• Là nơi chứa dữ liệu của ứng dụng
• Các bước tạo bảng:
– Tạo cấu trúc cho các bảng và đặt khóa chính
– Thiết lập liên kết giữa các bảng
– Nhập liệu:
• Nhập ở đầu 1 trước.
• Nhập ở đầu nhiều sau.
18 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Microsoft Access, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn Tập
Microsoft Access
1
Nội dung và hình thức thi
• Lý thuyết (Trắc nghiệm): 1 điểm, 20 câu/15
phút, làm bài bằng phần mềm thi trắc nghiệm.
• Thực hành: (9 điểm)
– Đặt khóa và tạo quan hệ giữa các bảng
– Query
– Form
– Report
– Khác: form điều khiển chương trình, tạo menu, macro
autoexcec,…
2
Table
• Là nơi chứa dữ liệu của ứng dụng
• Các bước tạo bảng:
– Tạo cấu trúc cho các bảng và đặt khóa chính
– Thiết lập liên kết giữa các bảng
– Nhập liệu:
• Nhập ở đầu 1 trước.
• Nhập ở đầu nhiều sau.
3
Relationship
• Đặt khóa
• Thiết lập quan hệ giữa các bảng
– Lưu ý: Quan hệ giữa các bảng là 2 trường.
• Đặt lại một số thuộc tính cho các trường trong
bảng
4
Query
• Là công cụ lọc và rút
bảng thõa mãn một số điều
• Dùng để thống kê dữ liệu (Total, crosstab), cập
nhật dữ liệu trong các table, tìm giá trị lớn
nhất/nhỏ nhất.
• Rất cần thiết để tạo dữ
report và các điều khiển
dữ liệu nguồn cho một report
5
trích dữ liệu trong các
kiện nào đó.
liệu nguồn cho form,
trên form, thậm chí là
khác.
Query: Các lưu ý chung
• Chỉ đưa vào các bảng thực sự cần thiết:
– Cần lấy dữ liệu
– Trung gian để tạo quan hệ cho các bảng khác
• Các trường dùng làm điều kiện nếu không cần
thiết thì không hiển thị
• Sắp xếp
• Tạo cột mới
6
Query: Total query (group)
• Dùng biểu tượng ∑
• Chọn đúng hàm để thống kê: Sum, count, max,
min, average, …
• Cột điều kiện: Where
7
Query: Max/Min
• Sắp xếp giảm dần (descending) hoặc tăng dần
(ascending) trên cột cần tìm max/min
• Đặt thuộc tính Top value = 1 (hoặc 1 con số cụ
thể nào đó theo yêu cầu của đề bài)
8
Query: Crosstab
• Số cột dùng làm:
– Row heading: >=1;
– Column heading: 1
– Value: 1
• Dòng tổng cộng: Giống cột Value nhưng chọn
Row heading thay vì Value.
9
Query: Truy vấn con (sub query)
• Truy vấn con chỉ hiển thị một cột (cột dùng làm
điều kiện không hiển thị)
10
Query: Có tham số (parameter)
• Đặt tham số vào đúng vị trí cần nó
• Nhập giá trị khi thi hành query
11
Query: Action
• Chỉ thi hành khi thực hiện lệnh Run
• Làm thay đổi dữ liệu trong các bảng:
– Update: Thay đổi dữ liệu đang có
– Delete: Xóa dữ liệu thỏa mãn điều kiện cho trước
– Append: Nối dữ liệu vào một bảng cho trước
– Make table: Tạo table mới
12
Form
• Lọc dữ liệu:
– Form và query nguồn có liên hệ với nhau: Query được
lọc bởi điều kiện có trên form
– Sử dụng Requery
– Lưu ý giá trị trả về của các combobox
13
Form
• Main/Sub: có dữ liệu nguồn
– Giữa main và sub form phải có liên hệ với nhau thông
qua Link Master Field và Link Child Field
14
Form
• Form dạng cột không có dữ liệu nguồn dùng để
thêm mới hoặc cập nhật dữ liệu vào một bảng
– Lưu hoặc cập nhật bằng cách viết code VBA
15
Form
• Main/Sub: Không có dữ liệu nguồn
– Phức tạp
– Dấu hiệu nhận biết: Đọc yêu cầu của đề, quan sát
trên thanh di chuyển mẫu tin (Navigation button)
– Có thể cần tạo một bảng tạm cho subform (đề
07/2008)
16
Report
• Phân nhóm cho chính xác
• Số thứ tự: Tạo textbox với các thuộc tính: Data source
=1 và Running sum = Over group hoặc Over all
• Định dạng khổ giấy, lề trang (top/left/bottom)
• Ngắt trang: Hiển thị Group footer và đặt thuộc tính
Force new page cho group footer là After section.
• Các dòng trên cùng nhóm nằm trên cùng một trang:
Sorting and grouping\Keep together = Whole group
• Các ô thống kê: Đặt ở Group header hoặc Group footer
(không đặt ở các section khác)
17
Khác
• Đặt mật khẩu cho tập tin access
• Tạo menu
• Tạo macro tự động chạy (autoexec)
• Nén và sửa chữa CSDL: Compact and Repair
database
18