Ý nghĩa: Trong tổng số sinh viên được điều tra học trong các trường như: PHĐHĐN tại Kon Tum, CĐ kinh tế- kỹ thuật, CĐ sư phạm, trung cấp nghề.
- Cột Frequency là tần số biểu hiện của sinh viên của các trường và tổng số sinh viên điều tra.
- Cột Percent là tần suất tính theo tỷ lệ % thể hiện số sinh viên của các trường
- Cột Valid Percent là % hợp lệ tính trên số phiếu điều tra của sinh viên và không có giá trị khuyết
- Cột Cumulative Percent là % tích lũy cộng dồn từ trên xuống cho biết số % sinh viên ở các trường ta điều tra đang ở mức 42% trở xuống.
10 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 15980 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích dữ liệu với SPSS - Phạm Quang Tín, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài làm: Phân tích dữ liệu với SPSS
Câu 1: Lập bảng thống kê trình bày tỷ trọng số sinh viên theo các trường?
Frequencies
sinh vien truong nao
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
PHDHDN tai Kon Tum
42
40.4
42.0
42.0
CD kinh te-ky thuat
38
36.5
38.0
80.0
CD su pham
15
14.4
15.0
95.0
trung cap nghe
5
4.8
5.0
100.0
Total
100
96.2
100.0
Missing
System
4
3.8
Total
104
100.0
Ý nghĩa: Trong tổng số sinh viên được điều tra học trong các trường như: PHĐHĐN tại Kon Tum, CĐ kinh tế- kỹ thuật, CĐ sư phạm, trung cấp nghề.
- Cột Frequency là tần số biểu hiện của sinh viên của các trường và tổng số sinh viên điều tra.
- Cột Percent là tần suất tính theo tỷ lệ % thể hiện số sinh viên của các trường
- Cột Valid Percent là % hợp lệ tính trên số phiếu điều tra của sinh viên và không có giá trị khuyết
- Cột Cumulative Percent là % tích lũy cộng dồn từ trên xuống cho biết số % sinh viên ở các trường ta điều tra đang ở mức 42% trở xuống.
Descriptive Statistics
sinh vien truong nao
Valid N (listwise)
N
Statistic
100
100
Minimum
Statistic
1.00
Maximum
Statistic
4.00
Sum
Statistic
183.00
Mean
Statistic
1.8300
Std. Error
.08652
Std. Deviation
Statistic
.86521
Ý nghĩa: N là tổng số quan sát ở đây số quan sát của ta la 100 người
Minimum là giá trị nhỏ nhất gặp được trong các giá trị biến thiên của sinh viên các trường, ở đây là 1 có nghĩa số sinh viên các trường ít nhất khảo sát được theo mẫu này là 1 người.
Maximum là giá trrij lớn nhất gặp được trong các giá trị biến thiên, ở đây là 4 có nghĩa số sinh viên các trường có nhiều nhất khảo sát được theo mẫu này là 4 người.
Mean là trung bình có 1.83 sinh viên trong các trường thuộc mẫu chúng ta.
Std. Error là sai số chuẩn khi dùng giá trị trung bình mẫu để ước lượng giá rtrij trung bình của tổng thể, ta có Std. Error là 0.8652
Std. Deviation chính là độ lệch chuẩn cho biết mức độ phân tán của các giá trị quanh giá trị trung bình 1.83. Gía trị Std. Deviation = 0.86521. Vậy phương sai trong tình huống này sẽ là 0.865212.
Câu 2: Ước lượng thời gian học mỗi ngày của sinh viên theo giới tính?
Explore
Case Processing Summary
gioi tinh cua sinh vien
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
thoi gian hoc moi ngay cua sinh vien
nam
46
100.0%
0
.0%
46
100.0%
nu
54
100.0%
0
.0%
54
100.0%
Descriptives
gioi tinh cua sinh vien
Statistic
Std. Error
thoi gian hoc moi ngay cua sinh vien
nam
Mean
2.8261
.14006
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
2.5440
Upper Bound
3.1082
5% Trimmed Mean
2.8623
Median
3.0000
Variance
.902
Std. Deviation
.94996
Minimum
1.00
Maximum
4.00
Range
3.00
Interquartile Range
2.00
Skewness
-.449
.350
Kurtosis
-.621
.688
nu
Mean
2.7037
.11712
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
2.4688
Upper Bound
2.9386
5% Trimmed Mean
2.7058
Median
3.0000
Variance
.741
Std. Deviation
.86066
Minimum
1.00
Maximum
5.00
Range
4.00
Interquartile Range
1.00
Skewness
.255
.325
Kurtosis
-.068
.639
Ý nghĩa:
Thời gian học mỗi ngày của nam giới theo mẫu này là 2.8261 giờ còn của nữ giới là 2.7037 giờ. Như vậy trong mẫu cho thấy nam giới có thời gian học mỗi ngày nhiều hơn nữ giới.
Khoảng ước lượng cho thời gian học mỗi ngày của tổng thể với độ tin cậy 95% của nam và nữ lần lượt là (2.5440; 3.1082) và (2.4688; 2.9386)
Thời gian học trung bình thường gặp nhất ở các đối tượng nam là 3 giờ và nữ là 3 giờ
Mức độ biến thiên trong thời gian học của nữ lại ít hơn nam, thể hiện ở độ lệch chuẩn của thời gian học các đối tượng nữ là 0.86 và nam là 0.949
Khoảng biến thiên của thời gian học của 2 giới như sau: Nam là 3 tương ứng với thời gian học nhỏ nhất và lớn nhất là 1 và 4, còn ở nữ là 4 tương ứng với thời gian học nhỏ nhất và lớn nhất là 1 và 5
Độ lệch Skewness và độ nhọn Kurtosis đều cho thấy phân phối của biến thời gian không phải phân phối chuẩn đối với cả 2 giới.
Câu 3: Kiểm định cách học của sinh viên theo giới tính?
Group Statistics
gioi tinh cua sinh vien
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
cach hoc cua sinh vien
nam
46
2.4348
1.04673
.15433
nu
54
2.1852
.97272
.13237
Independent Samples Test
cach hoc cua sinh vien
Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Levene's Test for Equality of Variances
F
.751
Sig.
.388
t-test for Equality of Means
t
1.235
1.228
df
98
92.883
Sig. (2-tailed)
.220
.223
Mean Difference
.24960
.24960
Std. Error Difference
.20212
.20332
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
-.15151
-.15417
Upper
.65071
.65337
Ý nghĩa: Với giá trị sig trong kiểm định Levene là 0.388 >0.05 nên phương sai của 2 giới trên là không khác nhau, ta sẽ có kết quả kiểm định là 1.235
Với kết quả kiểm định sự bằng nhau của 2 phương sai trên ta bác bỏ giả thuyết Ho về sự bằng nhau của 2 phương sai và với giá trị sig trong kiển định t ở cột Equal variances not assumed.
Ta có sig là 0.223>0.05 chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết Ho với mức ý nghĩa 5% ta kết luận cách học của sinh viên nam lớn hơn so với nữ cụ thể là: Gía trị trung bình của nam là 2.4348 và nữ là 2.1852.
Câu 4: Kiểm định mối quan hệ giữa cách học theo thời gian học trước mỗi kỳ thi của sinh viên?
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
cach hoc cua sinh vien * thoi gian hoc truoc moi ky thi
100
96.2%
4
3.8%
104
100.0%
cach hoc cua sinh vien * thoi gian hoc truoc moi ky thi Crosstabulation
cach hoc cua sinh vien
Total
hoc thuoc het tat ca
hoc nhung y chinh trong bai
lap dan bai roi hoc theo do
hoc tu tung phan
Count
% within thoi gian hoc truoc moi ky thi
Count
% within thoi gian hoc truoc moi ky thi
Count
% within thoi gian hoc truoc moi ky thi
Count
% within thoi gian hoc truoc moi ky thi
Count
% within thoi gian hoc truoc moi ky thi
thoi gian hoc truoc moi ky thi
hoc truoc 1 thang
6
46.2%
3
23.1%
4
30.8%
0
.0%
13
100.0%
hoc truoc 1 tuan
18
38.3%
13
27.7%
16
34.0%
0
.0%
47
100.0%
hoc xong mon nao on tap mon do
2
25.0%
3
37.5%
3
37.5%
0
.0%
8
100.0%
khi nao gan thi moi hoc
0
.0%
13
40.6%
5
15.6%
14
43.8%
32
100.0%
Total
26
26.0%
32
32.0%
28
28.0%
14
14.0%
100
100.0%
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square
46.914a
9
.000
Likelihood Ratio
56.909
9
.000
Linear-by-Linear Association
22.590
1
.000
N of Valid Cases
100
a. 9 cells (56.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.12.
Ý nghĩa: Từ kết quả kiểm định trên ta có sig = 0.00<0.01 nên nó có mức ý nghĩa với độ tin cậy 99% vì thế ta bác bỏ giả thuyết Ho ứng với giá trị chi bình phương tính toán được là 46.914 ta có thể kết luận rằng cách học của sinh viên có liên quan đến thời gian học trước mỗi kỳ thi của sinh viên.
Câu 5: Kiểm định mối quan hệ giữa thời gian học mỗi ngày với giới tính của sinh viên?
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
thoi gian hoc moi ngay cua sinh vien * gioi tinh cua sinh vien
100
96.2%
4
3.8%
104
100.0%
thoi gian hoc moi ngay cua sinh vien * gioi tinh cua sinh vien Crosstabulation
gioi tinh cua sinh vien
Total
nam
nu
thoi gian hoc moi ngay cua sinh vien
1-2 gio/ ngay
Count
5
3
8
% within gioi tinh cua sinh vien
10.9%
5.6%
8.0%
2-4 gio/ ngay
Count
10
20
30
% within gioi tinh cua sinh vien
21.7%
37.0%
30.0%
4-6 gio / ngay
Count
19
22
41
% within gioi tinh cua sinh vien
41.3%
40.7%
41.0%
tren 6 gio/ ngay
Count
12
8
20
% within gioi tinh cua sinh vien
26.1%
14.8%
20.0%
5
Count
0
1
1
% within gioi tinh cua sinh vien
.0%
1.9%
1.0%
Total
Count
46
54
100
% within gioi tinh cua sinh vien
100.0%
100.0%
100.0%
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square
5.246a
4
.263
Likelihood Ratio
5.674
4
.225
Linear-by-Linear Association
.459
1
.498
N of Valid Cases
100
a. 4 cells (40.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .46.
Ý nghĩa: Từ kết quả kiểm định trên ta có sig = 0.263>0.1 nên nó có mức ý nghĩa với độ tin cậy nhỏ hơn 90% vì thế ta chấp nhận giả thuyết Ho ứng với giá trị chi bình phương tính toán được là 5.246 ta có thể kết luận rằng thời gian học mỗi ngày của sinh viên và giới tính của sinh viên không có liên hệ với nhau.
Câu 6: Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của thời gian học mỗi ngày của sinh viên?
Đặt giả thuyết Ho: thời gian học trung bình mỗi ngày của sinh viên là 3h/ngày.
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
thoi gian hoc moi ngay cua sinh vien
100
2.7600
.90028
.09003
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
Upper
thoi gian hoc moi ngay cua sinh vien
30.657
99
.000
2.76000
2.5814
2.9386
Ý nghĩa: Theo mẫu trên ta thấy tuổi trung bình của tổng thể về thời gian học mỗi ngày của sinh viên là 2.76h/ ngày. Gía trị của kiểm định t về thời gian học mỗi ngày của sinh viên là 30.657 ứng với mức ý nghĩa quan sát là 5% .
Như vậy là nếu bác bỏ giả thuyết Ho về thời gian học trung bình mỗi ngày của sinh viên có nguy cơ phạm sai lầm rất thấp. Căn cứ trung bình mẫu và kết quả kiểm định vừa rồi có thể nói rằng thời gian học trung bình mỗi ngày của sinh viên là khoảng 3h/ngày.