Chương II. PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA DỊCH VỤ
PHẦN I. PHÁP LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH
1. Thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ là những loại thuế gián thu.
Đáp:
NĐ đúng. Thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ là những loại thuế gián thu, người
trả tiền thuế và đối tượng nộp thuế là hai chủ thể khác nhau. Trong đó người
tiêu dùng là người chịu thuế, còn người có hành vi sản xuất, kinh doanh là
đối tượng nộp thuế.
6 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập luật thuế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP LUẬT THUẾ 2
Chương II. PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA DỊCH VỤ
PHẦN I. PHÁP LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH
1. Thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ là những loại thuế gián thu.
Đáp:
NĐ đúng. Thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ là những loại thuế gián thu, người
trả tiền thuế và đối tượng nộp thuế là hai chủ thể khác nhau. Trong đó người
tiêu dùng là người chịu thuế, còn người có hành vi sản xuất, kinh doanh là
đối tượng nộp thuế.
2. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu là hàng hóa, dịch vụ dịch
chuyển hợp pháp sang biên giới Việt Nam.
Đáp:
NĐ Sai. Dịch vụ không phải là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Đại lý hải quan là đối tượng nộp thuế xuất khẩu nhập khẩu.
Đáp:
NĐ Sai. Đại lý làm thủ tục hải quan là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập
khẩu (tức người nộp thuế thay) chỉ trong trường hợp được đối tượng nộp thuế
ủy quyền nộp thuế xuất khẩu,nhập khẩu.
4. Mọi hành vi vận chuyển hàng hóa qua biên giới Việt Nam đều là đối
tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Đáp:
NĐ sai. Chỉ những hàng hóa được vận chuyển một cách hợp pháp sang biên
giới Việt Nam mới là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan quyết
định.
Đáp:
NĐ sai. Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định áp dụng mức thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu đối với từng mặt hàng theo thủ tục do chính phủ quy định. Điều 12
Luật Thuế XKNK 2005
6. Tàu biển của VN được mang đi sửa chửa ở nước ngoài khi mang về
nước phải đóng thuế nhập khẩu.
Đáp:
NĐ sai. Tàu biển của Việt Nam mang đi sửa chữa ở nước ngoài xong khi
mang về nước được hoàn thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập
khẩu.
7. Doanh nghiệp, khu chế xuất, có thể là đối tượng nộp thuế xuất khẩu,
nhập khẩu.
Đáp:
NĐ sai. Khoản 3 Điều 3 Luật thuế XKNK 2005 quy định đối tượng không
chịu thuế là “ hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng
hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu
phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan
khác”
8. Thuế nhập khẩu là thuế gián thu nên đối tượng nộp thuế nhập khẩu
và người chịu thuế nhập khẩu là khác nhau.
Đáp:
NĐ sai. Trong một số trường hợp đối tượng nộp thuế và người chịu thuế nhập
khẩu là một. Ví dụ DN A nhập khẩu một lô hàng máy lạnh về trang bị cho
văn phòng của mình. Trong trường hợp này thuế nhập khẩu là thuế gián thu,
nhưng chính DN A là người chịu thuế đồng thời là đối tượng nộp thuế
9. Giá trị tính thuế nhập khảu là giá ghi trên hợp đồng mua bán ngoại
thương.
Đáp:
NĐ sai. Giá tính thuế nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập
đầu tiên theo hợp đồng được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá
hải quan đối với hàng nhập khẩu.
10. Biểu thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Quốc hội ban hành.
Đáp:
NĐ sai. Chính phủ trình Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành biểu thuế xuất
khẩu, nhập khẩu.
11. Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan ra nước ngoài là đối tượng chịu
thuế xuất khẩu.
Đáp:
NĐ sai. Khoản 1 Điều 3 Luật thuế xuất khẩu nhập khẩu 2005 quy định hàng
hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài thì không thuộc đối tượng
chịu thuế.
12. Số lượng làm căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu trên hợp đồng mua
bán ngoại thương.
Đáp:
NĐ Sai. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là số lượng, đơn vị từng mặt
hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế,
thuế suất theo tỷ lệ %. CSPL: Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế XKNK 2005.
13. Áp dụng thuế chống phá giá khi giá bán của hàng hóa nhập khẩu thấp
hơn giá của hàng hóa cùng loại được sản xuất tại VN.
Đáp:
NĐ Sai. Áp dụng mức thuế chống phá giá đối với hàng nhập khẩu vào VN
với giá thấp so với giá bán thông thường trong giao dịch thương mại và gây
thiệt hại đáng kể cho nghành sản xuất hàng hóa tương tự tại VN.
14. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thời điểm hàng hóa cập
cảng xuất hoặc cập cảng nhập đầu tiên.
Đáp:
NĐ Sai. Thời điểm tính thuế XK, NK là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng
ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan.
15. Đối với thuế nhập khẩu đều phải nộp thuế trước khi thông quan.
Đáp:
NĐ sai. Đối với Thuế nhập khẩu thì chỉ có hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu
dùng thì mới nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
16. Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp
đồng.
Đáp:
NĐ đúng. Đây là quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật thuế XKNK 2005.