Phân loại rừng không chỉ dựa vào một thành phần riêng biệt
như chỉ dựa vào các tầng cây gỗ, lớp thảm thực vật của rừng mà
còn phải đề cập đến các yếu tố môi trường và những ảnh hưởng
tương hỗ giữa rừng với môi trường.
3 Kiểu phân loại phổ biến:
Phân loại rừng theo đai khí hậu
Phân loại rừng theo nguồn gốc phát sinh sinh học
Phân loại theo mục đích sử dụng (chức năng của rừng)
63 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 4025 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân loại tài nguyên rừng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. PHÂN LOẠI
TÀI NGUYÊN RỪNG
Giảng viên: Trần Thị Tuyết Thu
Mobi: 0912.733.285
E.mail: tranthituyetthu@hus.edu.vn
9/16/2011 1
Khoa Môi trường
Phân loại rừng:
Phân loại rừng không chỉ dựa vào một thành phần riêng biệt
như chỉ dựa vào các tầng cây gỗ, lớp thảm thực vật của rừng mà
còn phải đề cập đến các yếu tố môi trường và những ảnh hưởng
tương hỗ giữa rừng với môi trường.
3 Kiểu phân loại phổ biến:
Phân loại rừng theo đai khí hậu
Phân loại rừng theo nguồn gốc phát sinh sinh học
Phân loại theo mục đích sử dụng (chức năng của rừng)
9/16/2011 2
9/16/2011 3
• Việc hình thành các kiểu rừng có liên quan chặt chẽ giữa sự hình thành
các thảm thực vật tự nhiên với vùng địa lý và điều kiện khí hậu. Trong
mỗi kiểu rừng được hình thành thì khí hậu, đất đai và độ ẩm sẽ xác định
thành phần cấu trúc và tiềm năng phát triển của thảm thực vật rừng
• Sự phân bố của thảm thực vật rừng là sự đồng nhất tương đối về địa lý,
sinh thái và được hiểu như là một đơn vị địa lý thực vật độc lập, chúng
kết hợp với nhau theo vĩ độ và theo độ cao thành các đai rừng lớn trên
Trái Đất. Sự phân bố các đai rừng về cơ bản không chịu ảnh hưởng tác
động của con người
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÂN BỐ RỪNG
9/16/2011 4
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÂN BỐ RỪNG
Các yếu tố về bức xạ mặt trời, nhiệt, nước,
thành phần và sự chuyển động của không khí
có ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố, cấu trúc,
sinh trưởng, phát triển và năng suất của rừng
9/16/2011 5
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ RỪNG
Bức xạ
Mặt trời
• BXMT là nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho toàn bộ hoạt động của hệ sinh
thái rừng và có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất của rừng.
• Cường độ quang hợp tỷ lệ thuận với cường độ chiếu sáng.. Chế độ ánh sáng dưới
tán rừng ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của cây rừng.
Nhiệt độ,
độ ẩm
• Nhiệt độ ảnh hưởng đến nhiều yếu tố sinh lý của cây như khả năng quang hợp, hô
hấp, thoát hơi nước, khả năng hút thu dinh dưỡng.
• Nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm sẽ có ý nghĩa quyết định đến sự hình thành và phân
bố các đai rừng khác nhau trên thế giới
Thổ
nhưỡng
• Đất có vai trò quyết định đến việc hình thành lớp thảm thực vật, sinh trưởng phát
triển và năng suất của rừng.
• Tính chất vật lý đất ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân hóa cấu trúc thảm thực vật
rừng. Tính chất hóa học ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển cua cây rừng
9/16/2011 6
Nhóm nhân tố địa lí - địa hình
Ảnh hưởng gián tiếp đến khí hậu thuỷ văn,
đá mẹ thổ nhưỡng và khu hệ thực vật.
• Vĩ độ, kinh độ
• Độ lục địa
• Độ cao, hướng phơi, độ dốc
• Nền tảng đá mẹ
9/16/2011 7
BỨC XẠ MẶT TRỜI
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác biệt khí hậu giữa các vùng
là lượng bức xạ mặt trời vùng đó nhận được.
9/16/2011 8
BỨC XẠ MẶT TRỜI
Trái đất nghiêng 1 góc là
23,5 độ và luôn tự quay
quanh nó và quanh Mặt trời
nên bức xạ nhiệt từ mặt trời
đến các vùng khác nhau trên
Trái đất không đồng đều (kể
cả trong 1 vùng thì lượng
bức xạ mặt trời tại các thời
điểm trong năm cũng thay
đổi)
9/16/2011 9
BỨC XẠ MẶT TRỜI
9/16/2011 10
BỨC XẠ MẶT TRỜI
Mỗi một loại cây thích nghi với chế độ chiếu sáng khác
nhau tạo nên sự phân bố không gian của quần thể rừng.9/16/2011 11
BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU TRÊN THẾ GIỚI (FAO)
9/16/2011 12
Nhóm nhân tố khí hậu, thuỷ văn
Nhóm nhân tố khí hậu
thuỷ văn là nhóm nhân tố
chủ đạo quyết định hình
dạng và cấu trúc của các
kiểu thảm thực vật
(Aubreville, 1949).
9/16/2011 13
Nhân tố quyết định sự phân bố các biome
– Sự phân bố của các khu sinh học trên mặt đất phụ thuộc
chính vào nhiệt độ và lượng mưa
9/16/2011 14
Khu sinh học trên cạn
Hoang mạc
Thảo nguyên
Rừng mưa
nhiệt đới
R.Lá kim
R.Lá rộng rụng
theo mùaĐồng rêu
KSHTC
Phân chia
9/16/2011 15
YẾU TỐ NHIỆT ĐỘ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÂN BỐ RỪNG
Rừng ôn đới
Rừng nhiệt đới
9/16/2011 16
LƯỢNG MƯA
• Mưa là nguồn cung cấp
nước chính cho cây rừng.
Lượng mưa và sự phân bố
trong năm có ảnh hưởng
trực tiếp đến sinh trưởng,
cấu trúc và trạng thái mùa
của quần thể thực vật
rừng. Nhờ mưa mà đất có
độ ẩm, ... độ ẩm đất thích
hợp sẽ tạo điều kiện cho
cây rừng phát triển tốt.
9/16/2011 17
LƯỢNG MƯA
9/16/2011 18
ĐIỀU KIỆN THỔ NHƯỠNG
Trong cùng điều kiện khí hậu thì đất đai có vai trò quan trọng hình thành và
phân bố các thảm thực vật rừng.
Đất là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ sinh thái rừng
9/16/2011 19
ĐIỀU KIỆN THỔ NHƯỠNG
9/16/2011 20
Đất rừng nhiệt đới chủ yếu là đất
Oxisols và đất Ultisols
9/16/2011 21
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI
TRƯỜNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ RỪNG
Rừng nhiệt đới thường có cấu trúc phân tầng, trong đó mỗi tầng bao gồm
những cây có chế độ chiếu sáng khác nhau. Trái lại, rừng ôn đới không có
đặc điểm này.
Rừng nhiệt đới Amazon
Rừng sồi ở Hoa Kỳ
9/16/2011 22
BẢN ĐỒ PHÂN BỐ CÁC KHU SINH HỌC TRÊN THẾ GIỚI
9/16/2011 23
BẢN ĐỒ PHÂN BỐ CÁC KHU SINH HỌC TRÊN THẾ GIỚI
9/16/2011 24
2.2. PHÂN LOẠI RỪNG TRÊN
THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
9/16/2011 25
2.2.1. PHÂN LOẠI
RỪNG THẾ GIỚI
9/16/2011 26
2.2.1. PHÂN LOẠI RỪNG THẾ GIỚI
Các quan điểm phân loại rừng ôn đới điển hình:
Phân loại rừng theo Sukasov (1964) Phân loại rừng theo Pogrepnhiac
(1968)
9/16/2011 27
• Đơn vị phân loại cơ bản là
kiểu rừng.
• Kiểu rừng là một loại hình
quần lạc sinh địa.
• Phải dựa vào những đặc
điểm tổng hợp để phân loại.
• Quan điểm coi rừng là một
thể thống nhất giữa sinh vật
và hoàn cảnh rừng.
• Hoàn cảnh là cái có trước,
chủ đạo, tương đối ổn định.
• Phân loại kiểu rừng phải
đánh giá được đầy đủ tiềm
năng của nguồn tài nguyên
sinh thái học.
2.2.1. PHÂN LOẠI RỪNG THỂ GIỚI
Các quan điểm phân loại rừng ôn đới điển hình:
Phân loại rừng theo Sukasov (1964) Phân loại rừng theo Pogrepnhiac(1968)
3. Kiểu lâm phần: Thuộc cù:ng 1 kiểu rừng
và các yếu tố giống nhau:
Khí hậu, thổ nhưỡng Quần lạc thực vật
2. Kiểu rừng: Giống nhau về
ĐK Khí hậu ĐK Thổ nhưỡng
1. Kiểu lập địa: ĐK thổ nhưỡng
Độ phì Độ ẩm
9/16/2011 28
3. Thổ nhưỡng, khí hậu, thủy văn
Quá trình diễn thế rừng Quá trình tái sinh rừng
2. Thực bì
Giống nhau về thành phần
loài cây
Chung đặc điểm tầng thưc
vật, khu hệ động vật
1. Địa hình
Ảnh hưởng đến hoàn cảnh
rừng
Anh hưởng đến các thành
phần trong snh địa quần lạc
2.2.1. PHÂN LOẠI RỪNG THẾ GIỚI
Các quan điểm phân loại rừng ôn đới điển hình:
Phân loại rừng ở Mỹ chủ yếu theo học thuyết đỉnh cực
(Climax) của Cơlêmăng.
Climax là một quần xã thực vật ổn định trong quá trình
phát triển lâu dài trên những vùng lãnh thổ rộng lớn với
đất đai đã được hình thành từ lâu.
Khí hậu là nhân tố để xác định Climax.
9/16/2011 29
MỘT SỐ HÌNH ẢNH RỪNG ÔN ĐỚI
9/16/2011 30
MỘT SỐ HÌNH ẢNH RỪNG ÔN ĐỚI
9/16/2011 31
BẢN ĐỒ RỪNG PHƯƠNG BẮC
9/16/2011 32
PHÂN LOẠI RỪNG ÔN ĐỚI
• Rừng ôn đới lại có thể phân chia nhỏ hơn thành:
• Rừng hỗn giao,
• Rừng rụng lá ôn đới,
• Rừng khô lá cứng và
• Rừng mưa ôn đới
9/16/2011 33
RỪNG LÁ RỘNG RỤNG LÁ ÔN ĐỚI
9/16/2011 34
RỪNG KHÔ LÁ CỨNG
9/16/2011 35
RỪNG PHƯƠNG BẮC
• Khu vực này có khí hậu
lục địa khắc nghiệt, biến
thiên nhiệt độ giữa mùa
hè và mùa đông rất lớn,
cản trở sự phát triển đất
nên đất nghèo dinh
dưỡng, hơn nữa thứ chất
tiết ra từ lá kim khiến
cho chỉ có rêu và địa y
mới có khả năng sống
trên mặt đất rừng.
9/16/2011 36
RỪNG HỖN HỢP
9/16/2011 37
RỪNG HỖN GIAO
9/16/2011 38
RỪNG MƯA ÔN ĐỚI
9/16/2011 39
BẢN ĐỒ RỪNG MƯA ÔN ĐỚI
9/16/2011 40
PHÂN LOẠI RỪNG NHIỆT ĐỚI
9/16/2011 41
RỪNG NHIỆT ĐỚI
9/16/2011 42
RỪNG MƯA NHIỆT ĐỚI THƯỜNG XANH VÙNG THẤP
• Kiểu rừng này được hình thành và
phát triển ở những nơi có độ ẩm
và nhiệt độ cao quanh năm.
• Rừng gồm các cây thường xanh
phát triển tốt, không có sự thay
đổi rõ rệt theo mùa về cấu trúc tán
lá.
• Khác với rừng ôn đới rụng lá,
rừng nhiệt đới thường xanh bao
gồm nhiều loài cây với các giai
đoạn sinh trưởng khác nhau,
nhiều loài cây có đặc điểm hình
thành bạnh rễ ở phần gốc.
9/16/2011 43
Vườn quốc gia Utia Colombia
RỪNG MƯA NHIỆT ĐỚI
9/16/2011 44
Rừng mưa nhiệt đới
RỪNG MƯA NHIỆT ĐỚI THƯỜNG XANH VÙNG NÚI
• Trong điều kiện vùng núi,
Nhiệt độ vào khoảng 18-220C làm
cho thảm thực vật có sự biến đổi
so với loại rừng mưa nhiệt đới
thường xanh ở những vùng đất
thấp.
• Trong rừng xuất hiện nhiều dương
xỉ thân gỗ, nhưng các loài dây leo
và gỗ tròn thì giảm đi.
• Đặc biệt là sự xuất hiện các cây
họ đậu trong thành phần các loài
cây rừng.
• Khi càng lên cao và càng xa xích
đạo thì sự khác nhau này càng thể
hiện rõ
9/16/2011 45
RỪNG MƯA NHIỆT ĐỚI ẨM RỤNG LÁ
• Rừng nhiệt đới ẩm rụng lá :Loại rừng
này phân bố cách xa đường xích đạo
hơn các loại rừng kể trên, hoặc chịu
ảnh hưởng bởi gió mùa.
• Khí hậu trong năm có sự khác biệt
gồm 2 mùa rõ rệt là mùa khô lạnh và
mùa nóng ẩm, với lượng mưa <
2000mm/năm.
• Tính chất đặc trưng của loại rừng này
là có 1 số lượng lớn các loài thực vật
ở tầng cao bị rụng lá trong mùa khô
lạnh.
9/16/2011 46
Rừng nhiệt đới Indonesia
2. 2.2. TIÊU CHÍ
XÁC ĐỊNH VÀ
PHÂN LOẠI RỪNG
Ở VIỆT NAM
9/16/2011 47
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH RỪNG
Ở VIỆT NAM
Một đối tượng được xác định là rừng nếu đạt được cả
3 tiêu chí sau:
1. Rừng là một hệ
sinh thái có thành phần
chính là các loài cây lâu
năm thân gỗ, cau dừa
có chiều cao vút ngọn
từ 5,0 mét trở lên.
2. Độ tán che của tán
cây là thành phần chính
của rừng phải từ 0,1
trở lên.
3. Diện tích liền
khoảnh tối thiểu từ
0,5 ha trở lên
9/16/2011 48
Theo Thông tư 34/2009- Bộ NN và PTNT)
RỪNG MỚI TRỒNG VÀ
RỪNG MỚI TÁI SINH SAU KHAI THÁC GỖ
Cây sinh
trưởng
chậm
Có chiều cao > 1,5m
Cây sinh
trưởng
nhanh
Có chiều cao > 3m
Mật độ cây > 1.000 cây/ ha
9/16/2011 49
PHÂN LOẠI RỪNG Ở VIỆT NAM
Trần Ngũ
Phương
(1970)
• Chú ý đến nghiên cứu các quy luật diễn thế thứ sinh, diễn biến
độ phì, các tính chất lý hóa học đất qua các giai đoạn phát triển
của rừng.
Thái Văn
Trừng
(1978,
1999)
• Phân loại rừng dựa trên quan điểm phát sinh học
Vũ Tự Lập
(1976)
• Sử dụng độ ưu thế của các loài cây trong ô tiêu chuẩn để xác
định quần hợp, ưu hợp, phức hợp
9/16/2011 50
TRẦN NGŨ PHƯƠNG
Chia rừng làm 3 cấp:
Đai rừng, kiểu rừng, kiểu phụ
Đai rừng nhiệt đới mưa mùa
Đai rừng á nhiệt đới mưa mùa
Đai rừng á nhiệt đới mưa mùa núi cao
9/16/2011 51
THEO QUAN ĐIỂM PHÁT SINH HỌC
(THÁI VĂN TRỪNG)
Các kiểu rừng kín vùng thấp
Các kiểu rừng thưa
Các kiểu trảng, truông
Các kiểu rừng kín vùng cao
Các kiểu quần hệ khô lạnh vùng cao
9/16/2011 52
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI RỪNG
Ở VIỆT NAM
Phân loại rừng theo nguồn gốc hình thành
Phân loại rừng theo điều kiện lập địa
Phân loại rừng theo mục đích sử dụng
Phân loại rừng theo các loài cây
Phân loại rừng theo trữ lượng
9/16/2011 53
(Theo Thông tư 34/2009- Bộ NN và PTNT)
PHÂN LOẠI RỪNG THEO NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH
1. Rừng tự
nhiên
Rừng
nguyên sinh
Chưa bị tác
động
Ít bị tác
động
Rừng thứ
sinh
Phục hồi
Rừng sau
khai thác
9/16/2011 54
PHÂN LOẠI RỪNG THEO NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH
2. Rừng trồng
Rừng trồng mới
trên đất chưa có
rừng
Rừng trồng lại sau
khai thác rừng đã
trồng
Rừng tái sinh tự
nhiên từ rừng
trồng đã khai thác
9/16/2011 55
PHÂN LOẠI RỪNG THEO TRẠNG THÁI RỪNG
• Phân loại rừng theo trạng thái của rừng: Theo
Loeschau (1966) việc phân loại rừng theo
trạng thái chủ yếu phục vụ cho kinh doanh
rừng.
• Dựa trên cơ sở này chúng ta phân loại rừng
theo mục đích sử dụng.
9/16/2011 56
PHÂN LOẠI RỪNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Phân thành 3 loại
1. Rừng phòng hộ 2. Rừng đặc dụng 3. Rừng sản xuất
9/16/2011 57
PHÂN LOẠI RỪNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
1. Rừng phòng hộ
Rừng phòng hộ
đầu nguồn
Rừng phòng hộ
ven biển
Rừng phòng hộ
bảo vệ môi
trường sinh thái
9/16/2011 58
Xem Bản quy định về tiêu chí phân cấp
rừng phòng hộ (QĐ 61/2005 – BNN)
Rừng phòng hộ
9/16/2011 59
Rừng phòng hộ đầu nguồn
Rừng phòng hộ chắn gió, chắn sống ven biển
PHÂN LOẠI RỪNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
2. Rừng đặc dụng
Vườn quốc gia
Khu bảo tồn
thiên nhiên
Khu văn hóa, lịch
sử và môi trường
9/16/2011 60
PHÂN LOẠI RỪNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
3. Rừng sản xuất
Sản xuất kinh doanh
gỗ, lâm đặc sản rừng,
động vật rừng
Kết hợp bảo vệ môi
trường sinh thái
9/16/2011 61
PHÂN LOẠI THEO TRỮ LƯỢNG
Rừng rất giàu: trữ lượng cây đứng trên 300 m3/ha;
Rừng giàu: trữ lượng cây đứng từ 201- 300 m3/ha;
Rừng trung bình: trữ lượng cây đứng từ 101 - 200
m3/ha;
Rừng nghèo: trữ lượng cây đứng từ 10 đến 100
m3/ha;
Rừng chưa có trữ lượng: rừng gỗ đường kính bình
quân < 8 cm, trữ lượng cây đứng dưới 10 m3/ha.
9/16/2011 62
ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG
1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng
2. Đất trống có cây gỗ tái sinh
3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh
4. Núi đá không cây
9/16/2011 63