Có được những kiến thức cơ bản
nhất về pháp luật hợp đồng như: giao
kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng,
nội dung của hợp đồng,.
Nắm được các đặc trưng pháp lý,
nội dung của một số loại hợp đồng
thông dụng như: hợp đồng tín
dụng, mua bán hàng hoá, hợp đồng
lao đông,.
51 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Pháp luật về doanh nghiệp - Chương III. Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III. PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH
Một số loại hợp đồng thông dụng
Tổng quan về pháp luật hợp đồng
Có được những kiến thức cơ bản
nhất về pháp luật hợp đồng như: giao
kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng,
nội dung của hợp đồng,...
Nắm được các đặc trưng pháp lý,
nội dung của một số loại hợp đồng
thông dụng như: hợp đồng tín
dụng, mua bán hàng hoá, hợp đồng
lao đông,...
MỤC TIÊU
3.1 Tổng quan về pháp luật hợp đồng
Khái niệm hợp đồng1
Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng2
Giao kết hợp đồng3
Nội dung của hợp đồng4
Thực hiện hợp đồng5
3.1.1 Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa hai hay
nhiều bên nhằm mục đích tạo lập, thay đổi,
chấm dứt ng ĩa vụ pháp lý
Bản chất pháp lý của hợp đồng
Không trái pháp
luật, đạo đức xã
hội
Sự thoả thuận
phải thực chất
Hợp
đồng
Sự
thoả
thuận
Nghĩa vụ
pháp lý
Mối quan hệ giữa hợp đồng và pháp luật
Hệ thống
pháp luật
Luật công Luật tư
Hợp đồng viết lại luật áp dụng giữa các bên
tham gia hợp đồng
Điều chỉnh
mối quan hệ
giữa nhà nước
và công dân
Điều chỉnh mối
quan hệ giữa
công dân với
nhau
Mối quan hệ giữa hợp đồng và pháp luật
Hợp đồng
Luật công
Hiến pháp
Luật tư
Hợp đồng lớn
Tính bắt buộc của luật tư
3.2 Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
Mục đích của bản
thoả thuận có hợp
pháp không?
Các bên có thực sự
đồng ý?
Các bên có đủ năng
lực để giao kết hợp
đồng không?
Thoả thuận có được
thể hiện dưới hình
thức luật định
không?
Hợp đồng vô hiệu là một hợp đồng không tồn tại
theo luật, không có giá trị pháp lý, không có giá
trị bắt buộc thực hiện, không làm phát sinh các
quyền và nghĩa vụ đối với các bên tham gia hợp
đồng từ thời điểm xác lập do có vi phạm pháp luật
hoặc không thể hiện ý chí đích thực của các bên
Hậu quả pháp lý của HĐVH:
• Hợp đồng bị huỷ bỏ
• Sự huỷ bỏ có hiệu lực hồi tố: (i) Hợp đồng
chư thực hiện thì không được thực hiện; (ii)
hợp đồng đã thực hiện thì các bên hoàn trả
cho nhau những gì đã nhận, bên có lỗi phải
bồi thường
• Tài sản hoa lợi bị tịch thu sung công quỹ
Hợp đồng vô iệu
3.3 Giao kết hợp đồng
Giao kết hợp đồng được hiểu
như là một thời điểm mà tại thời
điểm đó sự thống nhất ý chí của
các bên đã diễn ra
Giao kết hợp đồng được diễn ra
như sau: một bên đưa ra một
văn kiện chào hàng gọi là bên
chào hàng, bên kia chấp nhận
văn kiện chào hàng gọi là bên
được chào hàng. Chỉ khi nào hai
bên đã thoả thuận thì hợp đồng
mới được thành lập và có hiệu
lực từ thời điểm giao kết
Hợp đồng
được
thành lập
+
Giao kết Hợp đồng
3.3.1 Sự chào hàng
Sự chào hàng
Là lời đề
nghị giao
kết HĐ
Trong một thời
hạn nhất định
Được chuyển đến
cho một hoặc nhiều
người xác định
Rõ ràng, chính xác Thời gian có hiệu lực của chào hàng
Quá hạn
Người chào hàng chết hoặc bị
giải thể
Từ chối
Sự mất hiệu
lực của chào
hàng
Sự chào hàng ngược
Chào hàng ngược là công việc của người được chào thêm bớt các điều kiện do người chào
hàng đưa ra. Về nguyên tắc, chào hàng ngược làm mất hiệu lực của chào hàng ban đầu
3.3.2 Sự chấp nhận chào hàng
Chấp nhận chào hàng
Là thông báo của bên được chào hàng chuyển cho bên chào hàng về
việc châp nhận toàn bộ nội dung đã nêu trong chào hàng
Chấp nhận chào hàng
Sự chấp nhận buộc phải vô điều kiện
Hình thức chấp nhận chào hàng: lời nói, văn bản hoặc một hành vi cụ
thể
Sự chấp nhận chào hàng phải thực hiện khi thời hiệu của sự chào
hàng vẫn còn
Thời điểm châp nhận chào hàng là thời điểm bản thông báo chấp nhận
chào hàng được chuyển đến cho bên chào hàng
3.4 Nội dung của hợp đồng
Những gì thuộc
về hợp đồng?
Một số tài liệu
hợp đồng
Các phụ lục
Một số tài liệu
chuẩn
Nội dung của thoả
thuận
Các bên tham gia hợp đồng
Bên A Bên B
Chuyển giao quyền và nghĩa vụ: Không một bên tham gia hợp
đồng nào, khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của bên
kia, được quyền chuyển nhượng một phần hay toàn bộ
những quyền và nghĩa vụ trong bản hợp đồng này.
Các điều khoản chính của hợp đồng
1 Hiệu lực của hợp đồng
2 Các định nghĩa
3 Hàng hoá - Giá
4 Giao hàng – thanh toán
5 Giải quyết tranh chấp
Điều
khoản
1 Hiệu lực của hợp đồng
Ngày hợp đồng chấm dứt hiệu lực
Ngày hợp đồng phát sinh hiệu lực
Hiệu lực
hợp đồng
2 Các định nghĩa
Định nghĩa những từ sẽ dùng trong hợp đồng
Tránh lặp lại
Mục
đích
4 điều khoản
cơ bản của
hợp đồng
Giá
Giao
hàng
Hàng
hoá
Thanh
toán
• Tên hàng
hoá
• Số lượng
• Chất
lượng
• Bao bì, kỹ
mã hiệu
• Bảo hành
Hàng
hoá
• Đồng tiền
thanh toán
• Giá trị hợp
đồng
• Giá ưu đãi
cho khách
hàng
Giá
• Địa điểm
giao hàng
• Thời gian
giao hàng
• Phương
thức GH
• Điều kiện
giao hàng
Giao
hàng
•Tiền thanh
toán
•Phương thức
thanh toán
• Thời gian
thanh toán
•Chứng từ
thanh toán
Thanh
toán
Bước
3
Những gì bị
coi là vi
phạm hợp
đồng?
3 bước soạn thảo điều khoản
giao hàng – thanh toán
Bước
1
Tình huống
bình thường
như dự kiến
là gì?
Bước
2
Hậu quả của
vi phạm hợp
đồng
3.2 Một số loại hợp đồng thông dụng
Mua bán hàng hoá quốc tế
TTTHợp
đồng
“Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa tổ
chức tín dụng (bên cho vay) với tổ chức cá
nhân có đủ điều kiện do luật định (bên vay),
theo đó tổ chức tín dụng ứng trước một số
tiền cho bên vay sử dụng trong một thời hạn
nhất định, với điều kiện có hoàn trả cả gốc
và lãi, dựa trên sự tín nhiệm”
3.2.1Hợp đồ tín dụng
Chủ thể của hợp đồng tín dụng
HĐ
tín dụng
Điều kiện
Bên vay Bên cho vay
Giấy phép do
NHNN cấp
Điều lệ do NHNN
chuẩn y
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
Người đại diện đủ
năng lực
Cá nhân : năng
lực PL + năng lực
hành vi dân sự .
Tổ chức : người
đại diện hợp pháp
Sử dụng vốn vay
hợp pháp
Có bảo đảm bằng
tài sản
Giao kết hợp đồng tín dụng
HĐ
Hoàn
thiện
Mọi hợp đồng tín dụng đều phải
được ký kết bằng văn bản thì mới
có giá trị pháp lý
Hình thức của hợp đồng tí dụng
Nội dung của hợp đồng tín dụng
Điều kiện vay vốn1
Đối tượng hợp đồng2
Thời hạn sử dụng vốn vay3
Phương thức thanh toán tiền vay4
Giải quyết tranh chấp5
Năng lực chủ thể, tài sản
cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh
Số tiền vay, lãi suất,
tổng số tiền phải trả khi
hợp đồng đáo hạn
Ngày, tháng, năm trả
tiền
Tiền vay sẽ được hoàn
trả như thế nào?
Các loại hợp đồng tín dụng
Không có bảo đảm
bằng tài sản
có bảo đảm bằng TS
Hợp đồng cho vay =
Hợp đồng cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Cầm cố tài sản
là việc một bên vay giao tài sản
thuộc quyền sở hữu của mình
cho bên cho vay để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng tín dụng
Bảo lãnh
là việc một pháp nhân, thể nhân
cam kết với TCTD sẽ dùng các TS
của mình để trả nợ thay cho bên vay
khi người này không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ
Thế chấp tài sản
là việc bên vay dùng tài
sản thuộc sở hữu của
mình để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ trả nợ và
không chuyển giao tài sản
đó cho bên cho vay.
Hợp
đồng
Người vay đủ uy tín, tình hình tài
chính lành mạnh, có phương án sử
dụng vốn khả thi và khả năng trả nợ
chắc chắn hoặc được pháp luật cho
phép
Điều kiện vay vốn:
• Năng lực chủ thể: có đủ năng
lực và thẩm quyền để ký kết
hợp đồng tín dụng
• Uy tín của người vay
• Tình hình tài chính lành mạnh
Hợp đồng cho vay
không có đảm bảo
3.2.2 Hợp đồng lao động
Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng
lao động về việc làm có trả công,
điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
trong quan hệ lao động
Đặc trưng của hợp đồng lao động
Sự phụ
thuộc pháp
lý của người
lao động
vào người
sử dụng lao
động
Đặc
trưng
1
Đối tượng
của hợp
đồng lao
động là việc
làm có trả
công
Đặc
trưng
2
Hợp đồng
lao động do
người lao
động trực
tiếp ký kết
và thực
hiện
Đặc
trưng
3
Sự thoả
thuận của
các bên
thường bị
khống chế
bởi những
giới hạn pháp
lý nhất định
Đặc
trưng
4
Hợp đồng lao
động được
thực hiện liên
tục trong một
thời gian nhất
định hay vô
hạn định
Đặc
trưng
5
Phân loại hợp đồng lao động
Căn cứ vào
hình thức của
hợp đồng
Hợp đồng bằng lời nói
Hợp đồng bằng văn bản
Hợp đồng bằng hành vi
Căn cứ vào
thời hạn của
hợp đồng
HĐLĐ có xác định thời hạn
HĐLĐ không xác định thời hạn
Căn cứ vào
tính kế tiếp của
trình tự giao
kết
Hợp đồng thử việc
Hợp đồng chính thức
Căn cứ vào
tí h hợ pháp
của hợp đồng
Hợp đồng hợp pháp
Hợp đồng vô hiệu
Sự chấm dứt hợp đồng lao động
Sự chấm dứt hợp đồng lao động bất hợp pháp
Sự chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp
Sự chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp
Các trường hợp
HĐLĐ chấm dứt
Quyền đơn
phương chấm
dứt HĐLĐ của
người lao động
Quyền đơn
phương chấm
dứt HĐLĐ của
người SDLĐ
Các trường hợp
HĐLĐ chấm dứt
Quyền đơn phương
chấm dứt HĐLĐ của
người lao động
Quyền đơn phương
chấm dứt HĐLĐ của
người sử dụng LĐ
Các trường hợp hợp đồng lao động chấm dứt
Hợp
đồng lao
động
chấm
dứt
2 Hai bên cùng thoả thuận chấm dứt hợp đồng
Người lao động bị kết án tù giam hoặc HP
buộc người đó không được tiếp tục làm
công việc cũ
3
Người lao động bị mất tích theo quyết định
của toà án
4
5 Người lao động bị chết
1 Hợp đồng hết thời hạn
Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của người lao động
HĐ không
xác định
thời hạn
HĐ
xác định
thời hạn
Không được bố trí theo đúng công việc
Không được trả công đầy đủ
Bị ngược đãi
Gia đình thật sự có khó khăn
Được bổ nhiệm giữ chức vụ trong
bộ máy nhà nước
Người lao động nữ có thai phải nghỉ
theo chỉ định của bác sĩ
• Không cần có lý do luật định
• Báo trước tối thiểu 45 ngày
Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của người SDLĐ
Quyền đơn
phương chấm
dứt HĐLĐ của
người SDLĐ
NLĐ ốm đau 12
tháng liền (HĐLĐ
không xác định
thời hạn), 6 tháng
(HĐ xác định thời
hạn) mà chưa hồi
phục....
NLĐ không hoàn
thành công việc,
xử lý kỷ luật sa
thải
Doanh nghiệp
chấm dứt hoạt
động
Do thiên tai,
hoả hoạn hoặc
bất khả kháng
mà người sử
dụng phải thu
hẹp sản xuất,
giảm chỗ làm
Người SDLĐ không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ
Phụ nữ đang có thai
Phụ nữ nghỉ đẻ,
nuôi con dưới 12
tháng tuổi
NLĐ bị ốm đau,.. điều
dưỡng theo quyết
định của thầy thuốc
Đang nghỉ chế độ
hàng năm, nghỉ việc
riêng được NSDLĐ
đồng ý
3.2.3 Hợp đồng mua bán hàng hoá
Hàng hoá
Mua bán
hàng hoá
Hợp đồng mua
bán hàng hoá
(i) động sản
(ii) những vật gắn
liền với đất đai
(i) quyền tài sản
là quan hệ chuyển
giao quyền sở hữu để
lấy tiền
là sự thoả thuận của
các bên, theo đó bên
bán có nghĩa vụ giao
hàng và chuyển quyền
sở hữu hàng hoá, bên
mua có nghĩa vụ nhận
hàng và trả tiền
Quyền và nghĩa
vụ của người
bán
(i) Nghĩa vụ
giao hàng
(ii) Chuyển
quyền sở
hữu và rủi ro
(iii)Quyền nhận
tiền
Quyền và nghĩa
vụ của người
mua
(i) Nhận hàng
(ii) Thanh toán
tiền hàng
Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
Yếu tố quốc tế: Hàng
được di chuyển qua biên
giới Việt Nam hoặc biên
giới của một vùng lãnh
thổ
Hình thức hợp
đồng: bằng
văn bản
Luật áp dụng: (i) điều ước quốc tế, (ii)
luật quốc gia, (iii) tập quán thương
mại quốc tế
Một số nội dung của HĐMBHH quốc tế
1. Tên
hàng
hoá
2. Số
lượng
3.Chất
lượng
hàng
hoá
4.Kiểm
tra chất
lượng
Tên thương mại kèm
theo: (i) tên thông
thường, tên khoa học, (ii)
xuất xứ, (iii) tên nhà sản
xuất, nhãn hiệu hàng
hoá, (iv) quy cách chính,
mục đích sử dụng, (v)
phụ lục, catalogue
(i) Đơn vị đo lường
(ii) nguyên tắc định
lượng
(iii) phương pháp xác
định trọng lượng
(iv) địa điểm, phương
thức kiểm tra số lượng
(i) Dựa vào mẫu hàng hoá
(ii) Dựa vào tiêu chuẩn,
phẩm cấp hàng hoá
(iii) dựa vào quy cách hàng
hoá
(iv) dựa vào tài liệu kỹ thuật
(v) dựa vào hàm lượng các
chất chủ yếu trong hàng hoá
(i) Địa điểm kiểm tra
(ii) cách thức kiểm tra
(iii) thuê cơ quan giám
định chất lượng hàng
hoá
5. Giá
hàng
hoá
6.Thời hạn,
địa điểm,
điều kiện
giao hàng
7.Phương
thức và
chứng từ
thanh toán
(i) Đồng tiền tính
giá
(ii) Phương pháp
định giá
(i) Địa điểm giao hàng
(ii) Thời gian giao hàng
(iii) điều kiện cơ sở
giao hàng
(i) Phương thức
thanh toán
(ii) Chứng từ thanh
toán
Giá trị pháp lý của INCOTERMS
TTT
INCO-
TERMS
không mặc nhiên có giá trị pháp lý bắt buộc đối
với mọi hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
chỉ có giá trị pháp lý trong trường hợp các
bên thỏa thuận áp dụng Incoterms trong
quá trình giao kết hợp đồng
2
trở thành cơ sở pháp lý bắt buộc đối với
các bên để thực hiện các nghĩa vụ cũng
như để giải quyết tranh chấp phát sinh
3
1
Cấu trúc của INCOTERMS
Nhóm D (nơi hàng đến) có 5
điều kiện là DAF (Delivered
at Frontier – giao tại biên
giới), DES (Delivered Ex
Ship – giao tại tàu), DEQ
(Delivered Ex Quay – giao
tại cầu cảng), DDU
(Delivered Duty Unpaid –
giao tại đích chưa nộp thuế),
DDP (Delivered Duty Paid –
giao tại đích đã nộp thuế)
Nhóm C (cước phí vận
chuyển chuyên chính đã trả)
có 4 điều kiện là CFR (Cost
and Freight – CIF (Cost,
Insurance and Freight) CPT
(Carriage Paid to), CIP
(Cariage and Insurance
Paid to)
Nhóm E (nơi hàng đi) có
1 điều kiện là EXW (Ex
Work – giao tại xưởng)
Nhóm F (cước phí vận
chuyển chính chưa trả) có 3
điều kiện là FCA (Free
Carrier – giao cho người
vận tải), FAS (Free
Alongside Ship – giao dọc
mạn tàu), FOB (Free On
Board – giao lên tàu)
Cách trình bày của INCOTERMS 2000
A1.Cung cấp hàng theo hợp đồng
A2.Giấy phép và các thủ tục
A3.Hợp đồng vận tải, bảo hiểm
A4.Giao hàng
A5.Chuyển rủi ro
A6.Phân chia chi phí
A7.Thông báo cho người mua
A8.Bằng chứng của việc giao hàng,
chứng từ vận tải hay thông điệp điện
tử tương ứng
A9.Kiểm tra bao bì, ký mã hiệu
A10.Các nghĩa vụ khác
A Nghĩa vụ của người bán
B1.Trả tiền hàng theo hợp đồng
B2.Giấy phép và các thủ tục
B3.Hợp đồng vận tải, bảo hiểm
B4.Nhận hàng
B5.Chuyển rủi ro
B6.Phân chia chi phí
B7.Thông báo cho người mua
B8.Bằng chứng của việc giao hàng,
chứng từ vận tải hay thông điệp điện
tử tương ứng
B9.Kiểm tra bao bì, ký mã hiệu
B10.Các nghĩa vụ khác
B Nghĩa vụ của người mua
ĐIỀU KIỆN FOB (FREE ON BOARD)
Người
bán
• Cung cấp hàng hóa
• Làm các thủ tục hải quan và giấy
phép cần thiết để xuất khẩu
• Giao hàng lên con tàu mà người
mua đã chỉ định
• Chịu mọi rủi ro đối với hàng hóa
cho đến khi hàng qua lan can tàu
tại cảng bốc
• Phải chịu: (i) tất cả các chi phí liên
quan đến hàng hóa cho đến khi
hàng qua lan can tàu, (ii) Tất cả các
chi phí làm các thủ tục hải quan,
các lệ phí, thuế và các khoản phụ
chi phí khác để xuất khẩu hàng hóa
• Thông báo cho người mua về việc
hàng đã được giao cho người vận
chuyển đúng như quy định
Người
mua
• Trả tiền hàng theo đúng hợp đồng
• Làm các thủ tục hải quan và giấy phép
cần thiết để nhập khẩu hàng
• Ký hợp đồng vận chuyển
• Nhận hàng khi hàng hóa được giao
• Chịu mọi rủi ro đối với hàng hóa kể
từ: (i) thời điểm hàng qua lan can tàu và
(ii) ngày quy định hoặc ngày cuối cùng
của thời hạn ấn định cho việc giao
hàng
• Phải chịu: (i) mọi chi phí liên quan đến
hàng hóa kể từ khi hàng qua lan can
tàu, (ii) mọi chi phí phát sinh do con tàu
mà người mua chỉ định không đến
đúng hạn, không tiếp nhận hàng, đình
chỉ xếp hàng trước thời hạn được
thống báo
ĐIỀU KIỆN FOB (FREE ON BOARD)
Người
bán
• Cung cấp cho người mua các
giấy tờ chứng từ liên quan đến việc
đã giao hàng đúng với quy định
• Chịu các chi phí cho công việc
kiểm tra cần thiết để giao hàng
theo như quy định, cung cấp bao bì
cần thiết để vận chuyển hàng hóa
và bao bì cần được ghi mã hiệu
một cách thích hợp
• Hỗ trợ người mua để có được các
giấy tờ, chứng từ được lập hoặc
chuyển phát từ nước bốc hàng
hoặc ở nước xuất phát mà người
mua có thể cần để nhập khẩu hàng
hóa hoặc cần để quá cảnh qua một
nước thứ ba
Người
mua
• Thông báo đầy đủ cho người bán về
tên tàu, địa điểm bốc hàng và thời gian
yêu cầu giao hàng
• Phải nhận các giấy tờ, chứng từ vận tải
về viêc giao hàng
• Người mua phải chịu các ci phí cho
việc kiểm tra trước khi gửi hàng, trừ khi
việc giám định được tiến hành theo lệnh
của cơ quan có thẩm quyền của nước
xuất khẩu.
• Trả toàn bộ các chi phí phát sinh để có
được các giấy tờ, chứng từ cần thiết
cho việc quá cảnh, nhập khẩu và hoàn
trả cho người bán các chi phí mà người
bán đã phải chịu để giúp cho người mua
ĐIỀU KIỆN CIF (COST, INSURANCE AND FREIGHT)
Nghĩa vụ của người bán Nghĩa vụ của người mua
Cung cấp hàng hóa
Chịu các chi phí để làm các thủ tục hải
quan và giấy phép cần thiết để xuất khẩu
Ký hợp đồng vận tải
Giao hàng lên tàu tại cảng gửi hàng
Phải chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc
hư hại đối với hàng hóa cho đến thời
điểm hàng hóa qua lan can tàu tại cảng
bốc
Mua bảo hiểm cho hàng hóa và cung
cấp cho người mua chứng từ bảo hiểm
Thông báo cho người mua về việc hàng
đã được giao theo như quy định
Cung cấp cho người mua chứng từ vận
tải
Trả tiền hàng theo đúng hợp đồng
Làm các thủ tục hải quan và giấy phép
cần thiết để nhập khẩu hàng
Nhận hàng khi hàng hóa được giao
Chịu mọi rủi ro đối với hàng hóa kể từ
thời điểm hàng qua lan can tàu tại cảng
bốc
Thông báo đầy đủ cho người bán về
tên tàu, địa điểm bốc hàng và thời gian
yêu cầu giao hàng
ĐIỀU KIỆN CIF (COST, INSURANCE AND FREIGHT)
Nghĩa vụ của người bán Nghĩa vụ của người mua
Phải chịu: (i) mọi chi phí liên quan đến
hàng hóa cho đến khi hàng được giao,(ii)
cước phí và các chi phí khác phát sinh, kể
cả chi phí bốc hàng lên tàu và các chi phí
dỡ hàng tại cảng đến mà người bán phải
trả theo hợp đồng vận chuyển và (iii) mọi
chi phí làm các thủ tục hải quan, các lệ
phí, thuế và các khoản phụ chi phí khác
để xuất khẩu hàng hóa
Thanh toán phí tổn cho hoạt động
kiểm tra đối với việc giao hàng. Đóng gói
hàng hóa và ghi ký mã hiệu phù hợp
Theo yêu cầu của người mua, giúp đỡ
người mua để lấy các giấy tờ, chứng từ
để nhập khẩu hàng hóa
Phải chịu: (i) mọi chi phí liên quan đến
hàng hóa kể từ khi hàng được giao theo
quy định, (ii) mọi chi phí và lệ phí liên
quan tới hàng hóa trong quá trình vận
chuyển cho đến khi hàng tới cảng đến
trừ các khoản chi phí và lề phí do người
bán chịu theo hợp đồng vận tải và (iii)Tất
cả các chi phí làm các thủ tục thông quan
hàng nhập khẩu
Nhận các giấy tờ chứng từ vận tải, bảo
hiểm
Chịu toàn bộ các chi phí và lệ phí phát
sinh khi làm thủ tục thông quan hàng
nhập khẩu và hoàn trả cho người bán
những chi phí mà người bán đã giúp
người mua