Pháp luật về luật hợp đồng trong kinh doanh
KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG 1.1 Khái niệm hợp đồng 1.2 Phân loại hợp đồng 1.3 Luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng ở Việt Nam
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Pháp luật về luật hợp đồng trong kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PHÁP LUẬT VỀ
LUẬT HỢP ĐỒNG
TRONG KINH DOANH
Giảng viên :
DƯƠNG KIM THẾ NGUYÊN
2NỘI DUNG
Khái quát về hợp đồng và Luật về hợp
đồng
Giao kết hợp đồng
Thực hiện hợp đồng
Chế tài do vi phạm hợp đồng
3PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG
1.1 Khái niệm hợp đồng
1.2 Phân loại hợp đồng
1.3 Luật điều chỉnh quan hệ
hợp đồng ở Việt Nam
41.1 Khái niệm hợp đồng
Điều 388 BLDS: hợp đồng
dân sự là sự thoả thuận giữa
các bên nhằm mục đích xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự.
5HỢP ĐỒNG
sự thỏa thuận
giữa các chủ
thể
xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ
6Phân loại hợp đồng
1. Căn cứ vào
mối liên hệ giữa
quyền và nghĩa vụ
của các bên
hợp đồng
song vụ
hợp đồng
đơn vụ.
71.2 Phân loại hợp đồng
2. Căn cứ vào
tính phụ thuộc
về hiệu lực
hợp đồng chính hợp đồng phụ
8Phân loại hợp đồng
3. Căn cứ vào
thời điểm phát sinh
nghĩa vụ của các bên
Hợp đồng
trọng thức
Hợp đồng
ưng thuận
Hợp đồng
thực tế.
9Phân loại hợp đồng
Căn cứ vào tính chất
có đi có lại về lợi ích
của các bên
Hợp đồng
có đền bù
Hợp đồng không
có đền bù
10
HĐ DÂN SỰ HĐ TM
Chủ
thể
Thương nhân
với T. Nhân, các
bên liên quan
Sinh hoạt- Tiêu
dùng
Luật
AD
Thương Lượng,
hòa giải,
hoặcTòa án
Cá nhân, pháp
nhân, HGD, Tổ
HT
Mục
đích
Sinh lợi
BLDS và luật
chuyên ngành
Thương Lượng,
hòa giải, trọng
tài hoặcTòa án
Giải
quyết
TC
BLDS, LTM,
luật CN
11
LỊCH SỬ LUẬT HỢP ĐỒNG ViỆT NAM
1. Trước 1.7.1996
2. Từ 1.7.1996 đến 31.12.2005
3. Từ 1.1.2006
LUẬT ĐIỀU CHỈNH QUAN HỆ HỢP
ĐỒNG Ở VN
12
PLHĐDS
1991
PLHĐKT
1989
Quan hệ tiêu dùng Quan hệ kinh doanh
BLDS
28.10.1995
1.7.1996
PLHĐKT
25.9.1989
LTM
10.5.1997
1.1.1998
LUẬT THƯƠNG MẠI 2005
Các luật chuyên ngành cụ thể:
LKDBH, LCTCTD, BLHH, LXD, LCK, LKDBĐS
BLDS 2005
13
CHỦ THỂ LÀ
GIỮA PHÁP
NHÂN VỚI PHÁP
NHÂN HOẶC CÁ
NHÂN CÓ ĐĂNG
KÝ KINH DOANH
MỤC ĐÍCH
KINH DOANH
HÌNH THỨC VĂN
BẢN HOẶC TÀI
LIỆU GIAO DỊCH
HỢP ĐỒNG KINH TẾ THEO
PHÁP LỆNH HĐKT 1989
14
CHỦ THỂ LÀ GIỮA
THƯƠNG NHÂN
VỚI THƯƠNG
NHÂN HOẶC BÊN
CÓ LIÊN QUAN
MỤC ĐÍCH
SINH LỢI
HÌNH THỨC VĂN
BẢN, LỜI NÓI,
HÀNH VI CỤ
THỂ
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI THEO
LUẬT THƯƠNG MẠI 1997
15
LÀ CÁ NHÂN,
PHÁP NHÂN, HỘ
GIA ĐÌNH, TỔ
HỢP TÁC
CÓ ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
THƯƠNG MẠI
HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI
ĐỘC LẬP,
THƯỜNG
XUYÊN
THƯƠNG NHÂN THEO
LUẬT THƯƠNG MẠI 1997
16
VĂN BẢN VỀ HỢP ĐỒNG
Bộ luật Dân sự 2005
Nghị quyết của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam số 45/2005/QH11 ngày
14/6/2005 về việc thi hành Bộ luật Dân sự
Luật Thương mại 2005
Các luật chuyên ngành : luật kinh doanh
bảo hiểm, luật nhà ở, luật kinh doanh bất
động sản, bộ luật hàng hải,.
17
NHỮNG LƯU Ý KHI LỰA CHỌN VÀ ÁP DỤNG LUẬT ĐIỀU
CHỈNH QUAN HỆ HĐ?
Giao dịch đó chịu sự điều chỉnh của Luật trong nước hay luật
nước ngoài ?
GD đó rơi vào lĩnh vực nào (mua bán, thuê, tín dụng, bảo
hiểm) ? (nhằm tìm luật chuyên ngành trực tiếp điều chỉnh).
Quy tắc áp dụng luật:
Riêng phủ định chung
Ap dụng BLDS khi các luật chuyên ngành không có quy định.Lưu ý, vì LTM trong
mối quan hệ với BLDS là luật chuyên ngành nhưng nó cũng được xem là luật
chung cho các giao dịch trong hoạt động thương mại, nên phải xem GD đó có chịu
sự điều chỉnh của LTM không. Xem Điều 4 LTM để hiểu nguyên tắc áp dụng.
Đối với một giao dịch (đã hoặc sẽ thực hiện) cần xác định chính
xác thời điểm phát sinh giao dịch nhằm xác định luật áp dụng (
vd: Giao dịch về nhà ở phát sinh trước 1.7.1991 chịu sự điều
chỉnh của NQ 58, nếu có người VN định cư ở nước ngoài tham
gia thì chịu sự điều chỉnh của NQ 1037) Đối với giao dịch phát
sinh trước 1.1.2006, cần phân biệt đó là HĐ dân sự hay HĐ kinh
tế để xác định luật áp dụng cho chính xác
18
một số hoạt động thương mại cụ
thể do Luật thương mại quy định
Mua bán hàng hoá, kể cả
mua bán hàng hoá qua Sở
giao dịch hàng hoá
Cung ứng dịch vụ
Xúc tiến thương mại
Khuyến mãi
Quảng cáo thương mại
Trưng bày, giới thiệu
hàng hoá dịch vụ
Hội chợ, triển lãm
thương mại
Hoạt động trung gian thương
mại
Đại diện cho thương nhân
Môi giới thương mại
Uỷ thác mua bán hàng hoá
Đại lý thương mại
Một số hoạt động thương mại
khác
Gia công
Đấu giá hàng hoá
Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ
Dịch vụ logistics
Dịch vụ giám định
Cho thuê hàng hoá
Nhượng quyền thương mại
19
Bài tập
hợp đồng sau là hợp đồng dân sự hay
hợp đồng thương mại, giải thích tại
sao?:
a. Công ty A ký hợp đồng mua 20 chiếc
máy tính của một cửa hàng bán máy vi
tính để trang bị cho các phòng làm việc
của công ty mình.
b.Giám đốc công ty A ký hợp đồng
chuyển nhượng ngôi nhà của mình cho
anh C
c. Người mẫu H ký hợp đồng với công ty
Z để quảng cáo sản phẩm dầu gội cho
công ty này.
20
Doanh nghiệp tư nhân A có đăng ký kinh doanh
trong lĩnh vực vận tải đường thủy nội địa, có ký
một hợp đồng với B là.
Theo hợp đồng hai bên thoả thuận:
- ..
- ..
- ..
.
Hãy điền theo mẫu trên những sự kiện nào đó để
có:
a- Một thí dụ về hợp đồng giữa A và B là hợp đồng
mua bán hàng hóa?
b- Một thí dụ về hợp đồng giữa A và B là hợp đồng
dân sự (theo nghĩa hẹp)?
c- Một thí dụ về hợp đồng giữa A và B là hợp đồng
lao động?
d- Một thí dụ về hợp đồng giữa A và B là hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế?
Nêu rõ căn cứ cho các lập luận của mình?
21
PHẦN II
GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
2.1. Chủ thể HĐ
2.2. Nội dung của hợp đồng
2.3. Thời điểm giao kết và thời
điểm có hiệu lực của HĐ
2.4. Hiệu lực hợp đồng và hợp
đồng vô hiệu
22
CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG
CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG
DÂN SỰ
CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG
THƯƠNG MẠI
CÁ NHÂN
PHÁP NHÂN
THƯƠNG NHÂN VỚI
BÊN KHÔNG PHẢI LÀ
THƯƠNG NHÂN,
KHÔNG CÓ MỤC ĐÍCH
KIẾM LỜI NHƯNG
CHỌN LUẬT THƯƠNG
MẠI
THƯƠNG NHÂN VỚI
THƯƠNG NHÂN
HỘ GIA ĐÌNH
TỔ HỢP TÁC
23
ĐẠI DIỆN GIAO KẾT
HỢP ĐỒNG
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
ĐẠI DIỆN THEO
ỦY QUYỀN
CÁ NHÂN
NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU PHÁP NHÂN
hợp đồng do người không có
quyền đại diện xác lập
không làm phát sinh quyền,
nghĩa vụ đối với người được
đại diện, trừ trường hợp
người được đại diện đồng ý
VIỆC ỦY QUYỀN PHẢI LẬP
THÀNH VĂN BẢN (Ủy quyền
thường xuyên hoặc ủy
quyền theo vụ việc)
CHỦ HỘ GIA
ĐÌNH
TỔ TRƯỞNG
TỔ HỢP TÁC
24
PHƯƠNG THỨC
GIAO KẾT
HỢP ĐỒNG
GIAO KẾT
TRỰC TIẾP
GIAO KẾT
GIÁN TIẾP
25
TRÌNH TỰ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
BÊN ĐƯA
RA ĐỀ NGHỊ
HỢP ĐỒNG
BÊN ĐƯỢC
ĐỀ NGHỊ
HỢP ĐỒNG
26
Đề nghị HĐ
Điều 390 khoản 1 BLDS
là việc thể
hiện rõ ý
định giao
kết hợp
đồng
chịu sự ràng buộc
về đề nghị này
của bên đề nghị
đối với bên đã
được xác định cụ
thể
27
thể hiện
rõ ý định
giao kết
hợp đồng
thể hiện ý
chí của
bên đề
nghị muốn
được ràng
buộc nếu
bên kia
chấp nhận
nó
đề nghị
phải được
gửi tới đối
tượng xác
định cụ
thể
CÁC YẾU TỐ CỦA
ĐỀ NGHỊ HỢP ĐỒNG
28
có hiệu lực kể từ khi bên
được đề nghị nhận được
đề nghị đó
Chấm dứt hiệu lực khi
hết hạn trả lời
Giá trị
pháp
lý của
đề
nghị
giao
kết
hợp
đồng
29
Bên đề nghị
có thể thay
đổi hoặc rút
lại đề nghị
trong các
trường hợp
sau đây
Thay đổi hoặc rút lại
đề nghị
bên được đề nghị nhận được
thông báo về việc thay đổi hoặc
rút lại đề nghị trước hoặc cùng
với thời điểm nhận được đề nghị
Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề
nghị phát sinh trong trường hợp
bên đề nghị có nêu rõ về việc
được thay đổi hoặc rút lại đề
nghị khi điều kiện đó phát sinh
30
Bên đề
nghị chỉ
được huỷ
bỏ đề
nghị khi
thoả mãn
hai điều
kiện sau
Huỷ bỏ đề nghị
Đề nghị có nêu quyền
được huỷ bỏ đề nghị
Bên đề nghị thông báo hủy
bỏ đề nghị và bên nhận
được đề nghị nhận được
thông báo trước khi bên này
trả lời chấp nhận giao kết
hợp đồng
31
Bên nhận được đề nghị trả lời
không chấp nhận
Hết thời hạn trả lời chấp nhận
Khi thông báo về việc thay đổi
hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực
Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề
nghị có hiệu lực
Chấm
dứt
Đề
nghị
Theo thoả thuận của bên đề
nghị và bên nhận được đề nghị
trong thời hạn chờ bên được đề
nghị trả lời
32
2.1.2. Chấp nhận đề nghị
33
KHÁI NIỆM
Chấp nhận đề nghị GKHĐ là sự trả lời
của bên được đề nghị đối với bên đề
nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội
dung của đề nghị.
34
Phải là
chấp nhận
toàn bộ nội
dung của
đề nghị
Trả lời chấp
nhận phải
được thực
hiện trong
hạn trả lời
Các điều kiện của
chấp nhận
(Điều 396, 397 BLDS)
35
Bên được đề nghị GKHĐ có thể rút lại
thông báo chấp nhận GKHĐ nếu thông báo
này đến trước hoặc cùng với thời điểm bên đề
nghị nhận được trả lời chấp nhận GKHĐ.
c/ Rút lại thông báo chấp nhận GKHĐ:
36
Nội dung của hợp đồng
là toàn bộ những điều khoản mà các
bên đã thỏa thuận được với nhau và
ghi nhận trong hợp đồng, làm phát
sinh nghĩa vụ cụ thể của các bên đối
với nhau.
37
Nội dung của hợp đồng
Nội dung
hợp đồng
Điều khoản
chủ yếu
điều khoản
thường lệ
điều khoản
tùy nghi
38
Nội dung của hợp đồng (Đ.402 BLDS)
Tuỳ theo từng loại hợp đồng, các
bên có thể thỏa thuận
Đối tượng
Số lượng, chất
lượng
Giá, phương thức
thanh toán
Thời hạn, địa
điểm, phương
thức
Quyền, nghĩa vụ
Trách nhiệm do vi
phạm hợp đồng
Phạt vi phạm hợp
đồng
Các nội dung
khác
39
2.3. Thời điểm giao kết hợp
đồng và thời điểm phát
sinh hiệu lực của hợp
đồng
40
THỜI ĐIỂM GIAO KẾT
HỢP ĐỒNG
GIAO KẾT TRỰC TIẾP GIAO KẾT GIÁN TIẾP
thời điểm các
bên đã thoả
thuận xong về
nội dung hợp
đồng khi hết thời hạn trả lời
mà bên nhận được đề
nghị vẫn im lặng, nếu
có thỏa thuận im lặng
là sự trả lời chấp nhận
giao kết
thời điểm bên đề nghị
nhận được trả lời chấp
nhận giao kết
thời điểm bên
sau cùng ký
vào văn bản
41
Hợp đồng được giao kết hợp pháp có
hiệu lực từ thời điểm giao kết
TRỪ TRƯỜNG HỢP
có thỏa
thuận
khác
THỜI ĐIỂM PHÁT SINH
HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
pháp luật
có quy
định khác
42
Được sự ủy quyền của người đại diện theo pháp luật là giám đốc
công ty xây dựng A (trụ sở tại quận I, TP Hồ chí Minh),
Nguyễn Hoàng là trưởng phòng vật tư đã ký hợp đồng với
công ty cổ phần Hoa Thịnh (trụ sở tại thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đống Nai) chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng để mua
một số vật liệu xây dựng trị giá 920 triệu đồng, số vật liệu này
theo thỏa thuận sẽ được giao sau 15 ngày tại chân công trình
mà công ty A đang thi công ở thị xã Long An, tỉnh Long An,
bên mua phải ứng trước 20% giá trị hợp đồng.
Hai ngày sau khi chuyển đủ số tiền tạm ứng, Nguyễn Hoàng
lại đến tìm giám đốc xí nghiệp Hoa Thịnh xin hủy hợp đồng đã
ký, vì anh ta đã tìm được nguồn hàng tương ứng nhưng gần
công trình hơn nên có thể tiết kiệm chi phí vận chuyển. Công
ty Hoa Thịnh đã đồng ý hủy bỏ hợp đồng và hoàn lại tiền ứng
trước cho công ty A.
Do giá vật liệu trên thị trường tăng nên Nguyễn Hoàng đã
không mua được hàng như dự kiến. Đến hạn công ty A có
công văn yêu cầu công ty Hoa Thịnh thực hiện giao hàng như
đã thỏa thuận trong hợp đồng nhưng đã bị từ chối với lý do
hợp đồng đã bị hủy.
43
Công ty A cho rằng Nguyễn Hoàng chỉ được ủy quyền để ký
hợp đồng chứ không được ủy quyền để hủy hợp đồng, vì
thế hợp đồng vẫn có hiệu lực thực hiện. Công ty Hoa
Thịnh vẫn phả thực hiện hợp đồng.
Công ty Hòa thịnh vẫn không thực hiện hợp đồng, vì thế,
cho là công ty Hoa Thịnh vi phạm hợp đồng nên công ty A
đã quyết định khởi kiện đến tòa án để bảo vệ quyền lợi cho
mình.
Anh chị hãy cho biết :
1. Giữa công ty A và công Hoa Thịnh có xác lập quan hệ
hợp đồng không? Tại sao? Tranh chấp này sẽ được giải
quyết tại tòa án nào? Hãy giải thích
2. Việc hủy hợp đồng của Nguyễn Hoàng có hợp pháp
không? Sau khi có sự chấp thuận hủy hợp đồng của Hoa
Thịnh thì hợp đồng còn hiệu lực không? Tại sao? Hãy cho
biết hướng giải quyết tranh chấp nói trên?
44
2.4. Hiệu lực hợp đồng và hợp
đồng vô hiệu
45
Mục đích
và nội
dung hợp
đồng
không vi
phạm
điều cấm
của pháp
luật,
không trái
đạo đức
xã hội
Người
tham
gia hợp
đồng
hoàn
toàn tự
nguyện
Người
tham
gia
hợp
đồng
có
năng
lực
hành
vi
ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hình
thức hợp
đồng là
điều kiện
có hiệu
lực của
giao dịch
trong
trường
hợp có
quy định
46
những giao
dịch được
xác lập trái
với các quy
định của
pháp luật
không làm
phát sinh
quyền và
nghĩa vụ
ràng buộc
các bên ký
với nhau
HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU
47
vô hiệu từng
phần khi một
phần của hợp
đồng vô hiệu
nhưng không
ảnh hưởng đến
hiệu lực của
phần còn lại
của hợp đồng
vô hiệu
toàn bộ :
Không phát
sinh hiệu
lực
CÁC LOẠI VÔ HIỆU
48
Nội
dung
giao
dịch
là
giả
tạo
do người
chưa
thành
niên,
người
mất năng
lực hành
vi hoặc
hạn chế
năng lực
hành vi
dân sự
xác lập,
thực hiện
Vi
phạm
điều
cấm
của
pháp
luật,
trái
đạo
đức
XH
HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU TOÀN BỘ
Giao
dịch
do
bị
lừa
dối,
đe
doạ
Giao
dịch
do bị
nhầm
lẫn
do
người
xác
lập
không
nhận
thức
và làm
chủ
được
hành
vi của
mình
giao dịch không tuân thủ qui
định về hình thức
49
Các trường Vơ hiệu tồn bộ :
Các trường hợp tồn bộ HĐ xem như khơng cĩ
giá trị thực hiện trong các trường hợp :
a). Vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức
XH :
- Điều cấm của pháp luật là những qui định của
pháp luật khơng cho phép chủ thể thực hiện
những hành vi nhất định.
- Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử
chung giữa người với người trong đời sống XH,
được cộng đồng thừa nhận và tơn trọng.
50
b). Nội dung giao dịch là giả tạo :
- Khi các bên xác lập giao dịch một cách giả tạo nhằm
che dấu một giao dịch khác thì giao dịch giả tạo vơ hiệu,
cịn giao dịch bị che dấu vẫn cĩ hiệu lực trừ trường hợp
giao dịch đĩ cũng bị pháp luật coi là vơ hiệu
- Trường hợp xác lập giao dịch giả tạo nhằm trốn tránh
nghĩa vụ với người thứ ba thì giao dịch đĩ vơ hiệu
51
c). Giao dịch do người chưa thành niên, người mất
năng lực hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân
sự xác lập, thực hiện :
Khi giao dịch do các đối tượng trên xác lập, thực
hiện thì theo yêu cầu của ngưới đại diện của người
đĩ, Tịa án tuyên bố giao dịch đĩ vơ hiệu nếu theo qui
định của pháp luật, giao dịch này phải do người đại
diện của họ xác lập, thực hiện
52
d). Giao dịch do bị lừa dối, đe doạ :
- Lừa dối trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc
của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ
thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch nên
đã xác lập giao dịch đĩ.
- Đe doạ trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc của
người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao dịch
nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, uy tín,
nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của mình hoặc của cha,
mẹ, vợ, chồng, con của mình.
- Bên bị lừa dối hoặc bị đe doạ thì cĩ quyền yêu cầu Tịa án
tuyên bố giao dịch đĩ là vơ hiệu.
53
đ). Giao dịch do bị nhầm lẫn :
- Khi một bên cĩ lỗi vơ ý làm cho bên kia nhầm lẫn
về nội dung của giao dịch mà xác lập thì bên bị
nhầm lẫn cĩ quyền yêu cầu bên kia thay đổi nội dung
của giao dịch đĩ, nếu bên kia khơng chấp nhận thì
bên bị nhầm lẫn cĩ quyền yêu cầu Tịa án tuyên bố
giao dịch vơ hiệu.
- Trường hợp một bên do lỗi cố ý làm cho bên kia
nhầm lẫn về nội dung của giao dịch thì giải quyết
như giao dịch bị lừa dối, đe doạ
54
e) Giao dịch do người xác lập khơng nhận thức và
làm chủ được hành vi của mình :
- Người cĩ năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập
giao dịch vào đúng thời điểm khơng nhận thức và
làm chủ được hành vi của mình thì cĩ quyền yêu cầu
Tịa án tuyên bố giao dịch đĩ vơ hiệu .
55
g). Khi giao dịch khơng tuân thủ qui định về hình
thức:
Trong trường hợp pháp luật qui định hình thức giao
dịch là điều kiện cĩ hiệu lực của giao dịch mà các
bên khơng tuân theo thì theo yêu cầu của một hoặc
các bên, Tịa án, cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền
khác quyết định, buộc các bên thực hiện qui định về
hình thức của giao dịch đĩ trong một thời hạn, quá
hạn đĩ mà khơng thực hiện thì giao dịch là vơ hiệu
56
h). Khi cĩ đối tượng khơng thể thực hiện được :
- Trong trường hợp ngay từ khi ký kết , hợp đồng
cĩ một hoặc nhiều phần của đối tượng khơng thể thực
hiện được vì lý do khách quan thì hợp đồng bị vơ hiệu.
- Trường hợp khi giao kết hợp đồng mà một bên biết
hoặc phải biết về việc hợp đồng cĩ đối tượng khơng thể
thực hiện được, nhưng khơng thơng báo cho bên kia biết
nên bên kia đã giao kết hợp đồng thì phải bồi thường
thiệt hại cho bên kia trừ trường hợp bên kia biết hoặc
phải biết về việc hợp đồng cĩ đối tượng khơng thể thực
hiện được .
57
4..2. Vơ hiệu từng phần :
- Khi một phần của giao dịch vơ hiệu nhưng khơng
ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần cịn lại của hợp
đồng.
- Những hợp đồng ký vượt quá phạm vi ủy quyền
thì phần vượt quá đĩ bị coi là vơ hiệu .
Thời hiệu yêu cầu Tịa án tuyên bố hợp đồng vơ hiệu
đối với các trường hợp vi phạm điều cấm của pháp
luật, trái đạo đức XH và nội dung giao dịch là giả tạo
khơng bị hạn chế ; đối với các trường hợp khác là 2
năm kể từ ngày giao dịch được xác lập
58
4.3. Xử lý hợp đồng vơ hiệu :
- Giao dịch vơ hiệu khơng làm phát sinh, thay đổi,
chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên kể từ thời
điểm xác lập.
- Khi hợp đồng bị coi là vơ hiệu thì các bên phải
khơi phục lại tình trạng ban đầu, hồn trả cho nhau
những gì đã nhận; nếu khơng hồn trả được bằng
hiện vật thì phải hồn trả bằng tiền trừ trường hợp
tài sản giao dịch, hoa lợi, lợi tức thu được bị tịch thu
theo qui định của pháp luật.
- Bên cĩ lỗi gây thiệt hại phải bồi thường
59
- Trường hợp giao dịch vơ hiệu nhưng tài sản giao
dịch là động sản khơng phải đăng ký quyền sở hữu
đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho
người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ
ba vẫn cĩ hiệu lực, trừ trường hợp người chiếm hữu
ngay tình cĩ được được động sản này thơng qua hợp
đồng khơng cĩ đền bù với người khơng cĩ quyền
định đọat tài sản;
- Trường hợp hợp đồng này là hợp đồng cĩ đền bù
thì chủ sở hữu cĩ quyền địi lại động sản nếu động
sản đĩ bị lấy cắp, bị mất hoặc trường hợp khác bị
chiếm hữu ngịai ý chí của chủ sở hữu
60
- Trường hợp tài sản giao dịch là bất động sản hoặc
là động sản phải đăng ký quyền sở hữu đã được
chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ
ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba bị vơ
hiệu, trừ trường hợp người thứ ba ngay tình nhận
được tài sản này thơng qua bán đấu giá hoặc giao
dịch với người mà theo bản án, quyết định của cơ
quan Nhà nước cĩ thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản
nhưng sau đĩ người này khơng phải là chủ sở hữu
tài sản do bản án, quyết định bị hủy, sửa
61
Hợp đồng vô hiệu không làm
phát sinh, thay đổi, chấm
dứt quyền, nghĩa vụ của các
bên kể từ thời điểm xác lập
Hậu quả pháp lý của
hợp đồng vô hiệu
62
Nếu HĐ
chưa
thực hiện
thì không
được
thực hiện
Nếu đang
thực hiện
thì ngưng
không
được thực
hiện và
phải xử lý
về tài sản
Nếu HĐ
đã thực
hiện
xong rồi
thì vẫn
xử lý về
tài sản
Cách xử lý hợp đồng
vô hiệu
63
Khi
hợp
đồng
vô
hiệu
thì
hoàn trả cho nhau những
gì đã nhận;
Bên có lỗi gây thiệt
hại phải bồi thường
64
PHẦN III
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
3.1 Nguyên tắc
3.2 Các biện pháp bảo đảm thực hiện
hợp đồng
3.3.Cách thức thực hiện hợp đồng
65
Thực hiện đúng hợp đồng,
đúng đối tượng, chất lượng,
số lượng, chủng loại, thời
hạn, phương thức và các
thỏa thuận khác
Thực hiện một cách trung
thực, theo tinh thần hợp tác
và có lợi nhất cho các bên,
bảo đảm tin cậy lẫn nhau
Không được xâm phạm đến
lợi ích của Nhà nước, lợi ích
công cộng, quyền, lợi ích
hợp pháp của người khác
Nguyên
tắc thực
hiện hợp
đồng
66
CÁC BIỆN PHÁP
BẢO ĐẢM THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP CẦM CỐ BẢO LÃNH
67
THẾ CHẤP TÀI SẢN
BÊN THẾ
CHẤP
(BÊN VAY)
BÊN NHẬN
THẾ CHẤP
(BÊN CHO VAY)
TÀI SẢN
T