm 51 MONOXIDE CACBON (CO) Xe lửa, máy bay (22%) Sản xuất công nghiệp (4%) Đốt cháy nhiên liệu (6%) Khác (12%) Xe lưu thông trên đường (56%) 52 CARBON MONOXIDE (CO) ¢ ngưỡng giới hạn 32ppm~30mg/m3 ¢ khí độc, không màu, không mùi, có thể tồn tại ở nhiệt độ –192oC. ¢ Nguồn phát sinh: l đốt cháy nhiên liệu không hoàn toàn, chủ yếu là từ khói xe lan tỏa ra (77%), lò sưởi, lò thiêu, sản xuất công nghiệp. l Hút thuốc lá. ở những nơi hút nhiều, CO có thể đạt đến 400ppm 53 Hậu quả (CO) ¢ Sức khỏe l Tấn công Hb của máu, thế chỗ O2, tạo COHb. • 1 gói/ngày: tạo 5-6% COHb một số chết vì tai nạn giao thông • 4 gói/ngày: 10-15% COHb mất trí. l Gây nguy hiểm cho người bệnh tim mạch. Hút 1-4 điếu/ngày, gia tăng nguy cơ tử vong vì • bệnh tim (các nhà nghiên cứu Na Uy-BBC): tăng gấp 3 lần • bệnh động mạch vành: gấp 3 lần • ung thư phổi: gần gấp 5 lần (nam: 3; nữ: 5) l CO nồng độ cao suy giảm thị lực. 54 Hậu quả CARBON MONOXIDE (CO) ¢ Không khí: tăng lượng khí CO2 l CO + OH- à CO2 + H+ l 2CO + O2à 2CO2 55 Chì (Pb) ¢ Giới hạn trong không khí: 1,5 g/m3. ¢ Giới hạn chì trong máu: 8g/1g máu người lớn; 150g/1lít nước tiểu. ¢ Là kim loại được sử dụng rộng rãi. ¢ Khi thải ra ngoài môi trường có thể làm ô nhiễm không khí, thức ăn, nước, đất. 56 Nguồn phát sinh Pb ¢ Tự nhiên: từ 1-3 g/m3 và cao nht 7-9 g/m3. ¢ Xăng: 0,44 – 0,88 g Pb/l Các nước thuộc tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD- the Organisation for Economic Co- Operation and Development) đặt ra những tiêu chuẩn nghiêm ngặt hạn chế chì trong xăng . ¢ Thuốc lá: ~0,5g chì/điếu ¢ Thức ăn và nước uống: đi vào cơ thể con người khoảng 300g. 57 Nồng độ Pb ở TPHCM (9/2002) ¢ Giảm rõ rệt so với tiêu chuẩn của WHO (do sử dụng xăng không chì cho các phương tiện giao thông từ 7/2001). ¢ Nồng độ bụi có xu hướng tăng (gấp 1,73-2,32 lần so với năm 2001) do ảnh hưởng của các hoạt động công nghiệp. l Vòng xoay Hàng Xanh: 1,6-2,43 lần l Vòng xoay Phú Lâm: 1,2-1,73 lần l Ngã tư Đinh Tiên Hoàng-Điện Biên Phủ: 2,06- 3,2 lần 58 Hành động của con người làm khuếch tán Pb trong không khí ¢ Thêm Pb (tetramethyl chì) vào xăng. ¢ Nấu kim loại ¢ Pin Naêm 1985 Naêm 1993 Pb töø caùc phöông tieän giao thoâng 85% 33% Toång löôïng Pb thaûi ra 20.100 taán 4.900 taán 59 Hậu quả ¢ Tiếp xúc lượng chì thấp/thời gian dài , Pb tích lũy trong cơ thể tới nồng độ gây hại, không có dấu hiệu báo trước. ¢ ảnh hưởng đến thần kinh, cơ quan sinh sản, hệ tiêu hóa, thận. l Phái nam: giảm số lượng tinh trùng, tinh trùng bất thường. l Phái nữ: giảm khả năng sinh sản, sẩy thai. l Trẻ em: chỉ số thông minh giảm. 60 NITROGEN OXIDES (NOx) • Gồm các hợp chất như: NO2 , NO, N2O.. • Nguồn – Đốt cháy nhiên liệu ở nhiệt độ cao. – Phương tiện giao thông và quá trình đốt cháy tại chỗ (sản xuất điện, các ngành công nghiệp).*** 61 Oxide nitơ (NOx) • Hậu quả: – Môi trường: • Phát sinh ozone (O3); quang hóa học • Gây mưa acid (NO2) • Gia tăng HUNK (N2O) – Sức khỏe: Gây tổn thương phổi, viêm phế quản. PANONOsVOC uvtasx o +¾¾¾ ®¾+ 3 ,,' Khói sương mù 62 OZONE (O3) – tầng... • Ngưỡng: 0,12 ppm/h hoặc 0,08 ppm/8 h. • Nguồn: (O3 tăng lên vào những lúc trời nóng trong ngày và trong năm) • Tác hại: – Sức khỏe: tổn thương / suy giảm chức năng của phổi. – Môi trường: Khói sương mù. PANONOsVOC uvtasx o +¾¾¾ ®¾+ 3 ,,' Khói sương mù 63 PARTICULATE MATTER (PM) ¢ Ngưỡng: 0,12 ppm/h hoặc 0,08 ppm/8h. ¢ Nguồn:……........ ¢ Tác hại: l Sức khỏe: ack/lungplay.htm lMôi trường. 64 THERMAL INVERSION 65 Nghịch đảo nhiệt ¢ Ngăn cản chuyển động của không khí từ dưới thấp lên cao. ¢ Bình thường, khi lên cao nhiệt độ của không khí giảm xuống, khí nóng và khói bốc lên cao, rời khỏi bề mặt trái đất. ¢ Khi không có gió, một lớp khí mỏng và lạnh phủ lên lớp khí phía dưới, ngăn cản sự hòa trộn không khí. ¢ Nếu xảy ra tại vùng công nghiệp thì lớp nghịch đảo nhiệt trở thành một màn ngăn, làm những chất ô nhiễm tích tụ gần mặt đất và gây tác hại lớn vào ban đêm khi không khí gần mặt đất bị lạnh đi. 66 Global warming • CO2 khuếch tán từ các phương tiện giao thông tăng 15% từ 1990 đến 19981, mặc dù việc tiêu thụ xăng của các xe đời mới giảm nhưng số lượng xe tăng. • 29% lượng CO2 ở EU do giao thông (24% giao thông trên đường) 2à global warming. 67 Quang hóa học, khói sương mù, summer smog ¢ Nồng độ O3 tăng cao ở tầng đối lưu, được tạo thành từ phản ứng giữa oxid nitơ và các hydrocacbon, dưới ảnh hưởng ánh sáng gay gắt. Trong đó, hơn 50% lượng ozone ở tầng đối lưu là do giao thông (1) ¢ O3 tích lũy tạo thành các chất ô nhiễm thứ sinh như HCHO (formol) và PAN (peroxy acetyl nitrate) 68 Quang hóa học, khói sương mù, summer smog ¢ Có thể làm chết người (Luân Đôn, năm 1995, chết hơn 3.000 người). ¢ O3 tăng cao ở tầng đối lưu ® màng nhầy, hệ hô hấp - đặc biệt đối với trẻ em và người cao tuổi ®“Children off into the garage so that the cars can play outside“2 69 70 ONKK laø moái quan taâm cuûa moïi ngöôøi ? ¢ Söùc khoûe cuûa con ngöôøi vaø caùc sinh vaät: beänh hieåm ngheøo. ¢ Moâi tröôøng: Gaây ra caùc haäu quaû aûnh höôûng ñeán toaøn caàu nhö möa acid, suy thoaùi lôùp ozone ôû taàng bình löu, laøm taêng nhieät ñoä cuûa traùi ñaát. ¢ Taùc ñoäng ñeán caùc quoác gia: caùc chaát gaây ONKK khoâng quan saùt ñöôïc ñeàu raát nguy hieåm vaø coù theå di chuyeån töø vuøng naøy sang vuøng khaùc. 71 Tác hại của ONKK n nce_simulations/pollution.swf 72 Ảnh hưởng lên sức khỏe con người do giao thông • NOx: phá hệ hô hấp (viêm phế quản, suyễn, ho gà, bệnh phổi) (1) • CH: Kích thích màng nhầy, chất sinh ung thư (1) • SO2: Kích thích da, màng nhầy, ảnh hưởng hệ hô hấp (1) • CO: giảm sự vận chuyển oxy trong máu (chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn) (1) • Ô nhiễm tiếng ồn: cá