1 Khái quát chung về thuế
1.1 Lịch sử hình thành thuế
1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế
2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế
2.1 Khái niệm pháp luật thuế
2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
3 Quan hệ pháp luật thuế
3.1 Khái niệm quan hệ PL thuế
3.2 Chủ thể tham gia quan hệ PL thuế
38 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Pháp luật thuế - Chương I: Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁP LUẬT THUẾ
Thời lượng: 30 tiết
GV: Nguyễn Thị Hoài Thu
CHƯƠNG I: Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế
Việt Nam
CHƯƠNG II: Pháp luật thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ
CHƯƠNG III: Pháp luật thuế thu vào thu nhập
CHƯƠNG VI: Pháp luật thuế thu vào một số loại tài sản
do Nhà nước quản lý
CHƯƠNG V: Quản lý thuế
CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ
VÀ PHÁP LUẬT THUẾ
VIỆT NAM
1 Khái quát chung về thuế
1.1 Lịch sử hình thành thuế
1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế
2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế
2.1 Khái niệm pháp luật thuế
2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
3 Quan hệ pháp luật thuế
3.1 Khái niệm quan hệ PL thuế
3.2 Chủ thể tham gia quan hệ PL thuế
CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ
VÀ PHÁP LUẬT THUẾ
VIỆT NAM
I Khái quát chung về thuế
1.1 Lịch sử hình thành thuế
- Thuế hình thành đồng thời và song song với Nhà
nước, xã hội nào có Nhà nước thì có thuế và ngược
lại.
- Các học thuyết về thuế:
Thuyết khế ước xã hội
Thuyết quyền lực Nhà nước
1.1 Lịch sử hình thành thuế (tt)
Thuyết khế ước xã hội:
Lần đầu tiên được Thomas Hobbes đưa ra và được
phát triển bởi Jean-Jacques Rousseau
Nội dung:
- Hành vi nộp thuế của cư dân cho Nhà nước xuất phát
từ sự thỏa thuận của cư dân và chính quyền (khế ước)
- Nhà nước có nghĩa vụ hoàn trả lại những lợi ích
tương xứng với phần đóng góp của cư dân cho Nhà
nước.
Rút ra ưu, nhược điểm của thuyết “khế ước xã hội”?
1.1 Lịch sử hình thành thuế (tt)Thuyết quyền lực Nhà nước
Nội dung:
- Thuế là nghĩa vụ mang tính bắt buộc mà cư dân phải
đóng góp cho Nhà nước, được đảm bảo bằng công cụ
pháp luật và sức mạnh quyền lực chính trị.
- Thuế không có tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
* Ưu và nhược của thuyết quyền lực Nhà nước?
* Rút ra bản chất của vấn đề thuế trong xã hội?
1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế
1.2.1 Khái niệm
- Dưới góc độ pháp lý:
Thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính
cưỡng chế bằng pháp luật mà các cá nhân,
tổ chức phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Các khoản nộp này không mang tính đối
giá và không mang tính hoàn trả trực tiếp
cho người nộp thuế.
1.2.2 Đặc điểm
- Thuế là một hiện tượng xã hội
- Thuế là phạm trù lịch sử gắn liền với Nhà
nước
- Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao
nhất quyết định
- Không mang tính đối giá và hoàn trả trực
tiếp cho đối tượng nộp thuế.
1.2.3 Vai trò của thuế
- Là nguồn thu chủ yếu và thường xuyên của
Ngân sách nhà nước
- Là công cụ giúp Nhà nước thực hiện các
chính sách điều tiết vĩ mô nền kinh tế
- Là công cụ điều tiết thu nhập và thực hiện
công bằng xã hội
*Nhận xét tầm quan trọng của từng vai trò trong nền kinh
tế hiện đại?
1.2.4 Phân loại thuế
- Căn cứ vào đối tượng chịu thuế
Thuế thu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ.
Thuế điều tiết vào thu nhập.
Thuế điều tiết vào hành vi sử dụng một số loại tài
sản do Nhà nước quy định.
- Căn cứ vào phương thức thu thuế
• Thuế gián thu. Bao gồm: Thuế XK-NK, thuế
GTGT
• Thuế trực thu. Bao gồm: Thuế TNCN, thuế
TNDN
a) Thuế gián thu
- Khái niệm: Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà
nước động viên từ người chịu thuế nhưng tổ
chức thu gián tiếp thông qua đối tượng nộp
thuế, trong đó đối tượng nộp thuế không đồng
thời là người chịu thuế.
- Ưu, nhược điểm
- Phân loại thuế gián thu
Thuế gián thu ẩn
Thuế gián thu hiện
Thuế trực thu
- Khái niệm: là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào đối
tượng nộp thuế, đối tượng nộp thuế đồng thời là người
chịu thuế.
- Ưu, nhược điểm?
* Hiện tượng chuyển hóa từ thuế gián thu sang thuế trực thu
* Dự đoán xu hướng phát triển của thuế trực thu và thuế
gián thu trong nền kinh tế hiện đại?
2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế
2.1 Khái niệm pháp luật thuế
2.1.1 Khái niệm
Pháp luật thuế là tổng hợp các QPPL do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc
thừa nhận điều chỉnh các quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình thu nộp thuế.
PL thuế có phải là một ngành luật độc lập
trong hệ thống pháp luật VN?
2.1.2 Các nguyên tắc xây dựng hệ
thống pháp luật thuế
- Nguyên tắc công bằng (equity)
- Nguyên tắc hiệu quả
- Nguyên tắc không đánh trùng thuế
- Nguyên tắc chính xác, rõ ràng, minh
bạch
2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
2.2.1 Tên gọi và hình thức văn bản pháp luật thuế
2.2.2 Đối tượng chịu thuế
2.2.3 Đối tượng nộp thuế
2.2.4 Đối tượng không thuộc diện chịu thuế và đối
tượng không thuộc diện nộp thuế
2.2.5 Căn cứ tính thuế
2.2.6 Chế độ đăng ký, kê khai, nộp và quyết toán thuế
2.2.7 Chế độ truy thu, hoàn thuế
2.2.8 Chế độ miễn giảm thuế
2.2.9 Chế độ khen thưởng và xử lý vi phạm
2.2.1 Tên gọi và hình thức văn bản pháp luật thuế
a) Hình thức VBPL thuế: đạo luật thuế chỉ có thể tồn tại
dưới hình thức luật hoặc pháp lệnh.
b) Tên gọi: không phản ánh mục đích sử dụng số tiền
thuế mà thường phản ánh đối tượng chịu thuế của sắc
thuế hoặc nội dung và tính chất của các hoạt động làm
phát sinh điều kiện pháp lý để áp dụng. Vd:
Việc đặt tên phải ngắn gọn, rõ ràng, đơn nghĩa, chính
xác
* Lưu ý: Nội hàm tên gọi không phải lúc nào cũng cho ta một
hình dung đầy đủ, trọn vẹn về đối tượng chịu thuế của sắc thuế,
đôi khi có sự phản ánh thừa hoặc phản ánh thiếu.
2.2.2 Đối tượng chịu thuế
a) Khái niệm: là hàng hóa, dịch vụ, tài sản, thu nhập hoặc
những lợi ích vật chất khác mà sắc thuế tác động đến.
b) Lưu ý:
- Mỗi một sắc thuế đều có quy định về đối tượng chịu thuế.
- Cùng một đối tượng (hàng hóa, thu nhập, tài sản) có thể
đồng thời là đối tượng chịu thuế của nhiều sắc thuế khác
nhau.
* Phân biệt đối tượng chịu thuế và người chịu thuế?
2.2.3 Đối tượng nộp thuế.
- Khái niệm: là các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế theo
luật định.
Mỗi sắc thuế khác nhau có ĐTNT khác nhau phụ thuộc
vào bản chất của sắc thuế đó.
Để trở thành ĐTNT của một sắc thuế cụ thể, chủ thể đó
phải có các hành vi tác động lên đối tượng chịu thuế làm
phát sinh nghĩa vụ thuế.
ĐTNT là các tổ chức và cá nhân.
Một chủ thể có thể đồng thời là ĐTNT của hai hoặc nhiều
loại thuế khác nhau.
- Phân biệt ĐTNT và người nộp thuế
- Phân biệt ĐTNT và người chịu thuế
2.2.4 Đối tượng không thuộc diện chịu thuế và đối tượng
không thuộc diện nộp thuế.
- Là các hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu
nhập có các điều kiện, đặc tính tương tự như
đối tượng chịu thuế nhưng không chịu tác
động của sắc thuế đó
- Xác định đối tượng không thuộc diện chịu thuế
đối tượng không thuộc diện nộp thuế và
ngược lại.
*Phân biệt các trường hợp không thuộc diện chịu thuế, miễn
thuế, chịu thuế với mức thuế suất 0 %?
2.2.5 Căn cứ tính thuế
- Là tập hợp các QPPL quy định cách thức xác
định số tiền thuế cụ thể mà đối tượng nộp thuế
phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- PL thuế sử dụng 2 căn cứ cơ bản để tính thuế
Cơ sở tính thuế
Thuế suất
a) Cơ sở tính thuế
Nhóm có đối tượng chịu thuế là hàng hóa,
tài sản, dịch vụ thì cơ sở tính thuế là giá trị
của hàng hóa, tài sản, dịch vụ ấy thông qua
đơn vị tiền tệ hay còn gọi là giá tính thuế .
Nhóm có đối tượng chịu thuế là thu nhập
thì cơ sở tính thuế chính là thu nhập của
đối tượng nộp thuế.
Giá tính thuế?
- GTT là giá chưa có thuế (giá trước thuế)
- Cách xác định GTT:
Là giá ghi trên hợp đồng mua bán do các bên cung cấp.
Nếu giá ghi trên HĐ không phản ánh chính xác giá
thực tế của hàng hóa, dịch vụ hoặc không xác định
được giá việc xác định giá tuân theo một số nguyên
tắc do PL quy định
Thu nhập chịu thuế?
Cách thức cụ thể để xác định thu nhập chịu thuế
thường được quy định cụ thể tại từng sắc thuế, đồng
thời quy định rõ nguồn gốc thu nhập và tính chất thu
nhập.
b) Thuế suất
Khái niệm: TS là một con số ấn định để tính một số tiền
trích ra từ căn cứ tính thuế, thường được tính bằng tỉ lệ
phần trăm, trong một số trường hợp nó là một con số
tuyệt đối nhất định bằng tiền đối với từng loại vật chịu
thuế.
Để ban hành một mức thuế suất hợp lý, đảm bảo các
chức năng của thuế, Nhà nước dựa trên một số cơ sở:
Cơ sở kinh tế - xã hội
Nguồn thu ngân sách
Các tác động đến mức sống dân cư
Các cam kết, Hiệp định song phương và đa phương về
thương mại, hải quan, thuế
Phân loại:
TS tuyệt đối
Lũy tiến toàn bộ
TS tỷ lệ TS tỷ lệ lũy tiến
Lũy tiến từng phần
TS tỷ lệ cố định
- TS tuyệt đối: là loại thuế suất được ấn định
bằng một con số cố định tuyệt đối trên một đơn
vị của đối tượng tính thuế.
Ưu, nhược điểm của TS tuyệt đối?
* TS tỷ lệ: Là loại thuế suất được ấn định bằng con
số tỷ lệ phần trăm trên cơ sở tính thuế.
- Thuế suất tỷ lệ tương đối cố định: Là trường hợp mức
thuế suất (tỷ lệ %) không thay đổi khi giá trị tính thuế
của hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập thay đổi.
- Thuế suất tương đối lũy tiến: Là trường hợp mức thuế
suất (tỷ lệ %) gia tăng theo sự gia tăng của giá trị tính
thuế. Bao gồm
Thuế suất lũy tiến toàn phần: thuế suất tăng trên toàn
bộ phần tăng lên của giá trị/cơ sở tính thuế.
Thuế suất lũy tiến từng phần: là loại thuế suất tăng
theo từng phần tăng lên của giá trị/cơ sở tính thuế.
b) Thuế suất (tt)
Yêu cầu:
- Nắm rõ ưu và nhược điểm của từng loại thuế suất?
- Lý giải vì sao chúng được lựa chọn áp dụng trong từng
sắc thuế khác nhau?
2.2.6 Chế độ kê đăng ký, kê khai, thu nộp thuế và
quyết toán thuế
- Đăng ký thuế: là việc đối tượng nộp thuế thông
báo với cơ quan thuế biết được đối tượng nộp
thuế đang tiến hành những hoạt động, thực hiện
những hành vi chịu thuế.
- Khai thuế : là việc đối tượng nộp thuế thông báo
cho cơ quan thuế biết về thực tế hoạt động của đối
tượng nộp thuế và số tiền thuế phát sinh trong một
khoảng thời gian nhất định theo quy định của
pháp luật (còn được gọi là kỳ tính thuế).
- Nộp thuế: là việc ĐTNT thực hiện nghĩa vụ tài chính của
mình đối với nhà nước.
- Quyết toán thuế: là việc ĐTNT xác định lại với cơ quan
thuế chính xác số thuế mà ĐTNT có nghĩa vụ phải nộp
vào NSNN trong một khoảng thời gian nhất định (thường
là kết thúc năm tài chính).
Các trường hợp xảy ra khi quyết toán:
Tiền thuế tạm nộp > Nghĩa vụ nộp: được hoàn thuế.
Tiền thuế tạm nộp < Nghĩa vụ nộp: nộp phần còn thiếu
vào NSNN
Tiền thuế tạm nộp = Nghĩa vụ nộp: thực hiện quyết toán
sổ sách theo đúng quy định.
2.2.7 Truy thu và hoàn thuế
- Truy thu thuế: là một quyết định hành chính của cơ quan
thuế, yêu cầu đối tượng nộp thuế phải nộp phần thuế còn
thiếu vào ngân sách nhà nước.
Lưu ý: Truy thu thuế không phải lúc nào cũng xuất phát từ
hành vi vi phạm pháp luật
- Hoàn thuế: là việc cơ quan thuế hoàn trả lại một phần hoặc
toàn bộ số tiền thuế mà các tổ chức, cá nhân (không dùng từ
đối tượng nộp thuế) đã nộp trước đó do các tổ chức cá nhân
đã thực hiện vượt quá nghĩa vụ nộp thuế của họ.
2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
2.2.8 Chế độ miễn giảm thuế
- Là sự ưu đãi hoặc chia sẻ của Nhà nước dành cho đối
tượng nộp thuế khi thỏa mãn những điều kiện mà đạo
luật thuế quy định.
- Lưu ý: Trong mọi trường hợp, đối tượng nộp thuế là
người hưởng lợi trực tiếp từ việc miễn giảm thuế.
*Thử lý giải nguyên nhân vì sao chế độ miễn giảm rất
phong phú trong các sắc thuế trực thu và ngược lại ở
các sắc thuế gián thu?
2.2.9 Chế độ xử lý vi phạm và khen thưởng
- Pháp luật thuế có những điều khoản qui định chế
độ xử lý vi phạm và khen thưởng. Mục đích của
các qui định này nhằm đảm bảo sự tuân thủ
nghiêm minh của các qui định pháp luật thuế.
- Vi phạm pháp luật về thuế có thể được xử lý ở hai
cấp độ: cấp độ hành chính và cấp độ hình sự, tùy
thuộc vào tính chất, mức độ của hành vi vi phạm.
3 - Quan hệ pháp luật thuế
3.1 Khái niệm quan hệ pháp luật thuế
- Quan hệ pháp luật thuế là các QHXH phát sinh trong hoạt
động thu, nộp thuế giữa các cá nhân, tổ chức (chủ thể nộp
thuế) và NN (chủ thể thu thuế) được điều chỉnh bởi các
QPPL thuế.
- Quan hệ pháp luật thuế vừa là một quan hệ tài chính, vừa
mang tính chất của một quan hệ pháp luật hành chính
* So sánh QHPL thuế với các quan hệ PL thông thường?
* Lý giải vì sao QHPL thuế vừa là một quan hệ tài chính,
vừa mang tính chất của một quan hệ pháp luật hành
chính?
3 - Quan hệ pháp luật thuế
3.2 Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế
3.2.1 Người nộp thuế
NNT theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật quản lý thuế
Số 78/2006QH11, bao gồm những đối tượng sau:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của
pháp luật về thuế;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác
thuộc Ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) do
cơ quan quản lý thuế thu theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ
tục về thuế thay người nộp thuế.
*Nêu nhận xét về NNT theo quy định Luật Quản lý thuế?
3 - Quan hệ pháp luật thuế (tt)
3.2 Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế
3.2.2 Cơ quan thu thuế
- Cơ quan thuế: là tổ chức trực thuộc BTC, chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng BTC thực hiện chức năng QLNN đối với các
khoản thu nội địa, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu
khác của NSNN (sau đây gọi chung là thuế); tổ chức thực hiện
quản lý thuế theo quy định của pháp luật
- Cơ quan hải quan:
Điều 11 Luật Hải quan sđ, bs 2005: Hải quan Việt Nam có nhiệm
vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hoá, phương tiện vận tải;
phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên
giới; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hoá XK -
NK; thống kê hàng hoá XK - NK; kiến nghị chủ trương, biện pháp
QLNN về hải quan đối với hoạt động XK - NK, xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hoá XK - NK.”
3.2.2 Cơ quan thu thuế (tt)
Cơ cấu tổ chức Tổng cục thuế
This image cannot currently be displayed.
3.2.2 Cơ quan thu thuế (tt)
Cơ cấu tổ chức Tổng cục hải quan
3 - Quan hệ pháp luật thuế (tt)
3.2 Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế
3.2.3 Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan
hệ pháp luật thuế
- Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế: Điều 6, Điều 7
Chương I Luật quản lý thuế 2006
- Quyền và nghĩa vụ của cơ quan thu thuế (Điều 8, Điều 9
Chương I Luật quản lý thuế 2006)
*Nêu nhận xét về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
tham gia quan hệ pháp luật thuế theo quy định của Luật
quản lý thuế 2006?