Chúng tôi dự báo EPS 2010 khoảng 5,594 VND, giảm 1,038 VND so với báo cáo trước. Trong đó, các
khoản dự phòng đầu tư tài chính dài hạn làm EPS giảm 485 VND. Với P/E mục tiêu là 10.52, giá trị cổ
phiếu KDC theo phương pháp này là 58,849 VND, cao hơn 15.4% so với giá đóng cửa ngày
10/08//2010. Theo hệ thống khuyến nghị (xem trang cuối), chúng tôi khuyến nghị MUA đối với cổ
phiếu này.
GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
KDC tiền thân là Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được thành lập năm 1993.
Hiện nay, Kinh Đô
1
là nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với 30% thị phần (KDC và NKD). Bên
cạnh bánh kẹo, KDC cũng đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh liên kết kinh doanh sản phẩm
bánh kẹo phân khúc trung cấp, kem, nước giải khát nhằm đa dạng hoá hoạt động kinh doanh.
Năm 2009, doanh thu KDC đạt 1,529 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 522.9 tỷ đồng.
DIỄN BIẾN MỚI
Doanh thu quý II ước tính tăng trưởng 1.4% so với cùng kỳ 2009. Nguyên nhân là do sản phẩm kẹo,
snack và cracker tăng trưởng không như kỳ vọng; nhóm bánh mì tươi, cake vẫn tăng trưởng khá tốt.
KDC đã đưa ra sản phẩm mới bánh mì siêu mềm vào tháng 6 và dự kiến sẽ tiếp tục giới thiệu sản phẩm
cracker mới vào quý III (kế hoạch ban đầu là quý II).
4 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2120 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích cổ phiếu công ty cổ phần kinh đô năm 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
Head Office: 6th Floor, Toserco Building,
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi
T: +84 (043) 726 2600
F: +84 (043) 726 2601
Institutional Sales - Hanoi:
Nguyễn Việt Dzũng
E: dzungnv@thanglongsc.com.vn
Institutional Sales - HCMC
Nathan Nguyễn
E: nathan@thanglongsc.com.vn
1
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ (KDC: HSX) 10/08/2010
Chúng tôi dự báo EPS 2010 khoảng 5,594 VND, giảm 1,038 VND so với báo cáo trước. Trong đó, các
khoản dự phòng đầu tư tài chính dài hạn làm EPS giảm 485 VND. Với P/E mục tiêu là 10.52, giá trị cổ
phiếu KDC theo phương pháp này là 58,849 VND, cao hơn 15.4% so với giá đóng cửa ngày
10/08//2010. Theo hệ thống khuyến nghị (xem trang cuối), chúng tôi khuyến nghị MUA đối với cổ
phiếu này.
GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
KDC tiền thân là Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được thành lập năm 1993.
Hiện nay, Kinh Đô1 là nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với 30% thị phần (KDC và NKD). Bên
cạnh bánh kẹo, KDC cũng đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh liên kết kinh doanh sản phẩm
bánh kẹo phân khúc trung cấp, kem, nước giải khát nhằm đa dạng hoá hoạt động kinh doanh.
Năm 2009, doanh thu KDC đạt 1,529 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 522.9 tỷ đồng.
DIỄN BIẾN MỚI
Doanh thu quý II ước tính tăng trưởng 1.4% so với cùng kỳ 2009. Nguyên nhân là do sản phẩm kẹo,
snack và cracker tăng trưởng không như kỳ vọng; nhóm bánh mì tươi, cake vẫn tăng trưởng khá tốt.
KDC đã đưa ra sản phẩm mới bánh mì siêu mềm vào tháng 6 và dự kiến sẽ tiếp tục giới thiệu sản phẩm
cracker mới vào quý III (kế hoạch ban đầu là quý II).
Kết quả kinh doanh hợp nhất
(triệu đồng)
Quý II/ 2010 Quý II/ 2009 Tăng/ giảm
Doanh thu thuần 279,030 275,103 1.4%
Lợi nhuận gộp 76,603 71,448 7.2%
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh (23,640) 2,035 -1,261.7%
Lợi nhuận hoạt động tài chính (16,937) 75,643 (*) -122.4%
Lợi nhuận hoạt động khác 1,294 3,816 -66.1%
Lợi nhuận từ liên doanh, liên kết 7,724 3,910 97.5%
Lợi nhuận trước thuế (31,559) 85,404 -137.0%
EPS nửa đầu 2010 (VND) 3,690 1,467 151.5%
Nguồn: HSX, TLS tổng hợp; Đơn vị: Triệu đồng
(*) Đột biến từ lợi nhuận đầu tư chứng khoán 62,016 triệu đồng
Chi phí bán hàng/ Doanh thu quý II tăng lên 17.6% từ 14% của quý I do KDC tăng cường marketing
chiếm lĩnh thị trường bánh mì tươi và KDC đang thực hiện tích hợp ERP vào quản lý bán hàng, quản lý
hàng tồn kho tại nhà phân phối.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -16,937 triệu đồng xuất phát từ khoản trích lập dự phòng EIB. Hiện
KDC đang nắm 4,348,296 cổ phiếu EIB với giá vốn bình quân 31,171 đồng. Trước đây, KDC là cổ đông
chiến lược của EIB nên không được chuyển nhượng cổ phiếu EIB. Kể từ quý II, KDC có thể giao dịch
bán EIB nên đồng thời phải trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán 48.9 tỷ. Tổng các khoản
dự phóng cho đầu tư tài chính dài hạn là 54.5 tỷ đồng.
Công ty Cổ phần KI DO, KDC sở hữu 28.33%. Kết quả kinh doanh 5 tháng đầu năm 2010: Kem đạt 163
tỷ doanh thu, LNTT 30.5 tỷ, LNST 27 tỷ so với 102 tỷ doanh thu, 7.5 tỷ LNTT và 6.2 tỷ LNST của 5
tháng đầu năm 2009; Sữa chua chưa có số liệu nhưng được KDC đánh giá có triển vọng tốt trong năm
nay do thời tiết nắng nóng thời gian vừa qua.
ĐỊNH GIÁ
Những thay đổi trong mô hình thu nhập
Tăng trưởng nhóm crackers giảm từ 33% còn 28%, bằng tăng trưởng trung bình ngành
chúng tôi dự báo; tăng trưởng snack từ 16.5% giảm còn 9% do thị phần giảm 0.2% thay vì
tăng 0.1%; tăng trưởng kẹo giảm từ 4.7% còn -4.9% do thị phần giảm 0.35% thay vì giảm
0.15% về tay các đối thủ cạnh tranh.
Chi phí bán hàng tăng từ 11% lên 13.5%.
Khoản trích lập dự phòng tài chính EIB chúng tôi đã không lường trước được. Với cái nhìn
thận trọng, chúng tôi ghi nhận khoản dự phòng 54.5 tỷ đồng vào mô hình thu nhập để tính
lại EPS.
Kết quả định giá lại
Ngày phát
hành
Doanh
thu thuần
Tăng
trưởng
Lợi nhuận
trước thuế
VCSH EPS(VND)
BV
(VND)
Giá mục
tiêu
Cũ 1,876,442 22.7% 749,210 2,736,602 6,632 33,411 69,769
10/08/2010 1,852,676 21.1% 644,809 2,654,241 5,594 32,435 58,849
Nguồn: TLS ước tính. Đơn vị: Triệu đồng
Lê Tất Thành
Chuyên viên phân tích
Email: thanhlt@thanglongsc.com.vn
Mã: KDC - Sàn: HSX
Ý kiến phân tích: MUA
Giá mục tiêu: 58,849 VND
THỐNG KÊ
Giá ngày 10/08/2010 (VND) 51,000
Ngành: Thực phẩm và đồ uống
Mô hình kinh doanh: Các sản phẩm bánh kẹo
Niêm yết từ 12/12/2005
Số cổ phiếu lưu hành 84,360,813
Vốn hóa (tỷ VND) 5,212
Giá cao 52 tuần (VND) 101,000
Giá thấp 52 tuần (VND) 41,600
KLGD trung bình 10 ngày 224,482
% Thay đổi giá 1 tháng 0.0%
% Thay đổi giá 3 tháng -2.3%
% Thay đổi giá 6 tháng 0.8%
% Thay đổi giá 12 tháng 93.6%
% Sở hữu nước ngoài 28.7%
% Giới hạn sở hữu nước ngoài 49.0%
Beta 52 tuần 0.99
Nguồn: TLS
BIỂU ĐỒ GIÁ KDC & VN-INDEX
ĐIỂM NHẤN TÀI CHÍNH
(Tỷ VND)
2008 2009 2010F
Tổng tài sản 2,983 4,248 3,602
Vốn cổ phần 2,076 2,418 2,683
Lợi nhuận biên 370 505 611
EBIT (9) 616 693
Lợi nhuận sau thuế (63) 523 523
EPS (VND) (1,967) 7,302 5,594
Cổ tức mỗi cổ phiếu
(VND) 1,800 2,400 2,400
PE (x) (10.90) 8.30 10.52
PB (x) 0.4 1.6 2.09
Tăng trưởng doanh thu 18.3% 5.1% 21.1%
Tăng trưởng EPS -141% -471% -23.4%
Lợi nhuận gộp biên tế 25.4% 33.0% 33.0%
Lợi nhuận ròng biên tế -5.9% 31.4% 25.5%
ROA -0.2% 15.6% 14.3%
ROE -2.7% 23.3% 20.4%
Nguồn : KDC, TLS tổng hợp và ước tính
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
KDC KL VNINDEX KDC
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
Head Office: 6th Floor, Toserco Building,
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi
T: +84 (043) 726 2600
F: +84 (043) 726 2601
Institutional Sales - Hanoi:
Nguyễn Việt Dzũng
E: dzungnv@thanglongsc.com.vn
Institutional Sales - HCMC
Nathan Nguyễn
E: nathan@thanglongsc.com.vn
2
TỔNG HỢP TÀI CHÍNH Đơn vị: Triệu VND
Mô hình thu nhập 2008 2009 2010F Bảng cân đối kế toán 2008 2009 2010F
Doanh thu thuần 1,455,768 1,529,355 1,852,676 Tài sản ngắn hạn 1,474,435 2,510,104 2,081,010
Giá vốn hàng bán (1,085,980) (1,023,963) (1,241,293) Tiền và tương đương tiền 206,810 984,640 604,968
Lợi nhuận gộp 369,789 505,392 611,383 Đầu tư tài chính ngắn hạn 584,291 518,184 504,791
Lợi nhuận gộp biên tế 31.6% 36.5% 35.0% Các khoản phải thu 489,407 825,183 725,421
Chi phí bán hàng (133,178) (164,175) (250,111) Hàng tồn kho 181,656 162,476 237,348
Chi phí quản lý doanh nghiệp (121,882) (112,090) (129,687) Chi phí trả trước, tài sản ngắn hạn khác 12,271 19,621 8,483
Doanh thu tài chính 117,395 76,534 652,313 Nhà xưởng ,máy móc, thiết bị 1,508,975 1,737,497 1,520,611
Chi phí tài chính (313,379) 8,807 (251,749) Nguyên giá 702,878 849,944 930,945
Chi phí lãi vay (52,364) (43,758) (48,230) Khấu hao và trừ dần luỹ kế (218,131) (274,860) (371,543)
Thu nhập tài chính ròng (195,984) 85,341 400,563 Nhà xưởng, máy móc thiết bị ròng 484,747 575,084 559,402
Doanh thu khác 28,373 376,777 20,148 Tài sản dài hạn khác 1,024,228 1,162,413 961,209
Chi phí khác (8,807) (118,936) (7,487) Tổng tài sản 2,983,410 4,247,601 3,601,621
EBIT (9,325) 616,067 693,039 Nợ ngắn hạn 663,885 1,632,683 701,000
EBT (61,689) 572,309 644,809 Vay ngắn hạn 335,922 407,353 300,000
Thuế thu nhập doanh nghiệp (1,087) (49,366) (121,531) Khoản phải trả 130,864 293,629 201,000
Thuế suất hiệu lực -1.8% 8.6% 18.8% Phải trả khác 197,099 931,701 200,000
Lợi nhuận sau thuế (62,776) 522,943 523,278 Nợ dài hạn 172,041 134,757 135,894
Lợi nhuận giữ lại (144,098) 391,926 343,077 Vốn chủ sở hữu 2,075,923 2,418,021 2,682,727
Vốn cổ phần thường 571,149 795,463 981,009
Số cổ phần lưu hành 43,374,800 65,806,200 84,360,813 Quỹ đầu tư và phát triển 42,372 42,372 51,810
Số cổ phần lưu hành trung bình 45,178,650 54,590,500 75,083,506 Lợi nhuận chưa phân phối (147,004) 290,986 513,222
EPS (VND) (1,967) 7,302 5,594 Nguồn ngân sách và quỹ khác 1,609,406 1,289,200 1,136,686
Cổ tức (VND) 1,800 2,400 2,400 Lợi ích cổ đông thiểu số 71,561 62,140 82,000
Cổ tức/ EPS (payout ratio) -91.5% 32.9% 42.9% Tổng nguồn vốn 2,983,410 4,247,601 3,601,621
Báo cáo dòng tiền 2008 2009 2010F Tăng trưởng và tỷ suất sinh lợi 2008 2009 2010F
Lợi nhuận ròng (62,776) 522,943 523,278 Tăng trưởng doanh thu 18.3% 5.1% 21.1%
Điều chỉnh cho: Tăng trưởng EBITDA -81.1% 1160.4% -0.6%
Khấu hao và trừ dần 72,995 56,729 96,683 Tăng trưởng EBIT -103.7% -6706.6% 12.5%
Thay đổi hàng tồn kho (45,384) 19,180 (74,872) Tăng trưởng lợi nhuận ròng -127.0% -962.9% 0.1%
Thay đổi khoản phải thu 70,911 (335,776) 99,762 Tăng trưởng EPS -141.2% -471.2% -23.4%
Thay đổi khoản phải trả 123,166 897,367 (824,330) Lợi nhuận gộp biên tế 25.4% 33.0% 33.0%
Dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh 158,912 1,160,443 (179,479) EBITDA biên tế 3.8% 45.6% 37.4%
EBIT biên tế -0.6% 40.3% 37.4%
Thay đổi tài sản cố định (341,226) 36,277 (240,000)
Thay đổi đầu tư ngắn hạn (61,773) 66,107 13,393 Tỷ số 2008 2009 2010F
Thay đổi đầu tư dài hạn 123,965 (321,150) 343,849 ROE -2.7% 23.3% 20.4%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (279,034) (218,766) 117,242 ROA -0.2% 15.6% 14.3%
Số ngày tồn kho 53.7 61.6 58.9
Cổ phiếu phát hành (42,891) (100,564) 18,876 Số ngày phải thu 131.7 157.1 152.9
Thay đổi các quỹ khác (6,098) 4,891 23,595 Số ngày phải trả 141.9 274.1 229.9
Thay đổi nợ vay ngắn hạn 72,919 71,431 (107,353) Nợ phải trả 40.3% 73.1% 30.3%
Thay đổi nợ vay dài hạn 46,328 (37,284) 1,137 Khả năng chi trả lãi vay - EBIT(x) (0.2) 14.1 14.4
Cổ tức được chia (84,569) (104,100) (157,935)
Dòng tiền từ hoạt động tài chính (14,311) (165,626) (221,681) Mô hình định giá so sánh 2008 2009 2010F
PE (x) (15.30) 8.29 10.52
Dòng tiền thuần (134,433) 776,051 (283,917) PB (x) 0.63 1.65 2.09
Tiền mặt đầu kỳ 530,438 206,808 984,610 Tỷ suất cổ tức (%) 6.0% 4.0% NA
Tiền mặt cuối kỳ 396,006 982,859 700,693
Dòng tiền tự do của vốn cổ phần 2008 2009 2010F
Lợi nhuận ròng (62,776) 522,943 523,278
Cộng khấu hao và trừ dần 72,995 56,729 96,683
(-) tăng trong tài sản lưu động, không
gồm tiền và tương đương tiền
18,338 (323,946) 36,029
(+) tăng trong nợ ngắn hạn 196,085 968,798 (931,683)
(-) tăng trong đầu tư nhà xưởng, máy
móc, thiết bị
(120,209) (147,066) (81,001)
Dòng tiền tự do của vốn cổ phần 104,433 1,077,458 (356,694) Source: Công ty cổ phần chứng khoán Thăng Long
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
Head Office: 6th Floor, Toserco Building,
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi
T: +84 (043) 726 2600
F: +84 (043) 726 26013
MÔ HÌNH KINH DOANH
KDC tiền thân l
được tách ra v
Lĩnh vực kinh doanh
Ch
Sản xuất kẹo, n
Mua bán nông s
D
Các ho
Trong đó, ho
Hiện nay, Kinh Đô l
kẹo, KDC cũng đầu t
kem (Ki Do), nư
Hình 8: Cơ cấu doanh thu của KDC 2008 (trái) v
Hình 9: Cơ cấu cổ đông 2009
28.0%
7.2%
3.5%
Institutional Sales - Hanoi:
Nguyễn Việt Dzũng
E: dzungnv@thanglongsc.com.vn
à Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được th
à chuyển đổi thành công ty cổ phần.
ế biến nông sản, thực phẩm.
ước uống tinh khiết và nước ép trái cây.
ản thực phẩm.
ịch vụ thương mại.
ạt động khác theo giấy phép kinh doanh.
ạt động kinh doanh chính là sản xuất và kinh doanh bánh k
à nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với 30% thị phần (KDC v
ư vào các công ty con, công ty liên doanh liên kết kinh doanh sản phẩm bánh kẹo (Vinabico),
ớc giải khát (Tribeco) nhằm đa dạng hoá hoạt động kinh doanh.
à 2009 (phải)
Ngu
17.4%
21.0%
20.0%
3.0%
16.5%
20.4%
30.0%
4.6%
2.0% 4.0%
14.0%
11.7%
11.7%
4.0%58.6%
Cty TNHH đầu
tư Kinh Đô
Trần Kim Thành
Trần Lệ Nguyên
Vương Bửu Linh
Khác
Institutional Sales - HCMC
Nathan Nguyễn
E: nathan@thanglongsc.com.vn
ành lập năm 1993. Về sau, KDC
ẹo.
à NKD). Bên cạnh bánh
ồn: KDC, TLS tổng hợp và ước tính
Nguồn: KDC, TLS tổng hợp
22.5%
Bánh mì
Cake
Crackers
Cookies (gồm moon
cake)
Snack
Nhóm kẹo
Doanh thu khác
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
Head Office: 6th Floor, Toserco Building,
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi
T: +84 (043) 726 2600
F: +84 (043) 726 26014
LỊCH SỬ PHÂN TÍCH
Ngày phát hành Loại báo cáo Khuy
09/06/2010 Cập nhật
30/06/2010 Cập nhật
10/08/2010 Cập nhật
XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
Có thể có xung đột lợi ích do Chứng khoán Thăng Long v
cấp các dịch vụ tư vấn khác trong quá khứ, hiện tại hoặc t
SẢN PHẨM
Báo cáo này phân tích những diễn biến mới nhất tại doanh nghiệp. Vui l
để biết thêm về doanh nghiệp này. Chúng tôi cám ơn khách hàng v
nhưng những sai sót nếu có thuộc về các tác giả.
Ý kiến phân tích: MUA: cổ phiếu được kỳ vọng tăng khoảng 15% để đạt giá mức giá mục ti
mục tiêu. GIỮ: Cổ phiếu dao động trong khoảng
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Chúng tôi cung cấp các nghiên cứu kinh tế và cổ phiếu. Nhóm nghi
ra các báo cáo định kỳ về các vấn đề kinh tế vĩ mô, chính sách tiền tệ v
Hawaii; ứng viên CFA III) phụ trách đưa ra các báo cáo v
ra các bình luận và nhận định về thị trường thông qua hai bản tin l
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHÓAN THĂNG LONG
Được thành lập vào năm 2000, Công ty CP Ch
Việt Nam. Công ty được th
tư vấn đầu tư, nghiệp vụ ngân h
phòng Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Ph
khoán được biết tới nhiều nhất tại Việt nam. Khách h
chức tài chính và các doanh nghi
quản lý tài sản MB và Công ty Quản lý quỹ MB Capital, Thăng Long có nguồn lực lớn về con ng
khách hàng các sản phẩm và dịch vụ phù hợp m
nhìn nhận là:
Công ty môi giới hàng đầu, đứng thứ nhất v
Công ty nghiên cứu có tiêng nói trên thị trư
và thị trường chứng khoán.
Nhà cung cấp đáng tin cậy các dịch vụ về nghi
VĂN PHÒNG
Trụ sở Công ty: Tầng 2, Tòa nhà Toserco, 273 Kim Ma St., Ba Dinh, Hanoi. Phone: +84(4) 3726 2600.
Trụ sở Phân tích: Tầng 4, Tòa nhà Vinaconex, 34 Lang Ha St., Ba Dinh, Hanoi. Phone: +84(4)
QUYỀN TỪ CHỐI
Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của
khoán Thăng Long. Những lập luận thể hiện qua
tác giả đã dựa vào những thông tin từ những n
này. Những khuyến nghị trong báo cáo này được
cũng không nên được coi là cơ sở để đưa ra n
phát thêm toàn bộ hoặc từng phần dù với mục
hình tài chính hay nhu cầu cụ thể nào đó của
© Bản quyền. Công ty Chứng khoán Thă
không được chế biến lại, lưu giữ hoặc phân phá
Thăng Long.
1 Lưu ý: Kinh Đô là từ dùng để chỉ KDC và NKD. Khi nói riêng t
Institutional Sales - Hanoi:
Nguyễn Việt Dzũng
E: dzungnv@thanglongsc.com.vn
ến nghị Giá tại ngày phát hành báo cáo
MUA 53,500
MUA 52,000
MUA 51,000
à các khách hàng có thể có quyền lợi tại công ty này thông qua vi
ương lai.
òng liên lạc với các chuyên viên phân tích ho
ề những phản hồi về sản phẩm. Chứng khoán Thăng Long phát h
êu. BÁN: cổ phiếu đư
-15% đến 15% so với giá mục tiêu.
ên cứu kinh tế được phụ trách bởi Phạm Thế Anh (Tiến sỹ, Manchester, UK) đ
à thị trường trái phiếu. Nhóm nghiên c
ề công ty niêm yết, công ty tiềm năng và ngành. Khối Phân tích v
à The Investor Daily và The Investor Journal Weekly.
ứng khoán Thăng Long là một trong những công ty chứng khoán đầu ti
ành lập theo Luật chứng khoán Việt Nam, cung cấp các dịch vụ bao gồm: môi giới, nghi
àng đầu tư, và các nghiệp vụ thị trường vốn. Với trên 400 nhân viên làm vi
òng và các vùng chiến lược khác, Thăng Long hiện l
àng của chúng tôi bao gồm các nh
ệp. Là thành viên của tập đoàn MB bao gồm Ngân hàng MB, Công ty Đ
ười, tài chính và công ngh
à rất ít các công ty chứng khoán khác có thể cung cấp. Từ khi đ
ề thị phần môi giới năm 2009
ờng với đội ngũ chuyên gia phân tích có kinh nghiệm, cung cấp
ệp vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty vừa.
Website
4456 8668. E: research@thanglongsc.com.vn
(các) tác giả và không nhất thiết l iên hệ với quan điểm chính thức của
n điểm trong báo cáo này cũng có thể thay đổi bất cứ lúc nào
guồn được coi là đáng tin cậy, dù vậy họ cũng không kiểm ch
hiểu là dành cho những khách hàng hiện tại của Công ty Chứ
hững khuyến nghị mua, bán hoặc đăng ký đấu giá nào. Báo
đích nào. Không có bất cứ những cân nhắc nào được đưa ra liên
người nhận.
ng Long 2006-2010, TẤT CẢ QUYỀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO. Từ
t bằng bất cứ hình thức hay phương tiện gì mà không đư
ừng công ty, chúng tôi dùng từ KDC hoặc NKD
Institutional Sales - HCMC
Nathan Nguyễn
E: nathan@thanglongsc.com.vn
Giá mục tiêu cuối năm 2010
69,769
69,769
58,849
ệc đầu tư và/hoặc cùng
ặc cán bộ bán hàng có tên ở trên
ành báo cáo này
ợc kỳ vọng giảm hơn 15% so với giá
ưa
ứu cổ phiếu do Đỗ Hiệp Hòa (MBA
à Tư vấn đầu tư cũng đưa
ên tại
ên cứu và
ệc tại các văn
à một trong những Công ty Chứng
à đầu tư cá nhân và tổ chức, các tổ
ịa ốc MB, Công ty
ệ để có thể cung cấp cho các
ược thành lập, Thăng Long đã được
các sản phẩm nghiên cứu về kinh tế
: www.thanglongsc.com.vn
Công ty Chứng
mà không cần phải báo trước. Các
ứng một cách độc lập các nguồn tin
ng khoán Thăng Long. Báo cáo này
cáo này cũng không nên được phân
quan tới mục tiêu đầu tư, tình
ng phần hoặc toàn bộ báo cáo này
ợc phép của Công ty Chứng khoán