Phân tích lựa chọn danh mục
Nguyêntắcđầutư II. LựachọnDMĐTtốiưu III. QuảnlýDMĐT IV. ĐánhgiákếtquảquảnlýDMĐTđahợp
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích lựa chọn danh mục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Trần Quốc Tuấn 1
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DANH MỤC
I. Nguyên tắc đầu tư
II. Lựa chọn DMĐT tối ưu
III. Quản lý DMĐT
IV. Đánh giá kết quả quản lý DMĐT đa hợp
TS. Trần Quốc Tuấn 2
I. Nguyên tắc đầu tư
Tiến trình đầu tư gồm 02 nhiệm vụ chính:
- Phân tích thị trường và chứng khoán, qua đó chúng ta
đánh giá hai mặt rủi ro và lợi nhuận mong đợi của tất
cả các chứng khoán có thể đầu tư
- Chọn lựa thiết lập một danh mục đầu tư (porfolio) tối
ưu về các loại tài sản vốn/ chứng khoán
TS. Trần Quốc Tuấn 3
I. Nguyên tắc đầu tư (tt)
1. Mức ngại rủi ro
U =E(r) -0,5A. Б2
Б2 = 0 -> U = E(r) [ Danh mục đầu tư không có rủi ro]
2. Rủi ro danh mục đầu tư (porfolio risk) và đa dạng hóa
danh mục đầu tư:
a. Rủi ro của danh mục đầu tư:
b. Đa dạng hóa danh mục đầu tư:
Lợi suất danh mục:
E(rp) = W1E(r1) + W2E(r2) + + WnE(r)
= ∑wiE(ri)
TS. Trần Quốc Tuấn 4
Xác định rủi ro tổng thể (độ lệch chuẩn) của danh mục
đầu tư
Hệ số tích sai đo lường độ biến thiên của các kết quả
lợi suất thu được tron hai tài sản rủi ro có chiều
hướng biến động song song. Một Covariance dương
có nghĩa kết quả lợi suất của hai tài sản biến động
cùng chiều với nhau ( cùng tăng hoặc giảm), ngược
lại nếu có âm là chúng biến động ngược chiều (cái
này tăng thì cái kia giảm, và ngược lại).
TS. Trần Quốc Tuấn 5
Xác định rủi ro tổng thể (độ lệch chuẩn) của danh
mục đầu tư
Công thức tính Covariance giữa hai chứng khoán là:
Cov (rB, rs) = σ BS = ∑ Pi[rBi – E(r)][rSi – E (r)]
Cơng thức tính hệ số tương quan như sau:
P(r1,r2) = Cov(r1,r2)/ σ1 σ2
Phương sai của DMĐT gồm 2 tài sản
σp2 = w12 σ12 + w22 σ22 + 2w1w2 Cov(r1,r2)
TS. Trần Quốc Tuấn 6
Xác định rủi ro tổng thể (độ lệch chuẩn) của danh mục
đầu tư
- Công thức tổng quát tính phương sai của danh mục
đầu tư gồm nhiều chứng khoán rủi ro như sau:
σ2d = ∑ WI2σi2 + ∑∑wiwjCov(ri,rj) với i#j
Xác định rủi ro hệ thống của danh mục:
ß = σ im/ σ2m = σi. Σp.p/σ2m = σi.p/σm
Rủi ro hệ thống của danh mục đầu tư là bình quân trọng
số của rủi ro hệ thống các chứng khoán trong danh
mục, theo công thức:
ßp = ß1.w1 + ß2.w2 ++ ßn.wn
TS. Trần Quốc Tuấn 7
II. Lựa chọn danh mục tối ưu
1. Đường cong hiệu quả của danh mục đầu tư gồm hai
chứng khoán
2. Đường cong hiệu quả cho danh mục nhiều chứng
khoán và nguyên tắc lựa chọn DM cổ phiếu tối ưu
3. Lựa chọn DM tổng thể (đa hợp) tối ưu
- Tính các độ lệch chuẩn, phương sai, hệ số tích sai
của từng cặp chứng khoán trong DMĐT có rủi ro.
Xác định đường cong hiệu quả của DM
- Tiếp theo, DM hoàn chỉnh được xac định bằng cách
kết hợp DMĐT các tài sản rủi ro với tài sản phi rủi
ro
TS. Trần Quốc Tuấn 8
III. Quản lý danh mục cổ phiếu
A. Quản lý thụ động
B. Chiến lược quản lý tích cực
Quy trình quản lý danh mục đầu tư chủ động có thể tóm
lược như sau
1. Xác định mục tiêu của khách hàng đặt ra
2. Lập ra một danh mục chuẩn
3. Xây dựng một chiến lược và kết cấu danh mục đầu
tư
4. Theo dõi đánh giá các biến động của cổ phiếu trong
danh mục và tái cấu trúc danh mục khi cần thiết
TS. Trần Quốc Tuấn 9
Quản lý danh mục đầu tư
1. Phương pháp thụ động
Phương pháp này có thể thực hiện thao quy trình và
nguyên tắc chung sau đây:
Thiết lập danh mục cổ phiếu thụ động theo nguyên tắc:
+ Rủi ro của danh mục này tương đương với rủi ro
danh mục thị trường
+ Đa dạng hóa tối đa danh mục này: Xác định số
lượng cổ phiếu cần mua (dựa trên khối lượng đầu
tư, chi phí giao dịch và yêu cầu của khách hàng)
TS. Trần Quốc Tuấn 10
Xác định mục tiêu rủi ro của toàn bộ danh mục để có
chiến lược đầu tư ( nếu khách hàng yêu cầu là ßp = 1
thì đầu tư toàn bộ tiền vào danh mục cổ phiếu; nếu
mục tiêu ßp < 1 thì đầu tư một phần tiền danh mục cổ
phiếu, một phần vào trái phiếu (hoặc T-Bill); nếu ßp
> 1 thì vay thêm tiền để đầu tư toàn bộ danh mục cổ
phiếu)
TS. Trần Quốc Tuấn 11
Quản lý danh mục chủ động
Quy trình chung của chiến lược quản lý danh mục tổng
thể chủ động cũng giống như quy trình quản lý danh
mục cổ phiếu chủ động. Tuy nhiên, trong quy trình
thao tác cụ thể cũng có một số vấn đề kỹ thuật khác
với quản lý danh mục cổ phiếu đơn thuần. Cụ thể
như sau:
TS. Trần Quốc Tuấn 12
1. Đối với bước: Xây dựng một chiến lược và kết cấu
danh mục đầu tư tối ưu thỏa mãn nhu cầu người đầu
tư
a. Khi quỹ đầu tư có khối lượng vốn đầu tư rất lớn
cùng với mục tiêu phải đa dạng hóa đầu tư tối đa thì
người ta có thể áp dụng chiến lược xây dựng danh
mục cổ phiếu có hệ số rủi ro tương đương rủi ro thị
trường, cụ thể quy trình chung như sau:
Trên cơ sở hệ số ß đặt ra cho danh mục tổng thể,
tính toán xác định số lượng đầu tư ( hoặc vay thêm
để đầu tư) vào danh mục đầu tư cổ phiếu. Ở đây
nguyên tắc thiết lập danh mục cổ phiếu chủ động
cũng gần giống như danh mục CP thụ động, đó là:
- ß = 1
- Lựa chọn CP và đa dạng hóa tối đa
TS. Trần Quốc Tuấn 13
b. Về nguyên tắc, quy trình xây dựng danh mục vẫn
theo nguyên lý mô hình CAPM, song hệ số rủi ro của
danh mục cổ phiếu trong trường hợp này không
tương đương với rủi ro danh mục thị trường. Cụ thể
như sau:
- Xây dựng đường cong hiệu quả cho danh mục cổ
phiếu theo mô hình Markowitz: Các bước thực hiện
như phần xây dựng danh mục CP chủ động.
TS. Trần Quốc Tuấn 14
- Xác định danh mục tối ưu:
Danh mục cổ phiếu tối ưu là điểm tiếp xúc giữa
đường cong hiệu quả Markowitz với đường bàng
quang của người đầu tư
Danh mục tổng thể là sự kết hợp giữa danh mục CP
và trái phiếu, do đó danh mục tối ưu sẽ nằm trên
đường thẳng tập hợp danh mục hiệu quả xuất phát từ
rf và tiếp xúc với đường cong hiệu quả Markowitz
TS. Trần Quốc Tuấn 15
NHỮNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐA HỢP
I. Phương pháp Treynor
Treynor đã đưa ra định đề về hai thành tố rủi ro:
(1) Những giao động chung của thị trường tạo
nên rủi ro
(2) Rủi ro do những biến động bất thường đặc
biệt trong những chứng khoán của Portfolio
Ông ta chỉ ra rằng hệ số góc (slope) của phương
trình đường đặc tính sẽ đo lường mức độ biến
động tương đối (relative) volatility) của lợi
nhuận Porfolior trong mối tương quan với lợi
nhuận của tổng thể thị trường. Hệ số góc này
chính là hệ số rủi ro hệ thống của danh mục
TS. Trần Quốc Tuấn 16
__ __
R - Rf
T = --------------------------
ßi
Trong ñoù:
__
Ri: Tæ suaát lôïi nhuaän Porfolior i trong khoaûng
thôøi gian
ßi: Heä soá goùc cuûa ñöôøng ñaëc tính cuûa
Portfolio ñoù trong cuøng khoaûng thôøi gian (
ñaây cuõng laø heä soá ño löôøng möùc ñoä
ruûi ro heä thoáng cuûa danh muïc
T lôùn cho thaáy raèng heä soá goùc lôùn vaø
danh muïc toát hôn ñoái vôùi taát caû nhöõng
ngöôøi ñaàu tö ( baát keå möùc ngaïi ruûi ro
nhö theá naøo cuûa hoï)
TS. Trần Quốc Tuấn 17
Phương pháp Sharpe
Phương pháp đánh giá này khai triển từ mô hình định
giá tài sản vốn (CAMP) cũng do chính ông ta lập
nên, về mặt lý luận tập trung xoay quanh đường
tuyến tính biểu diễn thị trường vốn (CAL-Capital
Market Line)
Phương pháp Sharp đánh giá hiệu quả của một danh
mục, thông qua một hệ số, ký hiệu là S được tính
bằng công thức:
__ ___
Ri - Rf
S= ----------------
ei
TS. Trần Quốc Tuấn 18
Trong đó Ri: Tỉ suất lợi nhuận của DM i trong khoảng
thời gian đánh giá
Rf: Tỉ suất lợi nhuận phi rủi ro bình quân trong cùng
khoảng thời gian
ei: Độ lệch chuẩn của tỉ suất lợi nhuận (thực tế) của
danh mục đó trong cùng khoảng thời gian
III. Phương pháp Jensen
Phương pháp đánh giá hiệu quả danh mục đầu tư
Jensen cũng được khai triển căn cứ trên mô hình
định giá tài sản vốn (CAPM)
E(Ri) = Rf + ß[E(Rm) – Rf)]