• Vai trò của hệ quản trị CSDL.
• Cấu trúc của hệ quản trị MySQL
• MySQL?
• Các bước cài đặt MySQL.
• Khởi động MySQL
• Một số thao tác cơ bản
– Tạo một cơ sở dữ liệu mới
– Tạo một bảng mới
– Xóa bảng
– Xóa CSDL
– Mở một Query Editor để viết câu lệnh SQL
45 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2581 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phần 1: Tổng quan về MySQL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề hệ quản trị CSDL
MySQL Server
Người soạn: Bùi Thị Hồng Phúc
Nội dung
Phần1: Tổng quan MySQL
Phần 2: SQL trong MySQL
Phần 3: Thủ tục lưu trữ và Hàm
Phần 4: Quản trị MySQL
Phần 5: Sao lưu phục hồi CSDL
Tài liệu tham khảo
[1] MySQL GUI Tools Manual ( Tham khảo chính)
[2] Tìm hiểu và so sánh hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác – Lê Thanh Tâm
[3] MySQL Documentation
[4] Phạm Thị Xuân Lộc-Giáo trình Cơ Sở Dữ Liệu; Khoa
CNTT&TT, ĐHCT
[5] Phạm Gia Tiến-Giáo trình Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ
Liệu; Khoa CNTT&TT, ĐHCT.
Hình thức đánh giá
Kiểm tra giữa kỳ:
− 40% ( Thực hành) – 2 bài kiểm tra
− Thi cuối kỳ: 50% ( Thi thực hành)
− Điểm chuyên cần: 10% (đóng góp xây
dựng bài, kiểm tra đột xuất)
− 2 lần vắng mặt sẽ bị cấm thi.
Phần 1:
Tổng quan về MySQL
Phần 1: Tổng quan MySQL
• Vai trò của hệ quản trị CSDL.
• Cấu trúc của hệ quản trị MySQL
• MySQL?
• Các bước cài đặt MySQL.
• Khởi động MySQL
• Một số thao tác cơ bản
– Tạo một cơ sở dữ liệu mới
– Tạo một bảng mới
– Xóa bảng
– Xóa CSDL
– Mở một Query Editor để viết câu lệnh SQL
1. Vai trò của hệ quản trị CSDL
DBMS (Database Management System).
Là một hệ thống phần mềm cho phép:
− Tạo lập cơ sở dữ liệu
− Quản lý các thao tác trên các CSDL được tạo:
Thiết đặt các ràng buộc toàn vẹn.
Hỗ trợ việc thêm, sửa, xóa dữ liệu.
Kiểm soát các truy cập và thao tác trên CSDL.
………..
Phần 1: Tổng quan MySQL
• Vai trò của hệ quản trị CSDL.
• Cấu trúc của hệ quản trị CSDL
• MySQL?
• Các bước cài đặt MySQL.
• Khởi động MySQL
• Một số thao tác cơ bản
– Tạo một cơ sở dữ liệu mới
– Tạo một bảng mới
– Xóa bảng
– Xóa CSDL
– Mở một Query Editor để viết câu lệnh SQL
1. Cấu trúc của hệ quản trị CSDL
1. Cấu trúc của hệ quản trị CSDL
DDL compiler (Data Description language)
− Biên dịch các lệnh DDL
Store Data manager:
− Là thành phần trung tâm của DBMS, hệ thống điều
khiển chính cơ sở dữ liệu.
Điều khiển các thao tác truy vấn, cập nhật dữ liệu
Điều khiển và quản lý việc truy cập, lưu trữ thông
tin trên đĩa.
Đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu
Điều khiển cạnh tranh tránh xung đột
Điều khiển các thao tác phục hồi và backup dữ liệu
1. Cấu trúc của hệ quản trị CSDL
Data dictionary ( từ điển dữ liệu)
− Là kho dữ liệu mô tả về dữ liệu của Database
Tên bảng
Kiểu dữ liệu
Các ràng buộc
……
Data file: Chứa một phần dữ liệu của Database
DML compiler and Query optimizer:
− Biên dịch các lệnh DML và tối ưu hóa câu truy vấn
Compiled DML: thực hiện các lệnh DML ở mức thấp.
Phần 1: Tổng quan MySQL
• Vai trò của hệ quản trị CSDL.
• Cấu trúc của hệ quản trị CSDL
• MySQL?
• Các bước cài đặt MySQL.
• Khởi động MySQL
• Một số thao tác cơ bản
– Tạo một cơ sở dữ liệu mới
– Tạo một bảng mới
– Xóa bảng
– Xóa CSDL
– Mở một Query Editor để viết câu lệnh SQL
1. MySQL?
Là hệ quản trị CSDL mã nguồn mở.
Được phát triển bởi MySQL AB
Là hệ quản trị CSDL phổ biến trên thế giới.
Dễ dàng sử dụng.
Miễn phí sửa lỗi
Họat động theo mô hình
Client/Server
Các thành phần chính của MySQL (1)
MySQL Server:
Là trái tim của MySQL
Chương trình để lưu trữ và quản lý CSDL.
Các thành phần chính của MySQL (2)
MySQL Client Programs:
Cung cấp giao diện để:
• Gửi các yêu cầu đến Server.
• Nhận kết quả trả về.
Các thành phần chính của MySQL (3)
MySQL Client Library:
Hỗ trợ công cụ để viết các ứng dụng Client
Phần 1: Tổng quan MySQL
1. Vai trò của hệ quản trị CSDL.
2. Cấu trúc của hệ quản trị CSDL
3. MySQL?
4. Các bước cài đặt MySQL.
5. Khởi động MySQL
6. Một số thao tác cơ bản
• Tạo một cơ sở dữ liệu mới
• Tạo một bảng mới
• Xóa bảng
• Xóa CSDL
• Mở một Query Editor để viết câu lệnh SQL
1. Các bước cài đặt MySQL
• Cài đặt MySQL
Phần 1: Tổng quan MySQL
• Vai trò của hệ quản trị CSDL.
• Cấu trúc của hệ quản trị CSDL
• MySQL?
• Các bước cài đặt MySQL.
• Khởi động MySQL
• Một số thao tác cơ bản
Tạo một cơ sở dữ liệu mới
Tạo một bảng mới
Xóa bảng
Xóa CSDL
Mở một Query Editor để viết câu lệnh SQL
1. Khởi động MySQL
Vào menu Start/All Programs/MySQL/....
C
Dành cho
người
quản trị
Danh cho
người
dùng thao
tác trên
CSDL
2. Đăng nhập MySQL Query Browser (1)
1
2
3
4
5
6
7
2. Đăng nhập MySQL Query Browser (2)
1. Tên kết nối
2. Tên Server muốn kết nối đến
3. Username của người dùng
4. Password của người dùng
5. CSDL mặc định khi kết nối đến
6. Tạo một kết nối lưu trữ sẵn
7. Gửi thông tin yêu cầu kết nối.
1.Đăng nhập MySQL
Query Browser
Màn hình sau khi đăng nhập thành công
Vùng soạn thảo các câu Query
(SQL)
Vùng hiển
thị các
CSDL hiện
thời
Vùng hiển thị kết quả và chỉnh
sửa dữ liệu
Phần 1: Tổng quan MySQL
1.Vai trò của hệ quản trị CSDL.
2.Cấu trúc của hệ quản trị CSDL
3.MySQL?
4.Các bước cài đặt MySQL.
5.Khởi động MySQL
6.Một số thao tác cơ bản
• Các kiểu dữ liệu cơ bản trong MySQL
• Tạo một cơ sở dữ liệu mới
• Tạo một bảng mới
• Xóa bảng
• Xóa CSDL
• Mở một Query Editor để viết câu lệnh SQL
Các kiểu dữ liệu thông dụng (1)
Dữ liệu kiểu số
Integer Kiểu số nguyên
Decimal Kiểu số thập phân
Float Kiểu số thực
Tinyint (1) 0: False, 0: True
….................. ….........................
Các kiểu dữ liệu thông dụng (2)
Dữ liệu kiểu chuỗi
Char(n) Kiểu chuỗi (n: chiều dài cố định)
Varchar(n) Kiểu chuỗi (n: chiều dài biến thiên)
Text Dữ liệu kiểu chuỗi văn bản với độ dài lớn
Enum('a',,'b',....) Kiểu danh sách các ký tự
…................. …....................................
Các kiểu dữ liệu thông dụng (3)
Dữ liệu kiểu ngày tháng
Date Date trình bày dưới dạng yyyy-mm-dd.
Time Time trình bày dưới dạng hh:mm:ss
Datetime Date và Time trinh bày dưới dạng
yyyy-mm-dd, hh:mm:ss
Year(2/4) Year trình bày ở dạng 2 số hoặc 4 số
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Phần 1: Tổng quan MySQL
1. Vai trò của hệ quản trị CSDL.
2. Cấu trúc của hệ quản trị CSDL
3. MySQL?
4. Các bước cài đặt MySQL.
5. Khởi động MySQL
6. Một số thao tác cơ bản
Tạo một cơ sở dữ liệu mới
Tạo một bảng mới
Xóa bảng
Xóa CSDL
Mở một Query Editor để viết câu lệnh SQL
Tạo một cơ sở dữ liệu mới (1)
Cho cơ sở dữ liệu TEST gồm các bảng:
SINHVIEN(MSSV,HO,TEN,MA_TINH,MA_LOP)
LOP (MA_LOP,TEN_LOP,SI_SO)
TINH (MA_TINH,TEN_TINH)
Tạo một cơ sở dữ liệu mới (1)
R-Click lên một CSDL
bất kỳ trong khung
Schemata/ Chọn
Create New Schema
Phím tắt: Ctrl + N
1
Tạo một cơ sở dữ liệu mới (2)
• Nhập vào tên CSDL
(Cơ sở dữ liệu)
• Đồng ý việc tạo CSDL
1
2
Tạo một cơ sở dữ liệu mới (3)
CSDL được lưu trong thư mục Data và
lưu trữ tại ví chọn lúc cài đặt.
Thông tin chi tiết được lưu trong file
my.ini trong thư mục cài đặt
Vd:
C:\Program Files\MySQL\MySQL Server 5.1\my.ini
Export CSDL từ CSDL ra file .sql
Mở cửa sổ dòng lệnh (Start/Run/cmd)
Di chuyển đến thư mục bin trong thư
mục cài đặt và gõ vào dòng lệnh sau:
mysqldump -u root -p csdl_tuyensinh >
csd_tuyensinh.sql
Import từ một File dữ liệu có sẵn
Mở cửa sổ dòng lệnh (Start/Run/Cmd)
Di chuyển đến thư mục bin trong thư
mục cài đặt và gõ vào dòng lệnh sau
Vào MySQL tạo một csdl với tên
“tên_csdl”
mysql -u root -p -h tên_server
tên_csdl<ten_file_sql.sql
Thao tác với bảng
Tạo một bảng mới (1)
R-Click lên Schemata/chọn Create New Table
Tạo bảng mới (2)
1 2 3
4
5
6
Tạo bảng mới (3)
1. Đặt tên cho bảng
2. Chọn tên CSDL
3. Thông tin mô tả về bảng.
4. Vùng nhập thông tin về các trường (tên,
kiểu dữ liệu, giá trị mặc định,….).
5. Vùng mô tả thông tin về khóa chính,
khoá ngoại, cột,….
6. Lưu những thay đổi trong thiết kế bảng
Tạo một bảng mới (3) – khóa chính
1
2
3
Click vào đây để chọn khóa chính
Click vào đây để
thiết lập khóa chính
Click vào đây để
thêm những trường
tạo thành khóa chính
Tạo một bảng mới (3) – khóa chính
Có 2 cách để thiết lập khóa chính
Chọn trường làm khóa chính sau đó Click vào
vị trí như hình minh họa
Chọn trường cần tạo khóa chính,Click vào
biểu tưởng (+) trong vùng (2) để thiết lập khóa
chính cho bảng
Xóa bảng
Chọn bảng cần xóa và
chọn Drop Table hoặc
sử dụng tổ hợp phím
Ctrl + Del
Xoá cơ sở dữ liệu
R-click lên CSDL cần xoá và
chọn Drop Schema
Mở một Query Editor để viết câu lệnh SQL
2
3
1
4
Mở một Query Editor để viết câu lệnh SQL
Chọn CSDL cần truy vấn
R-Click lên CSDL/ Make Default Schema
Double lên lên CSDL cần tương tác
Vùng soạn thảo câu truy vấn
Nút lệnh thực thi câu truy vấn
Vùng hiển thị kết quả, thêm, chỉnh sửa,
xóa dữ liệu,...
Thực hành:
Tạo cơ sở dữ liệu sau:
− Tên: QUAN_LY_BAN_HANG
− Cấu trúc:
HANG_HOA(MA_HANG,TEN_HANG,SO_LG,MA_LOAI)
LOAI_HANG (MA_LOAI,TEN_LOAI)
HOA_DON (MA_HD,MA_NV,NGAY_LAP,TONG_TIEN)
NHAN_VIEN (MA_NV,TEN_NV,DCHI,SO_CMND)