1.Kế toán các khoản nợ phải trả
1.1 Thuế và các khoản gián thu
Nhập khẩu trực tiếp
Thực hiện khi DN có đầy đủ tư cách pháp nhân để ký hợp đồng trực tiếp với nước ngoài
-Thanh toán theo L|C khi người bán chưa tín nhiệm người mua
-Thanh toán trực tiếp khi người bán tín nhiệm người mua
62 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ôn tập kế toán tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT
1.Kế toán các khoản nợ phải trả
1.1 Thuế và các khoản gián thu
Nhập khẩu trực tiếp
Thực hiện khi DN có đầy đủ tư cách pháp nhân để ký hợp đồng trực tiếp với nước ngoài
-Thanh toán theo L|C khi người bán chưa tín nhiệm người mua
-Thanh toán trực tiếp khi người bán tín nhiệm người mua
Trình tự ghi chép
1. Mở L/C ký quỹ ngân hàng
Nợ TK 144
Có TK 1112, 1122 đồng thời Có TK 007 (nguyên tệ)
2.Nếu đơn vị chưa có ngoại tê thì mua ngoại tệ
Nợ TK 1112,1122
Có TK 1111, 1121 đồng thời Nợ TK 007 (nguyên tệ)
3. Nhập hàng từ nhập khẩu
Nợ TK 156, 211,`152..(giá mua + thuế NK + thuế TTĐB)
Có TK 3333 (Thuế NK)
Có TK 3332 (Thuế TTĐB)
Có TK 331 (giá mua phải trả)
4. Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu
Nợ TK 133(giá mua + thuế NK + thuế TTĐB)* tỷ lệ % thuế suất
Có TK 33312 (Thuế GTGT hàng NK)
5. Trả nợ người bán ở nước ngoài
Nợ TK 331
Có TK 144, 1122
Phần chênh lệch ngoại tệ tăng ghi Có TK 515, giảm ghi Nợ TK 635
* Công thức tính Thuế Nhập khẩu = giá mua tại cửa khẩu * tỷ lệ % thuế suất
* Công thức tính Thuế tiêu thụ đặc biệt = (giá mua tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu)* tỷ lệ % thuế suất
* Công thức tính ThuếGTGT hàng nhập khẩu = (giá mua tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt)* tỷ lệ % thuế suất
( Luu ý : thuế GTGT hàng nhập khẩu được coi như là thuế đầu vào và được khấu trừ : Nợ TK 133
Có TK 33312)
Ví dụ: Mua một TSCĐ ở nước ngoài, giá mua 10000 USD, Chưa thanh toán tiền Thuế suất nhập khẩu 5%, thuế tiêu thụ đặc biệt 5%, thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu là 10%, doanh nghiệp đã nộp thuế cho nhà nước bằng tiền mặt. TSCĐ này được mua bằng quỹ đầu tư phát triển. biết tỷ giá ngày giao dịch 20.500 vnd/usd
1a, Nợ TK 211: ( 10.000 * 20.500) 205.000.000
Có TK 331: 205.000.000
Tính thuế NK
1b Nợ TK 211: 10.250.000 ( 205.000.000 * 5%)
Có TK 3333: 10.250.000
Tính thuế TTĐB
1c. Nợ TK 211: 10.762.500 ( 205.000.000 + 10.250.000 ) *5%
Có TK 3332: 10.762.500
Tính thuế GTGT hàng NK
1d. Nợ TK 133: 22.601.250
Có TK 33312: 22.601.250 ( 205.000.000 + 10.250.000 + 10.762.500) *10%
Nộp các khoản thuế
1e. Nợ TK 3333: 10.250.000
Nợ TK 3332: 10762.500
Nợ TK 33312: 22.601.250
Có TK 111: 43.613.750
Chuyển nguồn
1f. Nợ TK 414: 226.012.500 ( 205.000.000 +10.250.000+ 10.762.500)
Có TK 411: 226.012.500
Xuất khẩu trực tiếp
Là bán hàng ra nước ngoài hay bán vào khu chế suất, Ký hợp đồng trực tiếp với người mua nước ngoài, giao hàng và đòi tiền trực tiếp đối với người mua
Khi xuất hàng xuống cảng chưa làm xong thủ tục hải quan
Nợ TK 157
Có TK 1561
Hàng xuống cảng đã làm xong thủ tục hải quan, đã xác định tiêu thụ
. Nợ TK 632 (Giá vốn)
Có TK 157
Chi phí vận chuyển Nợ TK 641
Có TK 111,112
3. Doanh thu bán hàng
Nợ TK 1122, 131
Có TK 511
4. Thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 3333
5. Nhận tiền người mua nước ngoài
Nợ TK 1122
Có TK 131 đồng thời Nợ TK 007
Phần chênh lệch ngoại tệ tăng ghi Có TK 515 giảm ghi Nợ TK 635
Ví dụ: . Xuất kho 1.000 thành phẩm B bán cho khách hàng Z ở nước ngoài , giá xuất kho 69.000 đ/TP, với giá bán là 10,2 USD/tp, vài ngày sau hàng mới giao lên tàu , đã thu 2/3 số tiền qua ngân hàng. Tỷ giá giao dịch thực tế là 20.000 VND/USD, thuế xuất khẩu là 2%.
1a. Nợ TK 157:(. 1.000 tp x 69.000 ) = 69.000.000
Có TK 155 : 69.000.000
1b. Nợ TK 632 : 69.000.000
Có TK 157 69.000.000
1c. NợTK 112 136.000.000
Nợ TK 131 68.000.000
Có TK 511 (1.000 tp x 10,2 x 20.000 ) = 204.000.000
1d, Nợ TK 511 (204.000.000 x 2%) = 4.080.000
Có TK 3333 4.080.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt
- ThuÕ tiªu thô ®Æc biÖt ®ưîc ®¸nh vµo doanh thu cña c¸c doanh nghiÖp sản xuÊt mét sè mÆt hµng ®Æc biệt mµ nhµ nưíc kh«ng khuyÕn khÝch sản xuÊt, cÇn h¹n chÕ møc tiªu thô vì kh«ng phôc vô thiÕt thùc cho nhu cÇu ®êi sèng nh©n d©n như : rưîu, bia, thuèc l¸, vµng m·, bµi l¸...(C¸c ®èi tuîng nép thuÕ TTĐB cßn phải nép thuÕ GTGT)
- Đèi tuîng nép thuÕ tiªu thô ®Æc biÖt lµ tÊt cả c¸c tæ chøc, c¸ nh©n sản xuÊt, nhËp khÈu hµng hãa vµ kinh doanh dÞch vô thuéc ®èi
tưîng chÞu thuÕ tiªu thô ®Æc biÖt.
Căn cø tÝnh thuÕ tiªu thô ®Æc biÖt lµ gi¸ tÝnh thuÕ cña hµng hãa , dÞch vô chÞu thuÕ vµ thuÕ suÊt.
Trong đó
Gi¸ tÝnh thuÕ cña hµng hãa sản xuÊt trong nuíc lµ gi¸ do c¬ së sản xuÊt b¸n ra t¹i n¬i sản xuÊt đã cã thuÕ tiªu thô ®Æc biÖt:
ThuÕ TTĐB phải nép = Gi¸ b¸n ®· cã thuÕ TTĐB x ThuÕ suÊt (%)/(1+ thuÕ suÊt %)
- Gi¸ tÝnh thuÕ tiªu thô ®Æc biÖt ®èi víi hµng hãa nhËp khÈu lµ gi¸ tÝnh thuÕ nhËp khÈu + thuÕ nhËp khÈu:
ThuÕ tiªu thô ®Æc biÖt phải nép=Sè lưîng hµng nhËp khÈu x Gi¸ tÝnh thuÕ ®¬n vÞ x ThuÕ suÊt (%)
ví dụ Thuế tiêu thụ đặc biệt :
Doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng trị giá 1000 USD, thuế NK 3%, thuế xuất thuế TTDB 100%, tiền mua chưa trả, TGNH 21.000 vnd/ usd
DNSX trong nước bán lô sản phẩm giá bán ban đầu không thuế GTGT 200.000.000 đ, chưa thu tiền, thuế TTDB 60% trị giá hàng bán không tính thuế GTGT.
DN rút TGNH nộp hết thuế TTĐB
Bài giải :
1.Nợ TK 156 : 43.260.000
Có TK 331: 21.000.000(1000*21000)
Có TK 3333: 630.000(21.000.000 *3%)
Có TK 3332: 21.630.000(21.000.000+630.000)100%
2. Giá tính thuế TTĐB = ( 200.000.000: ( 100% + 60%)= 125.000.000
Thuế TTĐB phải nộp = (125.000.000 * 60% )= 75.000.000
Nợ TK 131 : 200.000.000
Có TK 511: 200.000.000
NợTK 511 : 75.000.000
Có TK 3332: 75.000.000
3. Nợ TK 3332 : 75.000.000
Có TK 112: 75.000.000
Thuế GTGT đầu vào TK 133
- Tài khoản 133 Thuế GTGT đầu vào( thuế GTGT khấu trừ)
- Tài khoản 3331 Thuế GTGT đầu ra( thuế GTGT phải nộp)
Bút toán khấu trừ thuế :
Là bút toán làm cho cả 2 TK thuế khấu trừ và thuế phải nộp đồng thời giảm
Nợ TK 3331:
Có TK 133:
Ví dụ : có số dư đầu kỳ TK 133: 10.000.000
Trong kỳ phát sinh TK133: 20.000.000
Trong kỳ Phát sinh TK 3331: 15.000.000
Bút toán K.Trừ : Nợ TK 133: 15.000.000
Có TK 3331: 15.000.000
1.2 Kế toán phải trả NLĐ
Chương tiền lương và các khoản trích theo lương
1. Lương phải trả:
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 334
2. Tạm ứng lương
Nợ TK 334
Có TK 111.112
3. Trích theo lương 23% vào chi phí SXKD
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 338
Chia ra: TK 3382: 2%
TK 3383 :17%
TK 3384 :3%
TK 3389: 1%
4, Khấu trừ 9,5% người lao động
Nợ TK 334
Có TK 338
Chia ra: TK 3383: 7%
TK 3384: 1,5%
TK 3389: 1%
5. Khấu trừ thuế TNCN
Nợ TK 335
Có TK 3335
Trích trước TL nghỉ phép của CNTTSX
Nợ TK 622
Có TK 335
Khi CN nghỉ : Nợ TK 335
Có TK 334
Khi trả tiền lương:
Nợ TK 334
Có TK 111,112
Cuối tháng thanh toán lương( tất toán TK lương)
Lấy tổng phát sinh bên có TK 334 trừ(-) tổng phát sinh bên nợ TK 334 : số chênh lệch là tiền lương phải chi trả cho người lao động.
Nợ TK 334
Có TK 111,112
Tài sản thừa chờ xử lý
(sẽ có ví dụ trong bài tập)
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
2. Kế toán các khoản ứng trước
1.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng
Là khoản tiền ứng trước cho CBCNV của DN có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động SXKD hoặc hoạt động khác của DN, sau đó có trách nhiệm thanh toán lại khoản tạm ứng với doanh nghiệp
1.2.1.4. Phương pháp kế toán
NV1/ Căn cứ vào phiếu chi và giấy đề nghị tạm ứng đã duyệt Nợ TK 141
Có TK 111
NV2/ Khi hoàn thành công việc người tạm ứng lập báo cáo thanh toán có kèm CT gốc
_ Trường hợp thực chi đã được duyệt nhỏ hơn số tiền đã tạm ứng
Nợ TK 151.152.153.211,133
Có TK 111,141
Khoản tạm ứng thừa nộp trả quỹ hay khấu trừ lương
Nợ TK 111.334
Có TK 141
_ Trường hợp số thực chi đã được duyệt > số tiền đã tạm ứng Nợ TK 151.152.153.211.133
Có TK 141
Có TK 111
1.2.2 Kế toán chi phí trả trước NH,DH
Là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng có liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ thuộc về một niên độ kế toán, hoặc những khoản chi phí phát sinh có giá trị lớn không thể tính hết toán bộ vào chi phí 1 lần ngay trong kỳ, mà phải phân bổ dần cho nhiều kỳ kế toán, mục đích nhằm thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hoạt động SXKd, tạo sự tương ứng giữa doanh thu và chi phí
NV1 Căn cứ chứng từ phản ánh chi phí trả trước phát sinh
Nợ TK 142 ( ngắn hạn)242 ( DH)
Có TK 111.112
Có TK 2413( Sửa chữa lớn TSCĐ)
Có TK 153
Lưu ý: Nếu phát sinh chi phí SCL thì tập hợp
Nợ TK 2413
Nợ TK133( nếu có)
Có TK 152,153.111.112.334....
NV2/ Hàng tháng hoặc định kỳ xác định mức phân bổ tính vào đối tượng chịu chi phí
Nợ TK 627.641.642
Có TK 142( ngắn hạn).242(DH)
VÍ DỤ
Chi 12.000.000 tiền mặt mua vé qua cầu, qua phà cho 12 tháng năm 2011, trả cho bộ phận quản lý, lái xe đưa rước cán bộ CNV đi làm mỗi ngày.
Trả tiền mua vé
1,Nợ TK 142: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
2. Phân bổ cho 01 tháng
Nợ TK 642: 1.000.000
Có TK 142 : 1.000.000
3 Kế toán TSCĐ hữu hình
NV1. Tăng TSCĐ do mua sắm( mới, cũ)
Nếu TSCĐ mua về đưa ngay vào sử dụng
Nợ TK 211.213 ( nguyên giá)
Nợ TK 133( VAT K.Trừ- HĐGTGT)
Có TK 111.112.331.311.341
_ Nếu TSCĐ mua về phải qua giai đọan lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác có liên quan đến việc sử dụng TSCĐ( mua sắm)
+ Khi mua TSCĐ
Nợ TK 2411( giá mua + chi phí Vận chuyển)
Nợ TK 133 ( VAT khấu trừ)
Có TK 111.112.331.311.341
+ Khi phát sinh các chi phí..
Nợ TK 2411( các chi phí..)
Nợ TK 133( VAT khấu trừ)
Có TK 111.112.331.311.341.152.153.334
+ Sau đó khi TSCĐ được bàn giao chính thức đưa vào sử dụng
Nợ TK 211( nguyên giá)
Có TK 2411
Ví dụ 1: Mua 01 máy mài có giá trị 100.000.000 đ, VAT 10%, thanh toán bằng TGNH, chi phí VC hết 1.000.000 đ trả bằng tiền mặt, biết rằng TSCD này được mua từ quỹ đầu tư phát triển.
1,Nợ TK 211:100.000.000
Nợ TK 133: 10.000.000
Có TK 112: 110.000.000
2, Nợ TK 211: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
Nguyên giá:100.000.000 + 1.000.000 = 101.000.000
Ví dụ 2: 1.Theo kế hoạch sử dụng quỹ ĐTPT, DN quyết định mua về 01 TSCĐ với giá 70.000.000 đ, thuế GTGT 3.500.000 đ, chưa thanh toán tiền.
2. Chi phí bốc dỡ vận chuyển hết 400.000đ, thuế GTGT 40.000 đ, trả bằng tiền tạm ứng.
3. Các chi phí phát sinh sau đó cho việc lắp đặt chạy thử TSCD như sau:Vật liệu 250.000 đ, tiền công thuê ngoài thực hiện lắp đặt 300.000 đ, đã trả bằng tiền mặt.
4.Sau đó TSCĐ này được chính thức bàn giao cho bộ phận sử dụng để đưa vào sử dụng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCD và chuyển nguồn quỹ đầu tư phát triển sang nguồn vốn kinh doanh.
1. Nợ TK 2411: 70.000.000(mua sắm)
Nợ TK 133: 3.500.000
Có TK 331: 73.500.000
2. Nợ TK 2411: 400.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 141: 440.000
3a.Nợ TK 2411: 250.000
Có TK 152: 250.000
3b.Nợ TK 2411: 300.000
Có TK 111: 300.000
4a.Nợ TK 211:70.950.000
Có TK 2411: 70.950.000
4b.Nợ TK 414: 70.950.000( Nguyên gía 70.000.000 + 400.000 + 250.000 + 300.000)
Có TK 411: 70.950.000
NV2. Trường hợp tăng TSCĐ do XDCB( tự làm hay thuê ngoài)
+ Khi phát sinh các chi phí
Nợ TK 2412
Nợ TK 133
Có TK 111.112.331.311.341.152.153.334
+ Sau đó công trình XDCB được bàn giao chính thức đưa vào sử dụng
Nợ TK 211 ( Nguyên giá)
Có TK 2412
Chú ý: -Bên cạnh các bút toán tăng nguyên giá kế toán phải làm bút toán chuyển nguồn:
Nợ TK 414.353.441...
Có TK 411
Nếu TSCĐ được đầu tư từ quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động phúc lợi
Nợ TK 3532
Có TK 3533
Ví Dụ 2:
1. Doanh nghiệp xây dựng mới một nhà kho để cất giữ vật tư , bao gồm các khoản chi phí :
Xuất đá,ciment, gạch ,cát 80.000.000 đ
CCDC xuất dùng 20.000.000 đ
Chi phí tiền công 30.000.000 đ
Thanh toán 6.000.000 đ, tiền mặt trả phí quản lý công trình
2. Nhà kho hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng với giá quyết toán toàn bộ công trình. Được biết nhà kho sử dụng quỹ ĐTPT để XD
Giải:
1.Nợ TK 2412: 136.000.000
Có TK 152: 80.000.000
Có TK 153: 20.000.000
Có TK 334: 30.000.000
Có TK 111: 6.000.000
2 . Nợ TK 211: 136.000.000
Có TK 2412: 136.000.000
3. Nợ TK 414: 136.000.000
Có TK 411: 136.000.000
NV3. Trường hợp tăng TSCĐ do được cấp phát, do các chủ sở hữu góp vốn bằng TSCĐ, hay do nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ:
Nợ TK 211.213
Có TK 411
Ví dụ: Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị X 01 máy móc thiết bị đưa vào SX. Hội đồng liên doanh đánh giá 150.000.000 đ
Nợ TK 211: 150.000.000
Có TK 411: 150.000.000
NV4 Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Khi phát sinh các chi phí nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111.112.152.153.331.334
+ Khi phát sinh các khoản thu nhập từ nhương bán, thanh lý
Nợ TK 111.112.131
Có TK 711. 3331
+ Khi hoàn tất việc nhượng bán thanh lý kế toán xóa sổ TSCĐ
Nợ TK 811( giá trị còn lại)
Nợ TK 214 ( giá trị hao mòn lũy kế )
Có TK 211( nguyên giá TSCĐ)
Ví dụ: Thanh lý 01 TSCĐ HH có nguyên giá 200.000.000 đ. Đã khấu hao 170.000.000 đ, chi phí thanh lý hết 1.000,000 đ, trả bằng tiền mặt. Thu nhập từ thanh lý được 30.000.000 đ, VAT 10% bằng TGNH( đã có báo có).
1, Xoá sổTSCĐ
Nợ TK 214: 170.000.000
Nợ TK 811: 30.000.000
Có TK 211: 200.000.000
2.Thu nhập từ thanh lý
Nợ TK 112: 33.000.000
Có TK 711: 30.000.000
Có TK 3331: 3.000.000
3. Chi phí từ thanh lý
Nợ TK 811: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
Kế toán TSCĐ thuê hoạt đông
Ví duï veà TSCÑ thueâ hoaït ñoäng
Trình töï haïch toaùn
1/ Khi nhaän TSCÑ veà ghi ñôn Nôï TK 001: ( Giaù trò TSCÑ thueâ )
2/ Phaûn aùnh soá tieàn thueâ thanh toaùn cho beân thueâ :
+ Neáu thanh toaùn rieâng töøng kyø :
Nôï TK 627.641.642
Nôï TK 133
Coù TK 111.112.331
+ Neáâu thanh toaùn ngay 1 laàn cho moät soá kyø :
Nôï TK 242 ,142
Nôï TK 133
Coù TK 111.112.
* Sau ñoù phaân boå cho töøng kyø :
Nôï TK 627.641.642
Coù 142.242
3/ Khi hoaøn traû TSCÑ cho beân cho thueâ
Ghi ñôn coù TK 001
Ví duï : DN Y thuïeâ DN T 1 phöông tieän vaän taûi phuïc vuï baùn haøng trò giaù 200.000.000 thôøi gian thueâ 12 thaùng, tieàn thueâ 1 thaùng giaù chöa coù thueá
2. 500.000đ thueá GTGT 10% . Tieàn thueâ traû tröôùc 1 laàn toång soá 33.000.000 baèng tieàn maët
1/ Nôï TK 001 : 200.000.000
2/ Nôï TK 641: 2.500.000
Nôï TK 142 : 27.500.000
Nợ TK 133 : 3.000.000
Coù TK 111 : 33.000.000
Ví duï veà TSCÑ cho thueâ hoaït ñoäng
Söû duïng TK 3387
Trình töï haïch toaùn
1/ Phaûn aùnh soá tieàn thu veà cho thueâ TSCĐ( neáu thu rieâng cho töøng kyø thueâ )
Nôï TK 111.112.131
Coù TK 511
Coù TK 3331
( Neáu thu chung 1 laàn cho moät soá kyø )
Nôï TK 111.112.131
Coù TK 3387( tổng số tiền cho thuê)
Coù TK 3331
Ketá chuyeån doanh thu cho töøng kyø
Nôï TK 3387
Coù TK 511
2/ Trích khaáu hao TSCÑ cho thueâ phuø hôïp vôùi soá doanh thu cho thueâ trong kyø :
Nôï TK 627
Coù TK 214
3/ Khi phaùt sinh caùc chi phí khaùc lieân quan ñeán cho thueâ
Nôï TK 627
Nôï TK 133
Coù TK 111.112.331
Ví duï : Vaãn ví duï ôû phaàn treân beân cho thueâ seõ phaûn aùnh
+ Nhaän tröôùc tieàn thueâ 12 thaùng
Nôï TK 111 : 33.000.000
Coù TK 3387 : 30.000.000
Coù TK 3331 : 3000.000
+Ñònh kyø keát chuyeån doanh thu :
Nôï TK 3387 : 2.500.000
Coù TK 5113 : 2.500.000
+ Trích khaáu hao TSCÑ
Nôï TK 627 : 2000.000
Coù Tk 214 : 2000.000
Kế toán khấu hao TSCĐ
Phương pháp đường thẳng
Nguyên giá / số năm sử dụng /12 tháng
Ví dụ kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ
Tại doanh nghiệp có bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị tập hợp chi phí như sau:
vật liệu phụ xuất dùng : 100.000
nhiên liệu xuất dùng 200.000
Phụ tùng thay thế 1.800.000
Tạm ứng 440.000( trong đó thuế GTGT KT 40.000)
Kế toán ghi sửa chữa nhỏ thường xuyên do doanh nghiệp tự làm
a. Nợ TK 627 2.500.000
Nợ TK 133 : 40.000
Có TK 152 : 2100.000
Có TK 141 : 440.000
. Ví dụ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
Ngày 15.06.2011 công ty X bàn giao TSCĐ hữu hình sử dụng ở phân xưởng sản xuất, đã sửa chữa lớn xong ( biên bản giao nhận TSCĐ SCL hoàn thành). Theo hợp đồng sửa chữa trị giá phải thanh toán cho công ty X là 10.500.000 đ, trong đó thuế GTGT khấu trừ là 500.000 đ, doanh nghiệp đã ứng trước cho công ty X 2.000.000 đ bằng tiền mặt trong tháng 05.2011. Số còn lại sẽ trả bằng TGNH. Kế toán sẽ phân bổ chi phí này trong vòng 10 tháng bắt đầu từ tháng này.
a. Nợ TK 2413: 10.000.000 ( chi phí SCL thuê ngoài)
Nợ TK 133 : 500.000
Có TK 331 X : 10.500.000
b. Nợ TK 142: 10.000.000( kết chuyển chi phí SCL, phân bổ dần)
Có TK 2413 : 10.000.000
c. Nợ TK 627:1.000.000( 10.000.000 \ 10 tháng) Phân bổ chi phí SCL tháng này
Có TK 142 : 1.000.000
d. Chuyển tiền ngân hàng trả hết nợ công ty
Nợ TK 331 : 8. 500.000
Có TK 112 : 8.500.000 (10.500.000 – 2.000.000)
4, Kế toán hàng tồn kho
Mua VL không có thừa thiếu
Công ty mua vật liệu của công ty X thanh toán bằng TGNH theo giá mua chưa thuế là 40.000.000 đ.thuế GTGT khấu trừ 10% là 4.000.000 đ đã nhập kho đủ , , chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 420.000 đ trong đó thuế GTGT là 5%, .
a.Nợ TK 152: 40.000.000 b.Nợ TK 152: 400.000
Nợ TK 133 : 4.000.000 Nợ TK 133: 20.000
Có TK 112 : 44.000.000 Có TK 111: 420.000
Gía nhập kho: 40.420.000
Công ty mua vật liệu của công ty K thanh toán bằng TGNH theo giá mua chưa thuế , thuế GTGT là 10%:
- Vật liệu chính 2000 kg x 30.000 đ= 60.000.000
-Vật liệu phụ 500kg x 20.000 đ= 10.000.000
đã nhập kho đủ, chi phí vận chuyển trả bằng tiền tạm ứng theo giá thanh toán là : 2.750.000 đ trong đó thuế GTGT khấu trừ là 10%. Được phân bổ cho vật liệu chính và vật liệu phụ theo trọng lượng nhập kho.
a. Nợ TK 152 C 60.000.000
Nợ TK 152 P 10.000.000
Nợ TK 133 7.000.000
Có TK 112: 77.000.000
b. Nợ TK 152 C 2.000.000( 2.750.000\1,1)*2000kg
Nợ TK 152 P 500.000
Nợ TK 133 250.000
Có TK 112: 2.750.000
Giá nhập kho VLC: (60.000.000 + 2.000.000):2000kg = 31.000 đ\kg Phân bổ)
Giá nhập kho VLP: (10.000.000 + 500.000):500kg = 21.000 đ\kg
Hàng về hoá đơn chưa về
Ngày 28/6/N công ty ký hợp đồng mua vật liệu với công ty P với số lượng là 500 kg vật liệu chính, công ty P đã giao đủ vật liệu theo hợp đồng, do công ty chưa thanh toán tiền mua hàng nên đến cuối ngày 30/6/N công ty P chưa chuyển hóa đơn GTGT, Kế toán tạm nhập kho với giá là 20.000 đ/kg.
Nợ TK 152: 10.000.000 (500kg* 20.000)
Có TK 331: 10.000.000
Hoá đơn về hàng chưa về
Ngày 28/06/N doanh nghiệp ký hợp đồng mua vật liệu với công ty Q đã giao hóa đơn GTGT số 24569 là (1000 kg x 40.000 đ)= 40.000.000 đ,VAT 10% tiền chưa thanh toán. Đến cuối ngày 30/6/N vật liệu chưa về đến công ty.
Nợ TK 151: 40.000.000( Hàng chưa về tại ngày cuối tháng)
Nợ TK 133 400.000
Có TK 331: 44.000.000
Ngày 2/7/N số vật liệu trên đã về đến công ty.
Nợ TK 152: 40.000.000
Có TK 151: 40.000.000
Mua hàng có giảm giá do sai quy cách
Ngày 29/06/N Công ty mua vật liệu của công ty H thanh toán bằng TGNH theo giá mua chưa thuế là :( 2000 kg x 40.000) = 80.000.000 đ, thuế GTGT khấu trừ 10%.
Khi kiểm nhận nhập kho công ty phát hiện có 400 kg sai quy cách nên công ty H đã giảm giá 2000 đ/kg và chi tiền mặt thanh toán trả lại cho công ty H
a. Nợ TK 152: 40.000.000
Nợ TK 133 400.000
Có TK 331: 44.000.000
b. Nợ TK 111: 880.000
Có TK 152 ( 2.000* 400kg) 800.000( giảm giá)
Có TK 133: 80.000
Trả lại hàng do sai quy cách
Ngày 29/06/N Công ty mua vật liệu của công ty L thanh toán bằng tiền mặt giá mua chưa thuế là :( 1000 kg x 100.000 đ )= 100.000.000 , thuế GTGT khấu trừ 10% .
Khi kiểm nghiệm nhập kho phát hiện 200 kg sai quy cách nên đã trả lại cho công ty L, được công ty L trả lại bằng tiền mặt.
a. Nợ TK 152: 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Có TK 331: 110.000.000
b. Nợ TK 111: 22.000.000
Có TK 152 ( 100.000* 200kg) 20.000.000 (trả lại)
Có TK 133: 2.000.000
Mua hàng có sự thiếu hụt
(8). Ngày 30/06/N Công ty mua vật liệu của công ty V theo phương thức giao hàng tại kho, tiền chưa thanh toán, theo giá mua chưa thuế là(1000 kg x 70.000 đ)= 70.000.000 đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 50 kg .
xử lý theo các trường h ợp sau:
(1) Chưa rõ nguyên nhân
( 2) Công ty V cho biết đã giao thiếu và giao thêm cho doanh nghiệp 50 kg
( 3) Công ty V cho biết đã giao thiếu nhưng không còn vật liệu nên đã trả lại bằng tiền mặt.
( 4) Bắt đền người áp tải trừ vào lương
1 . Nợ TK 152: (950* 70.000) 66.500.000
Nợ TK 133 7000.000
Nợ TK 1381 ( 50* 70.000) 3.500.000
Có TK 331: 77.000.000
2. Nợ TK 152: ( 70.000 * 50) 3.500.000
Có