Phân tích định lượng
Quyết định về rủi ro phải dựa trên sự phân tích toàn diện về: LUỒNG TIỀN NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU KINH DOANH BỔ SUNG TÀI SẢN THẾ CHẤP
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích định lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG Phân tích cơ bản một khách hàng bao gồm PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH Quyết định về rủi ro phải dựa trên sự phân tích toàn diện về: LUỒNG TIỀN NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU KINH DOANH BỔ SUNG TÀI SẢN THẾ CHẤP PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH Phân tích tài chính đóng vai trò quan trọng trong giai đọan thẩm định và được thực hiện bằng cách : Đánh giá họat động trong những năm trước So sánh tình hình thực hiện so với kế họach trong những năm trước Xác định nguồn tiền trả nợ (luồng tiền ra) Phân tích độ nhạy tài chính Phân tích tính thanh khỏan PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Giới hạn tối thiểu về các chỉ số tài chính doanh nghiệp cần có để ngân hàng quyết định cho vay ? PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Báo cáo tài chính chỉ thể hiện số liệu và các con số này cần được tính tóan theo các phân kỳ tài chính. Việc lập báo cáo tài chính được dựa trên mức giá ghi nhận tại thời điểm thực hiện giao dịch. Trong trường hợp xảy ra lạm phát thì mức giá có thể thay đổi nhưng không được ghi nhận vào ngày lập bảng cân đối kế tóan Chất luợng các thông tin tài chính Uy tín của công ty kiểm tóan độc lập TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Lạm phát là tình trạng giá cả gia tăng hay là tình trạng giảm sức mua của đồng tiền Điều này có tác động lớn nhất đến giá trị tài sản và vốn tự có của doanh nghiệp.Chẳna hạn như tài sản là miếng đất mà doanh nghiệp mua cách đây hàng chục năm vẫn được thể hiện trên bảng cân đối bằng đúng chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra vào thời điểm mua đất. Số liệu về thu nhập và chi phí tăng lên theo từng năm PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Phương pháp phân tích tài chính có thể bao gồm : Phân tích tỷ lệ Phân tích tạo tiền Phân tích kế họach và độ nhạy Phân tích dự án PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH TỶ LỆ Là cách phân tích tài chính truyền thống qua việc Xem xét các số liệu tuyệt đối và Đánh giá mối tương quan nằm trong các khỏan mục tài chính khác nhau và giữa bảng cân đối kế tóan với báo cáo thu nhập PHÂN TÍCH TỶ LỆ Có nhiều lọai tỷ lệ tài chính: THANH KHỎAN ĐÒNBẨY DOANH THU KHẢ NĂNG SINH LỜI THANH KHỎAN KHẢ NĂNG THANH TÓAN Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn Tỉ lệ này thể hiện khả năng doanh nghiệp đáp ứng đúng hạn các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn ĐÒN BẨY ĐÒN BẨY tổng tài sản nợ/giá trị ròng của tài sản hữu hình Tỉ lệ này thể hiện khả năng thanh tóan hay là khả năng về vốn của một doanh nghiệp. Nó cũng thể hiện mối liên hệ giữa nguồn vốn huy động bên ngòai và vốn của chính doanh nghiệpl. Nó còn cho thấy tài sản của doanh nghiệp đủ đảm bảo cho các nghĩa vụ thanh tóan ngắn hạn và dài hạn hay không TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH Tài sản cố định vô hình có thể được tính bằng cách lấy giá trị ròng của tài sản cố định trừ đi phần giá trị ròng tài sản cố định hữu hình. Lọai tài sản này ít khi được chú ý trừ khi doanh nghiệp được bán đi Là các khỏan chi phí được giữ lại họăc uy tín thương hiệu của doanh nghiệp. Là các khỏan chi phí trả chậm như chi phí khởi nghiệp được vốn hóa thay vì tính trừ vào thu nhập của doanh nghiệp TỶ LỆ DOANH THU Cho thấy tính hiệu quả trong quản lý của doanh nghiệp đối với tài sản của mình. TỶ LỆ DOANH THU Thời gian thu tiền khỏan phải thu/khỏan tiền bán chịu ròng x số ngày * Chỉ tiêu này cho thấy thời gian doanh nghiệp thu tiền bán hàng trả chậm. TỶ LỆ DOANH THU Thời gian tồn kho Hàng tồn kho/giá vốn hàng bán x số ngày Chỉ tiêu này cho thấy thời gian lưu trữ hàng tồn kho của doanh nghiệp CHỈ TIÊU DOANH THU Thời gian thanh tóan tiền hàng Các khỏan phải trả/các khỏan đã mua/ số ngày* Chỉ tiêu này cho thấy thời gian doanh nghiệp thanh tóan tiền cho nhà cung cấp *Số ngày theo phân kỳ tài chính CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG SINH LỜI Các chỉ tiêu này tính được tính hiệu quả trong họat động của công ty qua tỳ lệ phần trăm thu nhập Lợi nhuận trên doanh thu Thu nhập ròng/Doanh thu ròng Lợi nhuận trên/Tài sản Thu nhập ròng/Tổng tài sản Bình quân Lợi nhuận trên vốn riêng Thu nhập ròng/Giá trị ròng Bình quân TỶ LỆ PHÂN TÍCH THEO CHIỀU DỌC Tính tóan các khỏan trên bảng cân đối kế tóan theo tỷ lệ phần trăm của tổng tài sản, hay là Các khỏan trên báo cáo thu nhập theo tỷ lệ phần trăm doanh thu để thấy được biện độ chênh lệch TỶ LỆ PHÂN TÍCH THEO HÀNG NGANG Tính tóan chỉ tiêu tăng trưởng của một số khỏan mục chủ yếu, chăng hạn như doanh thu và vốn riêng TÓM TẮT - PHẦN BÀI TẬP CÁC ANH CHị CÓ THỂ CHO BIẾT TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC CHỈ TIÊU NÊU TRÊN ? PHÂN TÍCH TẠO TIỀN Bảng Tổng kết tài sản là một bức ảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định Báo cáo thu nhập là bản tóm tắt về tổng doanh thu và chi phí phát sinh trong một khỏang thời gian cụ thể BÁO CÁO TẠO TIỀN Cho chúng ta hiểu được một số vấnđề như : Nhu cầu vốn lưu động của công ty là bao nhiêul? Trong kỳ tài chính trước thì nhu cầu vốn lưu động và các nhu cầu khác được đáp ứng như thế nào ? Công ty có thể thay thế tài sản cố định và đủ khả năng trả nợ ngân hàng hay không? Công ty dự kiến có khả năng tạo ra luồng tiền là bao nhiêu? BÁO CÁO LUỒNG TIỀN TỪ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỪ HỌAT ĐỘNG KHÁC Cho thấy việc phân chia, cấu thành và khối lượng các dòng tiền lưu chuyển trong kỳ Có thể sử dụng để dự đóan được thay đổi về tiền phát sinh từ ngành hàng sản xuất kinh doanh chủ lực của doanh nghiệp trong kỳ tài chính kế tiếp NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN Phân tích này xác định đựơc luân chuyển của dòng vốn qua việc sử dụng vốn và nguồn vốn cho họat động kinh doanh hay họat động khác NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN – PHẦN BÀI TẬP CÁC ANH CHỊ HÃY XÁC ĐỊNH CÁC KHỎAN MỤC SAU : tăng tài sản có cổ tức trả nợ tăng tài sản nợ tăng giá trị ròng giảm tài sản có giảm tài sản nợ NGUỒN VỐN & SỬ DỤNG VỐN Danh mục tài khỏan được sắp xếp để thể hiện kết quả thay đổi ròng về tiền như sau : PHÂN TÍCH TẠO TIỀN THU NHẬP RÒNG + KHẤU HAO = TỔNG NGUỒN TIỀN TẠO RA (GOFG) TỔNG NGUỒN TIỀN TẠO RA (GOFG)– SỬ DỤNG VỐN CHO HỌAT ĐỘNG SXKD + NGUỒN VỐN CHO HỌAT ĐỘNG SXKD = TIỀN RÒNG TẠO RA TỪ HỌAT ĐỘNG SXKD (NOCG) TIỀN RÒNG TẠO RA TỪ HỌAT ĐỘNG SXKD (NOCG) – Sử dụng vốn cho họat động khác + nguồn vốn cho họat động khác = Thay đổi ròng về tiền PHÂN TÍCH TẠO TIỀN TỔNG NGUỒN TIỀN TẠO RA– SỬ DỤNG VỐN CHO HỌAT ĐỘNG SXKD + NGUỒN VỐN CHO HỌAT ĐỘNG SXKD = TIỀN RÒNG TẠO RA TỪ HỌAT ĐỘNG SXKD (NOCG) Tiền ròng tạo ra từ họat động SXKD (NOCG) là số liệu quan trọng nhất. Nó xác định lượng vốn mà doanh nghiệp tạo ra và sẵn sàng đáp ứng ngay cho các nhu cầu từ họat động khác như chi tiêu vốn hoặc giảm nợ vay ngân hàng PHÂN TÍCH TẠO TIỀN LỢI ÍCH : Báo cáo tạo tiền là một công cụ vô cùng hữu hiệu để thực hệin phân tích tài chính một cách tòan diện và có chiều sâu Điều này giúp ta: Tìm hiểu từng con số và biết được dòng tiền luân chuyển vào ra như thế nào Xác định được nguồn tiền được phân bổ trong nội bộ họat động của doanh nghiệp ra sao Biết được họat động sản xuất kinh doanh của công ty qua dự kiến về nhu cầu vốn và sử dụng vốn THEO CÁC ANH CHỊ THÌ TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CẦN CÓ NHỮNG NỘI DUNG GÌ ? TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG Một số thông tin cơ bản Kế họach nhu cầu vốn Thông tin tín dụng – Phân tích định tính & định lượng TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG (TT) Mục đích vay vốn & Nguồn trả nợ Lịch sử họat động của khách hàng & dự kiến những thay đổi sắp tới (nếu có) Phân tích tình hình tài chính kỳ trước & kỳ kế họach Phân tích rủi ro & định tính Tóm tắt mối quan hệ, trong đó nêu lợi nhuận ngân hàng thu được Kết luận & đề xuất