PP phân tích PA theo B/C:
- Nhóm PP phân tích PA thứ ba thuộc các PP “dòng tiền tệ chiết giảm”,dựa trên hiệu quả kinh tế B/C.
- Là một cách diễn đạt khác của giá trị tương đương
Tỷ số B/C:
- Là tỷ số giá trị tương đương lợi ích trên giá trị tương đương chi phí của dự án. Giá trị tương đương có thể là PW, AW, FW.
22 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích phương án theo tỷ số lợi ích/chi phí & các phương pháp phân tích khác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN theo TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ & CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHÁC NỘI DUNG TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ (B/C) PP phân tích PA theo B/C: - Nhóm PP phân tích PA thứ ba thuộc các PP “dòng tiền tệ chiết giảm”,dựa trên hiệu quả kinh tế B/C. - Là một cách diễn đạt khác của giá trị tương đương Tỷ số B/C: - Là tỷ số giá trị tương đương lợi ích trên giá trị tương đương chi phí của dự án. Giá trị tương đương có thể là PW, AW, FW. TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ (B/C) Các công thức tính B/C: B/C sửa đổi: B: Thu nhập (Lợi ích) hàng năm O: Chi phí vận hành hàng năm M: Chi phí bảo hành hàng năm CR: Chi phí CR của dự án. B/C thường: Khác biệt giữa B/C thường và B/C sửa đổi: Là phần chi phí hàng năm được bổ sung vào phần chi phí ở mẫu số hay trích ra trực tiếp từ lợi ích hàng năm ở tử số. Cách tính khác nhau nên 2 tỷ số B/C thường và sửa đổi của cùng 1 dự án là khác nhau. Tuy vậy, chúng đều dẫn đến những kết luận phù hợp nhau. - Các dự án (cơ hội đầu tư) độc lập, riêng lẻ có B/C >= 1,0 được xem là đáng giá TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ (B/C) TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ (B/C) CR = 10(A/P,8%,5) - 2(A/F,8%,5) = 2,163 triệu Đ = 1,146 (B/C thường) = 1,294 (B/C sửa đổi) TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ (B/C) Lợi ích (Benefit): mối lợi (Advantages), biểu thị bằng tiền, đối với người chủ dự án hay là người hưởng lợi Khi dự án gây ra những bất lợi (Disadvantages), bất lợi này được xem là tổn thất (Disbenefits) Chi phí (Cost): là những giá trị ước tính về giá xây dựng trừ đi các giá trị còn lại SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN THEO TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ (B/C) Nguyên tắc: Khi B≥0 và C ≥0 thì PA đáng giá khi B/C ≥1. Lựa chọn PA đáng giá nhất trong tập các PA loại trừ nhau dựa trên phương pháp phân tích theo gia số (Δ), giống như IRR. SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN THEO TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ (B/C) SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN THEO TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ (B/C) SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN THEO TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ (B/C) SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN THEO TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ (B/C) SO SÁNH 3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Điểm hòa vốn (Break-even Point): Tại đó, tổng tích lũy chi phí bằng tổng tích lũy thu nhập (không chiết tính theo thời gian). Có thể là: Sản lượng cần sản xuất, Số giờ cần vận hành trong một năm của một thiết bị, Số năm làm việc của một dự án… Với r là giá bán, Q: sản lượng. FC: Chi phí cố định, v: chi phí biến đổi đơn vị Tổng thu nhập: TR = r.Q Tổng chi phí: TC = FC + v.Q Điểm hòa vốn:TR = TC Q* = FC/(r-v). PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Q PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN So sánh PA theo “điểm hòa vốn”: Q Q* Chọn PA (II) PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Bài toán 1: Một DN SX mì ăn liền có các số liệu trong năm Chi phí thuê mặt bằng: $3000 Chi phí quản lý: $1500 Chi phí biến đổi đơn vị: $5/sp Giá bán: $10/sp Xác định sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp? Bài toán 2: Một DN đang xem xét 2 PA A & B như sau: TC(A) = 150 + 5.Q TC(B) = 200 +3.Q Nếu DN có mức SX là 50 thì nên chọn PA nào? THỜI GIAN BÙ VỐN CỦA DỰ ÁN Thời gian bù vốn (The payback Period -Tp): là số năm cần thiết để tổng thu nhập ròng hàng năm có thể đủ hòan lại vốn đầu tư ban đầu P : Vốn đầu tư ban đầu CFt: Dòng tiền tệ ở thời đọan t CF: dòng tiền tệ ở mỗi thời đoạn Ví dụ: Tính Tp của các Dự án sau: THỜI GIAN BÙ VỐN CỦA DỰ ÁN THỜI GIAN BÙ VỐN CỦA DỰ ÁN Độ đo gần đúng của suất thu lợi trung bình đối với vốn đầu tư ban đầu Phản ánh thái độ “thu hồi vốn đầu tư trong một thời kỳ ngắn hơn là tốt hơn” Giá thị trường của các tài sản đã sử dụng thường thấp hơn nhiều giá trị thực của nó nếu được tiếp tục sử dụng Quan tâm đặc biệt đến “thu hồi nhanh vốn đầu tư” Tp : tiêu chuẩn phụ THỜI GIAN BÙ VỐN CỦA DỰ ÁN Nếu thu nhập hàng năm là đều bằng A Tp: Số năm cần thiết để thu nhập ròng CFt hàng năm trong thời kỳ đó có thể đủ hòan lại vốn đầu tư ban đầu P với một mức thu lợi i% nào đó Chưa xét đến lợi ích sau thời kỳ Tp Tp: thông tin bổ sung liên quan rủi ro trong đầu tư THỜI GIAN BÙ VỐN CỦA DỰ ÁN