Ôn tập vật lý 10 phần động học

* Viết phương trình chuyển động : x = x0+ v(t-t0) - Chọn trục toạ độ ox , chọn gốc thời gian , xác định (x0,v) là giá trị đại số, t0= thời điểm khảo sát – thời điểm gốc - Xác định thời điểm và vị trí lúc 2 chất điểm gặp nhau : Giải phương trình x1= x2. * Giải bài toán bằng đồ thị: -Nếu v>0 đồ thị hướng lên , v<0 đồ thị hướng xuống .Đồ thị qua điểm khảo sát có toạ độ ( t0, x0)

pdf11 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2093 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập vật lý 10 phần động học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP VẬT LÝ 10 PHẦN ĐỘNG HỌC A. CÁC DẠNG BÀI TẬP 1/Chủ đề 1: Chuyển động thẳng đều * Độ dời: x = x2-x1 . Vật chuyển động theo 1 chiều thì s = x ( đường đi bằng độ dời ) * Vtb = t x   ( độ dời chia cho thời gian thực hiện độ dời). TĐtb = t s ( tốc độ trung bình bằng quãng đường đi chia cho khoảng thừi gian đi ). Vtb= TĐtb khi vật chỉ chuyển động theo chiều dương. * Viết phương trình chuyển động : x = x0 + v(t-t0) - Chọn trục toạ độ ox , chọn gốc thời gian , xác định (x0,v) là giá trị đại số, t0= thời điểm khảo sát – thời điểm gốc - Xác định thời điểm và vị trí lúc 2 chất điểm gặp nhau : Giải phương trình x1 = x2. * Giải bài toán bằng đồ thị: -Nếu v>0 đồ thị hướng lên , v<0 đồ thị hướng xuống .Đồ thị qua điểm khảo sát có toạ độ ( t0, x0) -Đồ thị hợp với trục ot góc  , với tan t v  , lấy t=1. Toạ độ giao điểm cho biết vị trí và thời điểm gặp nhau. * Khoảng cách giữa 2 chất điểm x = 12 xx  2/Chủ đề 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều * Viết phương trình chuyển động : x = x0 + v0(t-t0) + 2 1 a(t-t0) 2 - Chọn trục toạ độ ox , chọn gốc thời gian , t0= thời điểm khảo sát – thời điểm gốc - Xác định giá trị đại số của x0, v0, a dựa vào hình: các véc tơ vừa nêu cùng chiều dương thì có giá trị dương và ngược lại. - Xác định thời điểm và vị trí lúc 2 chất điểm gặp nhau : Giải phương trình x1 = x2. - Khoảng cách giữa 2 chất điểm x = 12 xx  ( Biện luận trường hợp chuyển động chậm dần đều dựa vào v = 0, để có nghiệm thích hợp) * Vận dụng các công thức: - Cần phải lưu ý các giá trị x0, v0, a , v là các giá trị đại số (các véc tơ tương ứng cùng chiều dương hay chiều âm) - Chọn trục toạ độ, gốc thời gian để xác định đúng x0, v0, a , v( NDĐ thì a cùng chiều chuyển động . CDĐ thì a ngược chiều chuyển động ) - Đường đi được tính từ s = 0xx  ( Không nên nhầm lẫn x = x0 + v0(t-t0) + 2 1 a(t-t0) 2 là toạ độ) -Trong chuyển động thẳng NDĐ , quãng đường đi được (không đổi chiều) trong những khoảng thời gian  bằng nhau liên tiếp tỉ lệ với các số lẽ liên tiếp ( vận dụng cho bài toán các giọt nước mưa rơi) Ta có : sn – sn-1 = a. 2 ( cho cả trường hợp có vận tốc đầu hoặc không ) - Trong chuyển động thẳng CDĐ , quãng đường đi được (không đổi chiều) trong những khoảng thời gian  bằng nhau liên tiếp tỉ lệ với các số lẽ liên tiếp Ta có : sn-1 - sn = - a. 2 - Quãng đường đi được trong giây thứ n : 1 nnn sss = v0+ 2 1 a(2n-1) - Quãng đường đi được trong n giây cuối : cns / = v0n + 2 1 a(2t-n)n * Đồ thị: - Gia tốc theo thời gian : là đường thẳng song song trục ot - Toạ độ theo thời gian : là parabol - Vận tốc theo thời gian: + Qua điểm ( t0, v0) + a>0 đồ thị hướng lên, a<0 đồ thị hướng xuống , a=0 đồ thị nằm ngang + Đồ thị là đường thẳng có tan  = t a , lấy t = 1. - Quãng đường tính bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (v,t) và các trục tương ứng * Xác định tính chất chuyển động: a.v>0 :NDĐ , a.v<0 : CDĐ , Nếu v0 = 0 : NDĐ 3/ Chủ đề 3: Rơi tự do * Lưu ý: Nên chọn gốc thời gian lúc vật rơi, chiều dương từ trên xuống(để g>0), gốc toạ độ tại vị trí rơi. Ta có thể giải các bài toán về rơi tự do như chuyển động thẳng biến đổi đều với: v0 = 0, a = g * Chuyển động ném thẳng có vận tốc đầu v0 , tuỳ theo chiều của trục toạ độ xác định đúng giá trị đại số của g và v0 . - Quãng đường vật rơi trong n giây: ns = 2 1 gn 2 - Quãng đường vật rơi trong giây thứ n : 1 nnn sss = 2 1 g(2n-1) - Quãng đường đi được trong n giây cuối : cns / = 2 1 g(2t-n)n * Bài toán giọt nước mưa rơi: Giọt 1 chạm đất, giọt n bắt đầu rơi. Gọi t0 là thời gian để giọt nước mưa tách ra khỏi mái nhà .Thời gian : - giọt 1 rơi là (n-1)t0 - giọt 2 rơi là (n-2)t0 - giọt (n-1) rơi là t0 - Quãng đường các giọt nước mưa rơi tỉ lệ với các số nguyên lẽ liên tiếp( 1,3,5,7,…) 4/ Chủ đề 4: Chuyển động tròn đều 1.Lý Thuyết: -Đặc điểm : Tốc độ góc, tốc độ dài , độ lớn gia tốc hướng tâm, chu kỳ quay, tần số là những đại lượng không đổi -Véc tơ gia tốc hướng tâm đặc trưng cho sự thay đổi phương của vận tốc 2.Dạng Bài tập: * Vận dụng các công thức: + Liên hệ giữa toạ độ cong và toạ độ góc : s = R  + Vận tốc dài v = t s   = const + Vận tốc góc t    + Liên hệ : v = R  + Chu kỳ quay T = n 12    , n : số vòng quay/giây + Tần số f = n T  1 + n 2 + Gia tốc hướng tâm aht = constR R v  2 2  * Lưu ý : Khi 1 vật vừa quay tròn đều vừa tịnh tiến , cần chú ý: + Khi vật có hình tròn lăn không trượt, độ dài cung quay của 1 điểm trên vành bằng quãng đường đi.Khi xe chuyển động thẳng đều , bánh xe không trượt thì vận tốc của xe bằng tốc độ dài : v = R + Vận tốc của 1 điểm đối với mặt đất được xác định bằng công thức cộng vận tốc * Vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên trái đất có vĩ độ  : Trái đất quay đều quanh trục đi qua các địa cực nên các điểm trên mặt đất sẽ chuyển động tròn đều cùng vận tốc góc  , trên các đường tròn có tâm nằm trên trục trái đất + v =  cosR + aht =  22 cosR , với srad / 3600.12   + Quãng đường bay thực của máy bay là : R hR s s   , , s , chiều dài đường bay trên mặt đất, h là độ cao, R là bán kính trái đất + Xích làm cho ổ đĩa và ổ líp có vành quay cùng quãng đường : - Ổ đĩa quay nđ vòng thì quãng đường vành của nó quay được là sđ = 2 rđ nđ - Số vòng quay của ổ líp là nl = l đ l đ r r r s  2 , ( nl cũng là số vòng quay của bánh sau) + Hai kim giờ, phút lúc t = 0 lệch nhau góc  , thời điểm lệch nhau góc  lần thứ n được xác định bởi: tn( ph -  h) =  n2 5/ Chủ đề 5 : Công thức cộng vận tốc - Các thuật ngữ : Cho vận tốc của xe ( nghĩa là vận tốc của xe so với đất), vận tốc của thuyền ( nghĩa là cho vận tốc của thuyền so với bờ) - Đề bài hỏi tìm vận tốc nào thì đặt vận tốc đó là v13 , tìm hệ quy chiếu 2 chèn vào theo công thức: 231213 vvv  - Xác định phương chiều độ lớn của 2 véc tơ v12 và v23 , sử dụng qui tắc hình bình hành (hay qui tắc đa giác) để tìm v13 *vxd = bnnc x vv t s //  ( vận tốc ca nô khi xuôi dòng) , tx là thời gian xuôi dòng * bnnc n vd vv t s v //  ( vận tốc ca nô khi ngược dòng) , tn là thời gian ngược dòng * Giọt mưa rơi hợp với phương thẳng đứng 1 góc  , với tan  = đm đx v v / / , vx/đ vận tốc của xe so với đất, vm/đ vận tốc của mưa so với đất ( đmv / có hướng thẳng đứng xuống dưới ), XĐĐMXM VVV ///  * Khi đứng trong hệ 1 chuyển động quan sát chuyển động của hệ 2 : ta sử dụng hệ quy chiếu là hệ 1. Để biết tính chất chuyển động của vật 2, ta xét : 1221 ĐĐ aaa  và 1221 ĐĐ vvv  B.BÀI TẬP 1.Trên 1 tuyến xe buýt các xe xem như chuyển động thẳng đều với vận tốc 30km/h.Hai xe liên tiếp khởi hành cách nhau 10 phút. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều ngược chiều gặp 2 chuyến xe buýt liên tiếp cách nhau 7 phút 30 giây. Tốc độ người đi xe đạp là bao nhiêu? A.11km/h B.7,5km/h C.12km/h D.10km/h 2.Lúc 8h một ôtô đi qua A trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B cách A 560m, một xe thứ hai khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2 . Tính vận tốc của xe thứ nhất đối với xe thứ hai ở thời điểm gặp nhau : A.12m/s B.16m/s C.10m/s D.18m/s 3. Lúc 12h, hai kim phút và giờ của đồng hồ trùng nhau. Thời điểm đầu tiên sau 12h mà 2 kim lại trùng nhau là : A 11 12 h B. 11 14 h C. 11 24 h D. 11 16 h 4. Hai vận động viên đua xe đạp luyện tập trên đường tròn bán kính R. Các tốc độ của 2 chuyển động tròn đều lần lượt là 6  m/s và 4  m/s. Họ xuất phát cùng lúc, tại cùng 1 nơi. Thời điểm đầu tiên 2 vận động viên gặp nhau khi họ chạy xe cùng chiều là: A.R B.R/3 C.R/2 D.R/5 5. Một khí cầu đang bay thẳng đứng lên đều với vận tốc 7m/s. Lúc khí cầu cách mặt đất 20m thì từ mặt đất một quả bóng được ném thẳng đứng hướng lên với vận tốc 32m/s. Một người trên khí cầu nhìn thấy quả bóng ngang mình 2 lần. Hai vị trí của quả bóng lúc đó cách mặt đất bao nhiêu? . ( Lấy g = 10m/s2 ) A.24,5m và 37,8m B.27m và 48m C.25m và 49m D.32m và 69m 6. Số 2,40.103 có bao nhiêu chữ số có nghĩa: A.2 CSCN B.3CSCN C.4CSCN D.5CSCN 7.Chọn câu sai: Chuyển động tròn đều có: A.Quỹ đạo là đường tròn B.Tốc độ dài không đổi C.Véc tơ gia tốc không đổi D.Tốc độ góc không đổi 8. Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 s. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu? A.62,8 m/s. B.3,14 m/s. C.6,28 m/s. D.628 m/s. 9. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo Ox có dạng: x = 4t – 10 (km , h). Quãng đường đi được của chuyển động sau 2h chuyển động là bao nhiêu? A. - 2 km B. 2 km C. - 8 km D. 8 km 10. Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm? A.Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng. B.Chiếc máy bay được kéo trên đường băng C.Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay. D.Chiếc máy đang bay từ Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh. 11. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều? A.Một hòn đá được ném theo phương ngang. B.Một viên bi lăn trên máng nghiêng. C.Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng D.Một vật rơi từ trên cao xuống dưới đất. 12. Với chuyển động tròn đều , chọn ý đúng: A. r v arv ht 2 ;   B. r v a r v ht 2 ;   C. rvarv ht 2;  D. r v arv ht  ; 13. Hành khách A đứng trên toa tàu, nhìn qua cửa số toa sang hành khách B ở toa bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng A thấy B chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? A.Toa tàu A chạy về phía trước. toa B đứng yên. B.Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. B chạy nhanh hơn. C.Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. A chạy nhanh hơn. D.Toa tàu A đứng yên. Toa tàu B chạy về phía sau. 14. Câu nào là sai ? A.Gia tốc trong chuyển động thẳng đều bằng không B.Gia tốc hướng tâm chỉ đặc trưng cho độ lớn của vận tốc C.Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều không đổi về hướng và cả độ lớn . D.Gia tốc là một đại lượng véc tơ. 15. Phương trình nào sau đây là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều : A. 2 0 2 1 atxx  B. 22 00 2 1 attvxx  C. 2 00 2 1 attvxx  D. 2 00 2 1 attvxs  16. Chọn câu trả lời đúng : Trong công thức của chuyển động thẳng chậm dần đều: v = v0 + at A.v luôn luôn dương B.a luôn luôn dương C.a luôn ngược dấu với v D.a luôn cùng dấu với v. 17. Chọn câu sai A.Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường song song với trục hoành ot. B.Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc đều là những đường thẳng. C.Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc D.Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng. 18.Véc tơ gia tốc a  không có tính chất nào kể sau ? A.Đặc trưng cho sự biến thiên của v  B.Cùng chiều của v  nếu chuyển động nhanh dần đều C.Ngược chiều của v  nếu chuyển động chậm dần đều. D.Đặc trưng cho sự chuyển động nhanh hay chậm của chuyển động 19.Tính chất nào sau đây chỉ đúng cho chuyển động nhanh dần đều ? A.Giá trị tuyệt đối của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian B.Gia tốc tức thời không đổi B.Vận tốc tức thời không đổi D.Vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian 20.Một vật chuyển động nhanh dần đều, trong 4s đầu tiên vật đi được quảng đường 24m và trong 4s tiếp theo vật đi được quãng đường 64m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu? A.vo = 1m/s B.vo = 2m/s C.vo = 1,5m/s D.vo = 2,5m/s 21. Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5m/s và gia tốc 1m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2 là bao nhiêu? A. 6,25m B. 6,5m C. 11m D. 5,75m 22. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s vận tốc của ô tô tăng từ 3 m/s đến 6 m/s. Quãng đường S mà ô tô đã đi trong khoảng thời gian này là bao nhiêu? A.S = 25 m B.S = 50/3 m C.S = 45m D.S = 500 m 23. Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 2h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu. A.4s B.2s C. 2 s D.3s 24.Một người đi xe đạp lên dốc là 50m theo chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc lúc ban đầu lên dốc là 6m/s, vận tốc cuối là 3 m/s. Thời gian xe lên dốc là: A.0,12s B.20s C.12,5s D.100/9s 25. Vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2.Trong giây cuối cùng nó đi được 25m.Thời gian vật rơi là: A. 4s B. 2s C. 3s D. 5s 26.Hai vật được thả rơi tự do từ 2 độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi thời gian rơi của vật thứ 2. Bỏ qua lực cản không khí. Tỉ số các độ cao 2 1 h h là bao nhiêu A. 2 1 h h = 0,5 B. 2 1 h h = 2 C. 2 1 h h = 4 D. 2 1 h h = 1 27.Vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động x = -10 – 2t + t 2 (m) ( t đo bằng giây). Vật dừng ở thời điểm: A. 1 + 11 s B. 1s C. 2s D. 1 - 11 s 28.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vật đi được quãng đường s trong 6s. thời gian để vật đi hết 3/4 đoạn đường cuối là bao nhiêu? A. t = 3s B. t = 4s C. t = 1s D. t = 2s 29.Hãy chỉ ra câu không đúng? A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. B. Chuyển động đi lại của một pittông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. D. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau. 30.Câu nào đúng? A. Với v và  cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. B. Cả ba đại lượng a, v,  trên không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. C. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. D. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. 31.Hai xe khởi hành cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 800 m chuyển động ngược chiều nhau không vận tốc ban đầu với gia tốc lần lượt là: 1 m/s2 và 3 m/s2. Thời điểm 2 xe gặp nhau sau khi xuất phát là: A. 2s B. 4 s C. 20s D. 20 2 s 32.Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 3 100 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu? A. 12 km/h B. 8 km/h C. 15km/h D. 10km/h 33. Câu nào sai? Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều : A. Có phương và chiều không đổi . B. Đặt vào vật chuyển động tròn C. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn. D. Có độ lớn không đổi. 34.Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào? A. x = ( 80 -3 )t B. x =3 – 80t C. x = 3 +80t D. x = 80t 35.Tại điểm A trên mặt đất, người ta ném vật m1 thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s, cùng lúc đó tại B cách mặt đất 20m người ta thả rơi tự do vật m2. Lấy g = 10m/s 2. Vật nào rơi chạm đất trước và cách vật sau bao nhiêu thời gian? A. Vật 1 rơi xuống trước 0,5s so với vật 2 B. Vật 1 rơi xuống trước 1s so với vật 2 C. Vật 2 rơi xuống trước 0,5s so với vật 1 D. Vật 2 rơi xuống trước 1s so với vật 1 36. Một đoàn tàu hãm phanh chuyển động chậm dần đều vào ga với vận tốc ban đầu 4m/s. Trong 10s đầu tiên kể từ lúc hãm phanh nó đi được đoạn đường dài hơn đoạn đường trong 10s tiếp theo là 5m. Trong thời gian bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn? A. 100s B. 60s C. 80s D. 40s 37.Một vật chuyển động nhanh dần đều, trong giây thứ 4 vật đi được 5,5m, trong giây thứ 5 vật đi được 6,5m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu? A. 2m/s B. 0,5m/s C. 1m/s D. 4m/s 38.Một xe máy đang đi với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20m người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Khi đó thời gian hãm phanh là: A. 5s B. 3s C. 4s D. 2s 39.Bánh xe đạp có đường kính 0,6m. Một người đi xe đạp cho bánh xe quay với tốc độ 180vòng/phút. Vận tốc của người đi xe đạp là bao nhiêu? A. 6,28m/s B. 3,14m/s C. 9,42m/s D. 5,65m/s 40.Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì : A. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. B. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. C. Gia tốc là đại lượng không đổi. D. Véctơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. 41. Sau khi gặp nhau ở ngã tư, hai ô tô chạy theo hai con đường vuông góc với nhau với cùng vận tốc 40km/h. Khoảng cách giữa hai xe 30 phút kể từ lúc gặp nhau ở ngã tư là bao nhiêu? A. 30km B. 40 2 km C. 20 2 km D. 40km 42.Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối? A. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường. B. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. C. Vì chuyển động của ôtô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. 43.Hai xe chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng với các vận tốc 10 m/s và 18 km/h. Nếu 2 xe chuyển động ngược chiều thì người ngồi trên xe này thấy xe kia chạy qua với vận tốc : A. 5 m/s B. 10 m/s C. 28 m/s D. 15 m/s 44.Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được,vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ( asVV o 2 22  ) ta có các điều kiện nào dưới đây? A. s > 0 ; a 0 ; a vo. C. s > 0 ; a > 0 ; v > vo. D. s > 0 ; a > 0 ; v < vo. 45.Chọn câu trả lời đúng. Một thang máy chuyển động không vận tốc đầu từ mặt đất đi xuống một giếng sâu 150m. Trong 2 3 quãng đường đầu tiên thang máy có gia tốc 0,5m/s2, trong 1 3 quãng đường sau thang máy chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn ở đáy giếng. Vận tốc cực đại của thang là: A. 5m/s B. 36km/h C. 25m/s D. 108km/h 46.Một trái banh được ném từ mặt đất thẳng đững với vận tốc 20m/s. Thời gian từ lúc ném trái banh tới lúc chạm đất: A. 1s B. 2s C. 3s D. 4s 47.Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t2 (m/s) Biểu thức vận tốc tức thời củavật theo thời gian là: A. v = 2(t – 2) (m/s) B. v = 4(t – 1) (m/s) C. v = 2(t – 1) (m/s) D. v = 2 (t + 2) (m/s) 48.Chọn phát biểu đúng. Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến: A. Điều kiện cần và đủ của chuyển động tịnh tiến là mọi điểm của nó có chiều dài quỹ đạo bằng nhau. B. Khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quĩ đạo giống hệt nhau. C. Quĩ đạo của một chuyển động tịnh tiến phải là một đường thẳng. D. Cả A, B và C đều đúng. 49.Chọn câu trả lời đúng. Một vật chuyển động trên trục tọa độ Ox. Ở thời điểm t1 vật có tọa độ x1 = 7m và ở thời điểm t2 tọa độ của vật là x2 = 4m. A. Độ dời của vật là  x = 3m B.Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó là s = 11m C.Độ dời của vật là  x = -3m D. Vật chuyển động theo chiều dương quĩ đạo. 50.Mái nhà cao 16m. Các giọt nước mưa rơi tự do từ mái nhà. Lúc giọt 1 chạm đất thì giọt 5 bắt đầu rơi. Lấy g = 10m/s2 .Khoảng thời gian cách nhau giữa 2 giọt nước liên tiếp bắt đầu rơi là bao nhiêu ( tính tròn với 3 chữ số ) A.0,255s B.0,447s C.0,535s D.Kết quả khác -----------------------------------------------ĐDDĐ
Tài liệu liên quan