Bài số1:
Dựa vào công thức sau, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
lợi nhuận, cho ví dụminh hoạ:
Khối lượng Đơn giá Khối lượng Chi phí Chi phí
LN = sản phẩm x bán sản - sản phẩm x khả - bất
tiêu thụ phẩm tiêu thụ biến biến
Bài số2:
Căn cứvào công thức sau:
Khối lượng NVL
tồn đầu kỳ
+
Khối lượng NVL nhập
trong kỳ
-Khối lượng NVL tồn
cuối kỳ
Q =
Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vịsản phẩm
Yêu cầu:
Vận dụng phương pháp thay thếliên hoàn, hãy xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến khối lượng sản phẩm sản xuất (Q), cho ví dụminh hoạ.
Bài số3:
Căn cứvào công thức sau:
Sốlượng Sốngày làm việc Sốgiờlàm việc Năng suất
GO = lao động x thực tếbình quân x thực tếb/ quân x lao động
bình quân 1 CN trong kỳ trong 1 ngày giờ
Yêu cầu:
Vận dụng phương pháp sốchênh lệch, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến giá trịsản xuất, cho ví dụminh hoạ.
Bài số4:
Căn cứvào tài liệu sau, hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
chỉtiêu lợi nhuận, căn cứvào công thức:
LN = ∑(qxp) - (qxv) - b
32 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2187 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phần I các dạng bài tập cơ bản kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
3
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
Bài số 1:
Dựa vào công thức sau, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
lợi nhuận, cho ví dụ minh hoạ:
Khối lượng Đơn giá Khối lượng Chi phí Chi phí
LN = sản phẩm x bán sản - sản phẩm x khả - bất
tiêu thụ phẩm tiêu thụ biến biến
Bài số 2:
Căn cứ vào công thức sau:
Khối lượng NVL
tồn đầu kỳ +
Khối lượng NVL nhập
trong kỳ -
Khối lượng NVL tồn
cuối kỳ
Q =
Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm
Yêu cầu:
Vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn, hãy xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến khối lượng sản phẩm sản xuất (Q), cho ví dụ minh hoạ.
Bài số 3:
Căn cứ vào công thức sau:
Số lượng Số ngày làm việc Số giờ làm việc Năng suất
GO = lao động x thực tế bình quân x thực tế b/ quân x lao động
bình quân 1 CN trong kỳ trong 1 ngày giờ
Yêu cầu:
Vận dụng phương pháp số chênh lệch, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến giá trị sản xuất, cho ví dụ minh hoạ.
Bài số 4:
Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
chỉ tiêu lợi nhuận, căn cứ vào công thức:
LN = ∑(qxp) - (qxv) - b
4
Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch Thực tế
1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (q) sản phẩm 1.000 1.200
2. Giá vốn hàng bán (v) 1.000 đ/ sản phẩm 60 65
3. Chi phí bất biến (b) 1.000 đồng 10.000 15.000
4. Đơn giá bán sản phẩm (p) 1.000 đ/sản phẩm 100 105
Bài số 5:
Có tài liệu tại doanh nghiệp X trong năm 2006 như sau:
Chỉ tiêu ĐVT Kỳ gốc Kỳ báo cáo
1. Số lượng lao động bình quân người 100 120
2. Tổng số ngày công làm việc thực tế toàn DN ngày 28.000 35.040
3. Số giờ công làm việc thực tế bình quân 1 ngày giờ 7,5 7
4. Năng suất lao động giờ đ/giờ 10.000 10.500
Yêu cầu:
Hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá trị sản xuất (GO)
bằng phương pháp số chênh lệch căn cứ vào công thức sau:
Số lượng Số ngày làm việc Số giờ làm việc Năng suất
GO = lao động x thực tế bình quân x thực tế b/ quân x lao động
bình quân 1 CN trong kỳ trong 1 ngày giờ
5
Chương II
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Bài số 1:
Doanh nghiệp sản xuất A có các số liệu như sau:
Khối lượng sản phẩm sản xuất
(cái) Sản phẩm Kỳ gốc Kỳ báo cáo
Đơn giá cố định
(1.000đ/cái)
Định mức giờ công
cho 1 sản phẩm (giờ)
A
B
C
4.000
3.000
5.000
6.000
3.600
3.350
100
120
150
10
12
20
(Giả thiết: Doanh nghiệp A sản xuất mặt hàng ổn định theo kế hoạch nhà nước
giao).
Yêu cầu:
1. Đánh giá tình hình sản xuất từng loại sản phẩm và toàn doanh nghiệp.
2. Phân tích tình hình sản xuất theo đơn đặt hàng.
3. Phân tích ảnh hưởng kết cấu mặt hàng đến giá trị sản xuất (GO).
Bài số 2:
Căn cứ vào tài liệu sau, yêu cầu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất về khối lượng của một xí nghiệp cơ khí. Biết rằng định mức giờ công để sản
xuất một sản phẩm A: 10 giờ, sản phẩm B: 30 giờ, sản phẩm C: 20 giờ và sản phẩm
D là 10 giờ.
Sản lượng sản xuất
(sản phẩm)
Đơn giá bán
(1000đ/sản phẩm) Sản phẩm
KH TT KH TT
A 20 21 500 520
B 21 18 1.000 900
C 11 9 600 600
D 10 10 300 280
Bài số 3:
Tình hình sản xuất của doanh nghiệp X thể hiện ở tài liệu sau:
Tên
phụ
tùng
Khối lượng phụ tùng
cần cho kế hoạch sản
xuất 2.000 sản phẩm
Khối lượng
dự trữ cuối
kỳ kế hoạch
Khối lượng
phụ tùng sản
xuất thực tế
Khối lượng
phụ tùng dự trữ
đầu kỳ thực tế
A 8.000 400 6.500 300
B 4.000 150 3.800 200
C 2.000 100 2.200 100
Yêu cầu: Phân tích tình hình sản xuất đồng bộ của Doanh nghiệp X.
6
Bài số 4:
Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất, trình
bày ảnh hưởng của việc sản xuất không đồng bộ đến tình hình sản xuất kinh doanh.
1. Kỳ kế hoạch:
- Sản lượng sản phẩm sản xuất: 250 sản phẩm.
- Sản lượng chi tiết để lắp 1 sản phẩm (A: 2 chi tiết, B: 1 chi tiết, C: 4 chi tiết).
- Sản lượng chi tiết cần dự trữ cho mỗi năm đủ lắp 20 sản phẩm.
2. Kỳ thực tế:
- Sản lượng sản phẩm sản xuất: 235 sản phẩm.
- Sản lượng chi tiết sản xuất. (Đơn vị tính: chi tiết).
+ Chi tiết A: 600.
+ Chi tiết B: 300.
+ Chi tiết C: 900.
- Sản lượng chi tiết tồn kho đầu năm. (Đơn vị tính: chi tiết).
+ Chi tiết A: 27.
+ Chi tiết B: 30.
+ Chi tiết C: 40.
Bài số 5:
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trong quý 1 với các thứ hạng sản
phẩm khác nhau, gồm 3 loại (1, 2, 3) với các mức giá tương ứng loại 1:100.000
đồng, loại 2: 80.000 đồng, loại 3: 50.000đồng.
`Trong quý 1, doanh nghiệp dự kiến sản xuất 26.000 sản phẩm. Trong đó, loại 1
chiếm 65%, loại 2 chiếm 25%, loại 3 chiếm 10%.
Thực tế trong quý 1 doanh nghiệp đã sản xuất được 17.920 sản phẩm loại 1,
5.240 sản phẩm loại 2 và 4.840 sản phẩm loại 3.
Yêu cầu: Đánh giá tình hình sản xuất về mặt chất lượng theo hai phương
pháp:
1. Đơn giá bình quân ( P ).
2. Hệ số Phẩm cấp (H).
7
Bài số 6:
Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích tình hình sản xuất về mặt chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp A.
Khối lượng sản phẩm sản xuất (sản phẩm) Sản phẩm Kế hoạch Thực tế
Đơn giá cố định
(1.000 đ/sp)
A
Loại I
Loại II
Loại III
B
Loại I
Loại II
2.000
600
700
700
1.200
600
600
2.500
1.000
800
700
1.600
800
800
-
100
80
50
-
200
150
Bài số 7:
Xí nghiệp X sản xuất sản phẩm A theo thứ hạng sản phẩm phân thành 3 loại:
I, II, III.
1. Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch: 100.000 sản phẩm, trong đó tỉ trọng
của các loại sản phẩm như sau: loại I: 40%, loại II: 40%, loại III: 20%.
Giá cố định của sản phẩm loại I: 10.000 đồng/sản phẩm, loại II: 8.000
đồng/sản phẩm.
Hệ số phẩm cấp bình quân kỳ kế hoạch (Ho): 0,86.
2.Trong kỳ thực tế xí nghiệp sản xuất:
- Loại I: 70.000 sản phẩm.
- Loại II: 40.000 sản phẩm.
- Loại III: 10.000 sản phẩm.
Yêu cầu: Phân tích tình hình sản xuất về mặt chất lượng sản phẩm của Xí
nghiệp.
Bài số 8:
Căn cứ vào tài liệu sau của Xí nghiệp X, yêu cầu phân tích tình hình thực hiện
kế hoạch sản xuất về chất lượng sản phẩm.
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm hỏng Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng Sản phẩm KH TT KH TT KH TT
A 35.000 44.400 700 1.110 350 666
B 40.000 36.000 2.000 2.160 1.200 360
C 25.000 39.600 375 1.188 125 792
8
Bài số 9:
Có tài liệu, về tình hình sản xuất của Công ty May xuất khẩu trong 2 kỳ báo cáo
như sau:
Đơn vị tính: 1.000.000 đồng
Chi phí sản xuất Chi phí thiệt hại sản xuất sản phẩm hỏng Sản
phẩm Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
A
B
6.000
9.000
10.000
11.000
600
1080
800
990
Yêu cầu: Phân tích tình hình sản xuất về mặt chất lượng sản phẩm.
Bài số 10:
Căn cứ tài liệu sau, phân tích kết quả sản xuất về chất lượng, mỗi nhân tố ảnh
hưởng giả định một nguyên nhân và đề xuất một biện pháp khắc phục.
(Đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
Chi phí sản xuất Chi phí thiệt hại do sản xuất sản phẩm hỏng Sản
phẩm Kỳ trước Kỳ này Kỳ trước Kỳ này
A 40.000 40.000 1.200 1.240
B 40.000 20.000 2.000 1.020
C 30.000 60.000 300 720
Lưu ý: Sản phẩm A, B, C chỉ có một loại thứ hạng chất lượng.
9
Chương III
PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Bài số 1:
Có tài liệu về giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất vật liệu
Xây dựng như sau.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay Sản
phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm
năm trước Kế hoạch Thực tế
A
B
C
D
200
250
150
-
190
240
145
400
210
230
136
420
Yêu cầu: Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị sản phẩm.
Bài số 2:
Căn cứ vào tài liêu dưới đây của Xí nghiệp X:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Sản lượng thực tế tính theo Tên sản phẩm Giá thành kế hoạch Giá thành thực tế
1. Sản phẩm so sánh được
A
B
C
2. Sản phẩm không so sánh
được
D
30.000
43.000
25.000
3.280
29.800
42.000
26.000
3.320
Tài liệu bổ sung:
Trong năm nhà nước quyết định giảm giá bán vật liệu làm chi phí vật liệu để
sản xuất sản phẩm A giảm 400.000 đ, sản phẩm C giảm 2.000.000đ.
Việc lập kế hoạch sản xuất sản phẩm D chưa chính xác.
Yêu cầu: Đánh giá tình hình hoàn thành giá thành toàn bộ sản phẩm.
10
Bài số 3:
Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích chung tình hình giá thành.
Khối lượng sản phẩm SX
(cái)
Giá thành đơn vị sản phẩm
(1.000 đồng/cái) Sản
phẩm Kế hoạch
2006
Thực tế
2006
Thực tế
2005
Kế hoạch
2006
Thực tế
2006
A
B
C
4.000
3.000
1.000
6.200
2.800
1.100
150
220
-
140
200
50
120
195
55
Bài số 4:
Có số liệu về tình hình sản xuất của Xí nghiệp sản xuất đồ gốm, trong 2 kỳ
báo cáo như sau:
Sản lượng (1.000 sp) Giá thành đơn vị (1.000 đồng/sp) Tên sản phẩm Kế hoạch Thực tế Năm trước Kế hoạch Thực tế
A 10 15 50 45 43
B 15 10 60 55 60
C 10 20 - 20 10
Tài liệu bổ sung:
- Do cải tiến kỹ thuật, thay đổi thiết kế nên mức tiêu hao nguyên vật liệu cho
sản phẩm A giảm làm giá thành đơn vị sản phẩm A giảm so với kế hoạch là 2.000
đồng/sản phẩm.
- Do một số công nhân thiếu tinh thần trách nhiệm để thiệt hại về sản phẩm B
hỏng làm giá thành sản phẩm B tăng 5.000 đồng/sản phẩm so với kế hoạch.
- Sản phẩm C mới được phép sản xuất trong năm phân tích, việc lập kế hoạch
giá thành sản phẩm này chưa chính xác.
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm so sánh được.
Bài số 5:
Một Xí nghiệp dệt trong kỳ sản xuất 2 loại vải có số liệu dưới đây:
1. Tình hình sản xuất và giá thành đơn vị sản phẩm.
Sản lượng (m) Giá thành đơn vị (1.000 đồng/m) Loại vải Kế hoạch Thực tế Năm trước Kế hoạch Thực tế
Katê 2.000 2.600 41 40 39
Lụa 1.500 1.400 380 360 370
11
2. Giá thành đơn vị sản phẩm vải lụa:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Khoản mục giá thành Kế hoạch Thực tế
1. Nguyên vật liệu trực tiếp. 200 230
2. Tiền lương công nhân trực tiếp. 80 80
3. Chi phí sản xuất chung. 80 59
4. Khoản thiệt hại. - 1
Cộng giá thành sản xuất. 360 370
Tài liệu bổ sung:
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất vải Lụa trong kỳ tăng là do
khâu cung cấp nguyên liệu không đúng qui cách.
- Trong năm nhà nước tăng giá sợi để sản xuất vải Katê.
- Xí nghiệp tuyển dụng một số công nhân tay nghề còn thấp.
- Kế hoạch coi như đã chính xác, tình hình sản xuất kinh doanh không gặp
khó khăn gì lớn.
Yêu cầu:
Phân tích tình hình hoàn thành nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
Bài số 6:
Tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp X được thể hiện qua các tài liệu
sau:
A. Kế hoạch năm 2006.
Sản
phẩm
Khối lượng sản phẩm
SX (cái)
Giá bán sản phẩm
(1.000 đồng /cái)
Tỷ lệ hạ giá thành so với
thực tế năm 2005 (%)
A
B
C
D
1.000
2.200
4.800
1. 000
200
150
260
70
- 4
- 2
- 3
-
B. Thực tế năm 2006.
Sản
phẩm
Khối lượng sản phẩm
SX (cái)
Giá bán sản phẩm
(1.000 đồng / cái)
Tỷ lệ hạ giá thành so với
thực tế năm 2005 (%)
A
B
C
D
1.500
2.000
5.000
1.000
210
150
260
70
- 3,5
+ 1,5
- 4
-
12
C. Thực tế năm 2005.
Giá thành đơn vị sản phẩm năm 2005 của:
+ Sản phẩm A: 150.000 đồng/cái.
+ Sản phẩm B: 100.000 đồng/cái.
+ Sản phẩm C: 200.000 đồng/cái.
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
2. Phân tích chi phí cho 1000 đồng sản phẩm hàng hoá.
Biết rằng: Giá thành đơn vị sản phẩm D.
- Kế hoạch: 50.000 đồng/cái.
- Thực tế: 48.000 đồng/cái.
Bài số 7:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất trong 2 kỳ báo cáo như sau:
*Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch:
- Sản phẩm A: 4000 sản phẩm.
- Sản phẩm B: 2000 sản phẩm.
- Sản phẩm C: 6000 sản phẩm.
*Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của sản phẩm A: 120%, sản phẩm B: 110%,
sản phẩm C: 90%.
*Tình hình giá thành, giá bán sản phẩm:
Giá thành đơn vị sản phẩm
(1.000 đồng/sản phẩm)
Giá bán sản phẩm
(1.000 đồng/sản phẩm) Sản phẩm Năm trước Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
A
B
C
-
110
400
200
90
380
190
95
370
250
150
450
250
160
460
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình giá thành sản phẩm.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
3. Phân tích chi phí cho 1000 đồng trên sản phẩm hàng hoá.
Bài số 8:
Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May được thể hiện ở các tài liệu
sau:
1. Theo tài liệu hạch toán ở năm trước ta có:
Lượng sản phẩm sản xuất: sản phẩm A: 4.000 sản phẩm, sản phẩm C: 13.000
sản phẩm. Giá thành đơn vị sản phẩm A: 400.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm C:
50.000 đồng/sản phẩm.
2. Tỉ lệ sản phẩm sản xuất dự kiến kỳ kế hoạch tăng so với năm trước:
- Sản phẩm A tăng 8%.
13
- Sản phẩm C tăng 10%.
3. Thực tế:
- Sản phẩm A tăng 9%.
- Sản phẩm C tăng 8%.
4. Trong kỳ kế hoạch xí nghiệp quyết định sản xuất sản phẩm mới là sản phẩm B,
khối lượng sản phẩm sản xuất dự kiến là 1.000 sản phẩm nhưng thực tế đạt 900 sản
phẩm.
5. Giá thành sản phẩm B dự kiến kế hoạch là 40.000 đồng/sản phẩm, giá thành thực
tế không thay đổi so với kế hoạch.
6. Tỉ lệ hạ giá thành sản phẩm so với thực tế năm trước:
- Sản phẩm A dự kiến kế hoạch: (- 4%), thực tế: (- 4,2%).
- Sản phẩm C dự kiến kế hoạch: (- 5%), thực tế: ( - 3,5%.)
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình giá thành.
2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh
được.
Bài số 9:
Doanh nghiệp Tân Lợi trong năm 2006 có tình hình sản xuất, giá thành và giá
bán sản phẩm như sau:
Số lượng sản phẩm
sản xuất (sp)
Giá thành đơn vị sản phẩm
(1.000 đồng/sp)
Giá bán sản phẩm
(1.000 đồng/sp) Sản phẩm KH TT Năm trước KH TT KH TT
A 8.000 10.000 120 110 100 150 170
B 10.000 11.000 300 280 270 380 400
C 1.000 1.000 - 230 260 300 300
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm, tình hình tăng
giảm tổng giá thành tại doanh nghiệp.
2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá.
Bài số 10:
Có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm của xí nghiệp sành sứ thể hiện qua
các tài liệu sau:
I. Tài liệu kế hoạch 2006:
Sản
phẩm
Khối lượng sản phẩm
SX (sp)
Giá thành đơn vị sản phẩm
(1.000đ /sản phẩm)
Đơn giá bán sản phẩm
(1.000đ/sản phẩm)
A 5.000 150 180
14
B 3.000 125 160
C 2.200 140 190
D 1.000 200 250
II. Tài liệu thực tế 2006:
Sản
phẩm
Khối lượng sản
phẩm sản xuất
(sp)
Giá thành đơn vị sản phẩm
(1.000 đ/ sp)
Đơn giá bán sản phẩm
(1.000 đ/sp)
A 6.000 140 180
B 4.000 120 160
C 3.000 130 190
D 1.000 180 250
III. Tài liệu thực tế 2005:
Giá thành đơn vị sản phẩm A:160.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm B: 130.000
đồng/sản phẩm, sản phẩm C: 140.000 đồng/sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình giá thành.
2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá.
Bài số 11:
Có số liệu về tình hình sản xuất của doanh nghiệp sản xuất X như sau:
1. Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch của sản phẩm A: 4.000 sản phẩm, sản
phẩm B: 6.000 sản phẩm, sản phẩm C: 2.000 sản phẩm
2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của sản phẩm A: 120%, sản phẩm B: 110% và
sản phẩm C: 90%.
3. Tình hình giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm như sau:
Tỷ lệ hạ giá thành so với
thực tế năm trước (%) Sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm năm trước (1.000 đồng/sản phẩm) Kế hoạch Thực tế
B
C
1.000
2.000
-3
-2
- 3,5
- 4
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình giá thành.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá.
15
Biết rằng:
- Giá thành đơn vị SP A kỳ kế hoạch: 100.000đ/sp; kỳ thực tế: 105.000đ /sp.
- Giá bán kỳ kế hoạch và thực tế của SPA: 150.000 đồng/sp, SPB: 1.200.000 đồng,
SPC: 2.400.000 đồng.
Bài số 12:
Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty May trong năm 2006
thể hiện ở các tài liệu sau:
I.Tình hình sản xuất và dự trữ:
Khối lượng NVL dự
trữ đầu kỳ (kg)
Khối lượng NVL thu
mua trong kỳ (kg)
Khối lượng NVL dự trữ
cuối kỳ (kg) Sản
phẩm
Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
A 100 100 6.000 7.200 80 100
B 200 220 4.000 3.850 180 220
C 120 110 6.200 9.030 140 140
II. Tình hình hạ giá thành và giá bán đơn vị sản phẩm:
Tỷ lệ hạ giá thành (%) Giá bán sản phẩm (1.000 đồng/ SP)
Sản phẩm
Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
A
B
C
- 6,25
- 5
- 4
- 12,5
- 10
- 8
195
220
150
200
220
160
Tài liệu bổ sung:
- Giá thành năm trước của sản phẩm A: 160.000 đ/sp, sản phẩm
B:200.000đ/sp, sản phẩm C: 125.000 đồng/sản phẩm.
- Mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm:
+ Kỳ kế hoạch: SPA: 1 kg; SPB: 1,5 kg; SPC: 2 kg.
+ Kỳ thực tế: SPA: 1,2 kg; SPB: 1,4 kg; SPC: 1,8 kg.
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
2. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm.
16
Bài số 13:
Căn cứ vào tài liệu sau, phân tích biến động của khoản mục chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, biết khối lượng sản xuất kế hoạch: 5.000 sản phẩm, thực tế: 5.100
sản phẩm.
Nguyên vật
liệu A
Nguyên vật
liệu B
Nguyên vật
liệu C Chỉ tiêu
KH TT KH TT KH TT
1. Mức tiêu hao nguyên liệu cho
1 sản phẩm (kg/ sản phẩm) 20 22 30 29 50 47
2. Đơn giá (1.000 đồng/kg) 20 21 26 25 40 41
Biết rằng giá trị phế liệu thu hồi:
- Kế hoạch là 50.000 (ngàn đồng).
- Thực tế là 60.000 (ngàn đồng).
Bài số 14:
Có số liệu về tình hình sản xuất và sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất sản
phẩm tại 1 doanh nghiệp như sau:
Khối lượng sản phẩm
sản xuất (sp)
Mức tiêu hao NVL cho 1 đơn
vị sản phẩm (kg/ sp)
Đơn giá NVL
(1.000 đồng/ kg) Sản phẩm KH TT KH TT KH TT
A
B
C
1000
2000
4800
1500
2200
5000
10
5
3
9
5,5
3
3000
4000
5000
3200
3800
5000
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình sử dụng nguyên vật liệu.
2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tổng chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.
Bài số 15:
Có số liệu về tình hình cung cấp nguyên vật liệu của doanh nghiệp Y trong 2
kỳ báo cáo như sau:
Đơn giá từng loại NVL
(1.000 đồng /kg)
Chi phí thu mua
(1.000 đồng /kg)
Tên
vật
liệu
Khối lượng nguyên
vật liệu sử dụng
kỳ thực tế (kg) Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
A
B
C
7.500
15.000
20.000
50
110
250
55
100
260
10
20
40
12
15
38
Yêu cầu: Phân tích giá thành nguyên vật liệu.
17
Bài số 16:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất.
Lượng lao động hao phí để
sản xuất 1 đơn vị sản phẩm
(giờ/cái)
Đơn giá 1 giờ công
lao động
(1.000 đồng/giờ)
Sản
phẩm
Sản lượng sản
phẩm sản xuất
thực tế
(cái) Định mức Thực tế Định mức Thực tế
A
B
50.000
40.000
2,5
4,6
2,4
4,8
5000
4000
6200
5000
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí tiền lương sản phẩm định mức và thực tế.
2. Tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
3. Cho biết khả năng giảm chi phí tiền lương sản phẩm là bao nhiêu?
Bài số 17:
Doanh nghiệp tiến hành sản xuất một loại sản phẩm đã xây dựng được các định
mức chi phí để điều hành sản xuất kinh doanh. Sản lượng thực tế đạt được trong năm
là 60.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ lao động
trực tiếp. Tài liệu về định mức chi phí và thực tế như sau:
Kế hoạch Thực tế
Khoản mục chi
phí Lượng tiêu hao cho 1
đơn vị sản phẩm
Đơn giá
(đồng)
Lượng tiêu hao cho
1 đơn vị sản phẩm
Đơn giá
(đồng)
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp 3 kg/sản phẩm 7.000 2,8 kg/sản phẩm 7.200
Chi phí nhân
công trực tiếp 0,8 h/sản phẩm 15.000 0,9 h/sản phẩm 14.000
Chi phí sản xuất
chu