Dịch từ Beginner Guide to Opentype có bổ sung vài kinh
nghiệm bản thân. Copy xin ghi rõ nguồn.
Opentype (OT) là một định dạng cross-platform cung cấp cho
người dùng những tính năng thiết kế chuyên nghiệp như hỗ
trợ nhiều ngôn ngữ, chuyên sâu về thiết kế đồ họa chữ. Sử
dụng công nghệ Opentype, bạn có thể thay thế các ký tự
thường bằng các ký tự đặc biệt bằng nhiều cách: Ligatures,
Small Caps, Oldstyle Figures, Fractions, Superscript,
Ordinals, Alternates, Titling characters và hơn thế nữa.
18 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Opentype là gì? Hướng dẫn cơ bản cách sử dụng Opentype Font, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Opentype là gì? Hướng
dẫn cơ bản cách sử dụng
Opentype Font
HƯỚNG DẪN CƠ BẢN SỬ DỤNG OPENTYPE FONT
Dịch từ Beginner Guide to Opentype có bổ sung vài kinh
nghiệm bản thân. Copy xin ghi rõ nguồn.
Opentype (OT) là một định dạng cross-platform cung cấp cho
người dùng những tính năng thiết kế chuyên nghiệp như hỗ
trợ nhiều ngôn ngữ, chuyên sâu về thiết kế đồ họa chữ. Sử
dụng công nghệ Opentype, bạn có thể thay thế các ký tự
thường bằng các ký tự đặc biệt bằng nhiều cách: Ligatures,
Small Caps, Oldstyle Figures, Fractions, Superscript,
Ordinals, Alternates, Titling characters và hơn thế nữa.
Hướng dẫn cơ bản này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những tính
năng thường thấy ở định dạng font opentype và khi nào thì
dùng chúng.
Ký tự Small-caps là kiểu nhỏ hơn của ký tự Normal-caps. Có
thể được dùng trong nhiều trường hợp, nhưng phần lớn để
dùng khi không muốn các dòng ký tự viết hoa trông quá to và
thô khi đặt cùng với những ký tự thường. Một tính năng khác
của Opentype gọi là Small Capitals from Capitals sẽ thay thế
cả kí tự viết hoa và viết thường bằng Small-caps, thường
dùng trong acronym (từ cấu tạo bằng chữ đầu của một nhóm
từ như NATO – UNESCO...) hoặc chữ viết tắt được bao
quanh bởi các kí tự thường.
Kết quả: Thay thế kí tự thường bằng kí tự Small-caps.
Ligature
(Chữ ghép)
Ligature dùng để sửa những kí tự ghép khi một phần của
chúng bị chồng hay đè lên nhau, từ đó tạo hiệu ứng không
mong muốn. Đôi khi thay đổi Kerning/Tracking (khoảng
cách giữa các chữ) sẽ làm mất hiệu ứng Ligature khi lúc này
các kí tự không còn đè lên nhau nữa.
Kết quả: Thay thế hai kí tự xác định bằng một kí tự ghép.
Discretionary and Historycal Ligatures
Về cơ bản nó cũng giống như Ligature, nhưng phục vụ mục
đích trang trí nhiều hơn.
Kết quả: Thay thế hai kí tự xác định bằng một kí tự ghép.
Stylistic Alternates
Là những ký tự dùng để làm cho các từ ngữ có thêm hiệu ứng
chuyển động, trở nên thoải mái hơn hay để cấu tạo chữ thú vị
hơn. Vì mang tính trang trí khá cao nên chúng cần được hạn
chế sử dụng. Ngoài Stylistic Alternates, Stylistic Sets sử
dụng cho từng kí tự sẽ cho phép bạn thay đổi cả một đoạn
văn với những nhóm chữ có sẵn.
Kết quả: Thay đổi một hoặc nhiều kí tự được chọn bằng kí tự
đầu tiên có sẵn thuộc Stylistic Alternates.
Contextual Alternates
Tính năng này thay đổi kí tự như thế nào phụ thuộc vào
những kí tự xung quanh nó. Thường được sử dụng khá hiệu
quả khi làm việc với những script typeface (viết tay) phức tạp
mà các kí tự của chúng đều đè lên nhau.
Kết quả: Thay thế một ký tự bằng ký tự nào phụ thuộc vào
các kí tự xung quanh hoặc vị trí của chúng.
Swashes
Kí tự Swash là những ký tự kiểu cách với những nét chữ kéo
dài hơn, phù hợp sử dụng khi muốn truyền đạt cảm xúc qua
đoạn từ hay sử dụng trong các tựa đề, nhưng không nên quá
lạm dụng. Một số Font Opentype cũng có lựa chọn
Contextual Swashes, về cơ bản giống như Contextual
Alternate khi chúng được thay thế dựa vào những kí tự xung
quanh hoặc vị trí.
Kết quả: Thay thế kí tự thường bằng kí tự Swash.
Titling Alternates
Được thiết kế đặc biệt dùng trong những tựa đề lớn. Chúng
có dạng và khoảng cách đặc biệt khi hiển thị all-caps sẽ đẹp
hơn.
Kết quả: thay thế kí tự bình thường bằng kí tự dùng trong tựa
đề.
Proportional Figures
Được chỉnh bề rộng phù hợp để trông thẳng hàng, cân bằng
hơn, Phù hợp sử dụng với đoạn văn bản.
Kết quả: Thay thế Tabular Figures bằng Proportional Figures.
Tabular Figures
Khoảng cách chiều rộng giữa các kí tự là hoàn toàn giống
nhau, như vậy chúng sẽ được sắp xếp theo cột rất thẳng và
chính xác. Phù hợp sử dụng với hóa đơn, báo cáo... Đây là
kiểu mặc định cho phần lớn font chữ.
Lining Figures
Sử dụng cho các kí tự số, làm cho chiều cao của chúng bằng
nhau, thẳng hàng. Thường sử dụng hiệu quả trong các đoạn
chữ hoa.
Kết quả: thay thế Oldstype Figures bằng Lining Figures
Oldstyle Figures
Ngược lại với Lining Figures, dùng với các kí tự viết thường.
Kết quả: Thay thế Lining Figures bằng oldstyle figures.
Superscript/Subscript
Dùng cho chú thích, hợp chất hóa học hoặc dùng trong toán
học.
Kết quả: Thay thế lining hoặc oldstyle figures với
Superior/Inferior figures.
Fractions
(Phân số)
Dùng một tổ hợp ký tự có sẵn cho một số phân số thường
dùng.
Kết quả: Thay thế chữ số được ngăn cách bởi dấu “/” bằng
phân số thích hợp.
Ordinals
Dùng với lining figures.
Kết quả: Thay thế kí tự bình thường bằng kí tự nhỏ hơn
tương ứng (chỉ dùng trong số thứ tự trong tiếng Anh).
Tính năng khác của Opentype
Slashed Zero
Số 0 nhiều lúc nhìn rất giống chữ O trong một số font chữ,
tính năng này sẽ gạch chéo số 0 để phân biệt.
Positional Forms
Trong một số ngôn ngữ, các kí tự thay đổi dựa vào vị trí của
chúng trong một từ. Các tùy chọn cho tính năng này là
General Forms (Thường), Automatic Form (kí tự thay đổi
dựa vào vị trí của chúng), Initial Form (kí tự đầu tiên),
Medial Form (Kí tự ở giữa), Final Form (kí tự ở cuối) hoặc
Isolated Form (đứng một mình). Positional Forms thường
không có gì khác biệt với các kí tự la tinh bình thường, chúng
hay được sử dụng trong các font chữ viết tay phức tạp.
Case Sensitive Forms
Thay đổi vị trí dấu chấm cho phù hợp với All-caps hoặc một
dòng chữ định dạng theo kiểu Lining Figures. Chỉ sử dụng
khi tính năng All-caps được bật.
Capital Spacing
Tính năng này điều chỉnh khoảng cách cho các đoạn chữ All-
caps.
Chú ý: bạn cần phân biệt rõ giữa chữ cái (Character) và kí tự
(Glyph). Chữ cái là a, nhưng kí tự có thể là nhiều dạng khác
của a như A viết hoa, a nghiêng, v..v
Sử dụng Opentype trong Photoshop.
Bạn cần Photoshop CS trở lên. Vào windows -> Character.
Hộp thoại character hiện ra và bạn có thể click vào mũi tên
tam giác ở góc trên bên phải. Chọn Opentype và chọn tính
năng mà bạn muốn áp dụng (trước đó cần bôi đen đoạn hoặc
kí tự muốn áp dụng). Hoặc bạn cũng có thể click vào một
trong những biểu tượng ở hàng dưới cùng của bảng character
(di chuột và giữ nguyên trước tên một icon để xem tên tính
năng).
Tuy nhiên trong tất cả các chương trình của Adobe thì
Photoshop không hỗ trợ hoàn toàn Opentype. Mà đó là
Adobe Indesign. Nếu bạn không biết sử dụng Indesign hay
Illustrator mà muốn tạo các tác phẩm của mình trên
Photoshop, đừng lo, hãy download Indesign portable về
(CS3/5/6 là tốt nhất). Open ra và tạo một New Document
(quá trình không khác Photoshop là bao – CTRL + N rồi
Enter). Sau đó bạn ấn T rồi kéo một vùng chọn hình chữ nhật
để type text. Vào Menu Type -> Glyph.
Ở phần Show, là đầy đủ tính năng Opentype mà font đó hỗ
trợ (một vài font Photoshop không hỗ trợ hết các tính năng
mà chỉ có Indesign mới hỗ trợ như là Aire mà các bạn đang
thấy trong Preview). Click đúp vào kí tự mình muốn và bôi
đen chúng ở cửa sổ Untitle-1, copy vào photoshop. Hơi lích
kích nhưng mình chưa biết được chương trình nào ngoài
Adobe Indesign hỗ trợ hoàn toàn các tính năng của Opentype
cả. Bạn nào biết thì chỉ mình với nha.
Read more:
la-gi-huong-dan-co-ban-cach-su-dung-opentype-
font.5481/#ixzz2ZNlc6400