Pháp luật về luật hợp đồng trong kinh doanh

KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG 1.1 Khái niệm hợp đồng 1.2 Phân loại hợp đồng 1.3 Luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng ở Việt Nam

pdf101 trang | Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Pháp luật về luật hợp đồng trong kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PHÁP LUẬT VỀ LUẬT HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH Giảng viên : DƯƠNG KIM THẾ NGUYÊN 2NỘI DUNG  Khái quát về hợp đồng và Luật về hợp đồng  Giao kết hợp đồng  Thực hiện hợp đồng  Chế tài do vi phạm hợp đồng 3PHẦN I KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG 1.1 Khái niệm hợp đồng 1.2 Phân loại hợp đồng 1.3 Luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng ở Việt Nam 41.1 Khái niệm hợp đồng Điều 388 BLDS: hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên nhằm mục đích xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. 5HỢP ĐỒNG sự thỏa thuận giữa các chủ thể xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ 6Phân loại hợp đồng 1. Căn cứ vào mối liên hệ giữa quyền và nghĩa vụ của các bên hợp đồng song vụ hợp đồng đơn vụ. 71.2 Phân loại hợp đồng 2. Căn cứ vào tính phụ thuộc về hiệu lực hợp đồng chính hợp đồng phụ 8Phân loại hợp đồng 3. Căn cứ vào thời điểm phát sinh nghĩa vụ của các bên Hợp đồng trọng thức Hợp đồng ưng thuận Hợp đồng thực tế. 9Phân loại hợp đồng Căn cứ vào tính chất có đi có lại về lợi ích của các bên Hợp đồng có đền bù Hợp đồng không có đền bù 10 HĐ DÂN SỰ HĐ TM Chủ thể Thương nhân với T. Nhân, các bên liên quan Sinh hoạt- Tiêu dùng Luật AD Thương Lượng, hòa giải, hoặcTòa án Cá nhân, pháp nhân, HGD, Tổ HT Mục đích Sinh lợi BLDS và luật chuyên ngành Thương Lượng, hòa giải, trọng tài hoặcTòa án Giải quyết TC BLDS, LTM, luật CN 11 LỊCH SỬ LUẬT HỢP ĐỒNG ViỆT NAM 1. Trước 1.7.1996 2. Từ 1.7.1996 đến 31.12.2005 3. Từ 1.1.2006 LUẬT ĐIỀU CHỈNH QUAN HỆ HỢP ĐỒNG Ở VN 12 PLHĐDS 1991 PLHĐKT 1989 Quan hệ tiêu dùng Quan hệ kinh doanh BLDS 28.10.1995 1.7.1996 PLHĐKT 25.9.1989 LTM 10.5.1997 1.1.1998 LUẬT THƯƠNG MẠI 2005 Các luật chuyên ngành cụ thể: LKDBH, LCTCTD, BLHH, LXD, LCK, LKDBĐS BLDS 2005 13 CHỦ THỂ LÀ GIỮA PHÁP NHÂN VỚI PHÁP NHÂN HOẶC CÁ NHÂN CÓ ĐĂNG KÝ KINH DOANH MỤC ĐÍCH KINH DOANH HÌNH THỨC VĂN BẢN HOẶC TÀI LIỆU GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG KINH TẾ THEO PHÁP LỆNH HĐKT 1989 14 CHỦ THỂ LÀ GIỮA THƯƠNG NHÂN VỚI THƯƠNG NHÂN HOẶC BÊN CÓ LIÊN QUAN MỤC ĐÍCH SINH LỢI HÌNH THỨC VĂN BẢN, LỜI NÓI, HÀNH VI CỤ THỂ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI THEO LUẬT THƯƠNG MẠI 1997 15 LÀ CÁ NHÂN, PHÁP NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH, TỔ HỢP TÁC CÓ ĐĂNG KÝ KINH DOANH THƯƠNG MẠI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐỘC LẬP, THƯỜNG XUYÊN THƯƠNG NHÂN THEO LUẬT THƯƠNG MẠI 1997 16 VĂN BẢN VỀ HỢP ĐỒNG  Bộ luật Dân sự 2005  Nghị quyết của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005 về việc thi hành Bộ luật Dân sự  Luật Thương mại 2005  Các luật chuyên ngành : luật kinh doanh bảo hiểm, luật nhà ở, luật kinh doanh bất động sản, bộ luật hàng hải,. 17 NHỮNG LƯU Ý KHI LỰA CHỌN VÀ ÁP DỤNG LUẬT ĐIỀU CHỈNH QUAN HỆ HĐ?  Giao dịch đó chịu sự điều chỉnh của Luật trong nước hay luật nước ngoài ?  GD đó rơi vào lĩnh vực nào (mua bán, thuê, tín dụng, bảo hiểm) ? (nhằm tìm luật chuyên ngành trực tiếp điều chỉnh). Quy tắc áp dụng luật:  Riêng phủ định chung  Ap dụng BLDS khi các luật chuyên ngành không có quy định.Lưu ý, vì LTM trong mối quan hệ với BLDS là luật chuyên ngành nhưng nó cũng được xem là luật chung cho các giao dịch trong hoạt động thương mại, nên phải xem GD đó có chịu sự điều chỉnh của LTM không. Xem Điều 4 LTM để hiểu nguyên tắc áp dụng.  Đối với một giao dịch (đã hoặc sẽ thực hiện) cần xác định chính xác thời điểm phát sinh giao dịch nhằm xác định luật áp dụng ( vd: Giao dịch về nhà ở phát sinh trước 1.7.1991 chịu sự điều chỉnh của NQ 58, nếu có người VN định cư ở nước ngoài tham gia thì chịu sự điều chỉnh của NQ 1037) Đối với giao dịch phát sinh trước 1.1.2006, cần phân biệt đó là HĐ dân sự hay HĐ kinh tế để xác định luật áp dụng cho chính xác 18 một số hoạt động thương mại cụ thể do Luật thương mại quy định  Mua bán hàng hoá, kể cả mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá  Cung ứng dịch vụ  Xúc tiến thương mại  Khuyến mãi  Quảng cáo thương mại  Trưng bày, giới thiệu hàng hoá dịch vụ  Hội chợ, triển lãm thương mại  Hoạt động trung gian thương mại  Đại diện cho thương nhân  Môi giới thương mại  Uỷ thác mua bán hàng hoá  Đại lý thương mại  Một số hoạt động thương mại khác  Gia công  Đấu giá hàng hoá  Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ  Dịch vụ logistics  Dịch vụ giám định  Cho thuê hàng hoá  Nhượng quyền thương mại 19 Bài tập  hợp đồng sau là hợp đồng dân sự hay hợp đồng thương mại, giải thích tại sao?:  a. Công ty A ký hợp đồng mua 20 chiếc máy tính của một cửa hàng bán máy vi tính để trang bị cho các phòng làm việc của công ty mình.  b.Giám đốc công ty A ký hợp đồng chuyển nhượng ngôi nhà của mình cho anh C  c. Người mẫu H ký hợp đồng với công ty Z để quảng cáo sản phẩm dầu gội cho công ty này. 20  Doanh nghiệp tư nhân A có đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực vận tải đường thủy nội địa, có ký một hợp đồng với B là. Theo hợp đồng hai bên thoả thuận: - .. - .. - .. . Hãy điền theo mẫu trên những sự kiện nào đó để có: a- Một thí dụ về hợp đồng giữa A và B là hợp đồng mua bán hàng hóa? b- Một thí dụ về hợp đồng giữa A và B là hợp đồng dân sự (theo nghĩa hẹp)? c- Một thí dụ về hợp đồng giữa A và B là hợp đồng lao động? d- Một thí dụ về hợp đồng giữa A và B là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? Nêu rõ căn cứ cho các lập luận của mình? 21 PHẦN II GIAO KẾT HỢP ĐỒNG 2.1. Chủ thể HĐ 2.2. Nội dung của hợp đồng 2.3. Thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực của HĐ 2.4. Hiệu lực hợp đồng và hợp đồng vô hiệu 22 CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI CÁ NHÂN PHÁP NHÂN THƯƠNG NHÂN VỚI BÊN KHÔNG PHẢI LÀ THƯƠNG NHÂN, KHÔNG CÓ MỤC ĐÍCH KIẾM LỜI NHƯNG CHỌN LUẬT THƯƠNG MẠI THƯƠNG NHÂN VỚI THƯƠNG NHÂN HỘ GIA ĐÌNH TỔ HỢP TÁC 23 ĐẠI DIỆN GIAO KẾT HỢP ĐỒNG ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CÁ NHÂN NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU PHÁP NHÂN hợp đồng do người không có quyền đại diện xác lập không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện đồng ý VIỆC ỦY QUYỀN PHẢI LẬP THÀNH VĂN BẢN (Ủy quyền thường xuyên hoặc ủy quyền theo vụ việc) CHỦ HỘ GIA ĐÌNH TỔ TRƯỞNG TỔ HỢP TÁC 24 PHƯƠNG THỨC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KẾT TRỰC TIẾP GIAO KẾT GIÁN TIẾP 25 TRÌNH TỰ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG BÊN ĐƯA RA ĐỀ NGHỊ HỢP ĐỒNG BÊN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ HỢP ĐỒNG 26 Đề nghị HĐ Điều 390 khoản 1 BLDS là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định cụ thể 27 thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng thể hiện ý chí của bên đề nghị muốn được ràng buộc nếu bên kia chấp nhận nó đề nghị phải được gửi tới đối tượng xác định cụ thể CÁC YẾU TỐ CỦA ĐỀ NGHỊ HỢP ĐỒNG 28 có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó Chấm dứt hiệu lực khi hết hạn trả lời Giá trị pháp lý của đề nghị giao kết hợp đồng 29 Bên đề nghị có thể thay đổi hoặc rút lại đề nghị trong các trường hợp sau đây Thay đổi hoặc rút lại đề nghị bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh 30 Bên đề nghị chỉ được huỷ bỏ đề nghị khi thoả mãn hai điều kiện sau Huỷ bỏ đề nghị Đề nghị có nêu quyền được huỷ bỏ đề nghị Bên đề nghị thông báo hủy bỏ đề nghị và bên nhận được đề nghị nhận được thông báo trước khi bên này trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng 31 Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận Hết thời hạn trả lời chấp nhận Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề nghị có hiệu lực Chấm dứt Đề nghị Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên nhận được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời 32 2.1.2. Chấp nhận đề nghị 33 KHÁI NIỆM Chấp nhận đề nghị GKHĐ là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị. 34 Phải là chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị Trả lời chấp nhận phải được thực hiện trong hạn trả lời Các điều kiện của chấp nhận (Điều 396, 397 BLDS) 35 Bên được đề nghị GKHĐ có thể rút lại thông báo chấp nhận GKHĐ nếu thông báo này đến trước hoặc cùng với thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận GKHĐ. c/ Rút lại thông báo chấp nhận GKHĐ: 36 Nội dung của hợp đồng  là toàn bộ những điều khoản mà các bên đã thỏa thuận được với nhau và ghi nhận trong hợp đồng, làm phát sinh nghĩa vụ cụ thể của các bên đối với nhau. 37 Nội dung của hợp đồng Nội dung hợp đồng Điều khoản chủ yếu điều khoản thường lệ điều khoản tùy nghi 38 Nội dung của hợp đồng (Đ.402 BLDS) Tuỳ theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận Đối tượng Số lượng, chất lượng Giá, phương thức thanh toán Thời hạn, địa điểm, phương thức Quyền, nghĩa vụ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Phạt vi phạm hợp đồng Các nội dung khác 39 2.3. Thời điểm giao kết hợp đồng và thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng 40 THỜI ĐIỂM GIAO KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KẾT TRỰC TIẾP GIAO KẾT GIÁN TIẾP thời điểm các bên đã thoả thuận xong về nội dung hợp đồng khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản 41 Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết TRỪ TRƯỜNG HỢP có thỏa thuận khác THỜI ĐIỂM PHÁT SINH HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG pháp luật có quy định khác 42 Được sự ủy quyền của người đại diện theo pháp luật là giám đốc công ty xây dựng A (trụ sở tại quận I, TP Hồ chí Minh), Nguyễn Hoàng là trưởng phòng vật tư đã ký hợp đồng với công ty cổ phần Hoa Thịnh (trụ sở tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đống Nai) chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng để mua một số vật liệu xây dựng trị giá 920 triệu đồng, số vật liệu này theo thỏa thuận sẽ được giao sau 15 ngày tại chân công trình mà công ty A đang thi công ở thị xã Long An, tỉnh Long An, bên mua phải ứng trước 20% giá trị hợp đồng. Hai ngày sau khi chuyển đủ số tiền tạm ứng, Nguyễn Hoàng lại đến tìm giám đốc xí nghiệp Hoa Thịnh xin hủy hợp đồng đã ký, vì anh ta đã tìm được nguồn hàng tương ứng nhưng gần công trình hơn nên có thể tiết kiệm chi phí vận chuyển. Công ty Hoa Thịnh đã đồng ý hủy bỏ hợp đồng và hoàn lại tiền ứng trước cho công ty A. Do giá vật liệu trên thị trường tăng nên Nguyễn Hoàng đã không mua được hàng như dự kiến. Đến hạn công ty A có công văn yêu cầu công ty Hoa Thịnh thực hiện giao hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng nhưng đã bị từ chối với lý do hợp đồng đã bị hủy. 43 Công ty A cho rằng Nguyễn Hoàng chỉ được ủy quyền để ký hợp đồng chứ không được ủy quyền để hủy hợp đồng, vì thế hợp đồng vẫn có hiệu lực thực hiện. Công ty Hoa Thịnh vẫn phả thực hiện hợp đồng. Công ty Hòa thịnh vẫn không thực hiện hợp đồng, vì thế, cho là công ty Hoa Thịnh vi phạm hợp đồng nên công ty A đã quyết định khởi kiện đến tòa án để bảo vệ quyền lợi cho mình. Anh chị hãy cho biết : 1. Giữa công ty A và công Hoa Thịnh có xác lập quan hệ hợp đồng không? Tại sao? Tranh chấp này sẽ được giải quyết tại tòa án nào? Hãy giải thích 2. Việc hủy hợp đồng của Nguyễn Hoàng có hợp pháp không? Sau khi có sự chấp thuận hủy hợp đồng của Hoa Thịnh thì hợp đồng còn hiệu lực không? Tại sao? Hãy cho biết hướng giải quyết tranh chấp nói trên? 44 2.4. Hiệu lực hợp đồng và hợp đồng vô hiệu 45 Mục đích và nội dung hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội Người tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện Người tham gia hợp đồng có năng lực hành vi ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Hình thức hợp đồng là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp có quy định 46 những giao dịch được xác lập trái với các quy định của pháp luật không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ ràng buộc các bên ký với nhau HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU 47 vô hiệu từng phần khi một phần của hợp đồng vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của hợp đồng vô hiệu toàn bộ : Không phát sinh hiệu lực CÁC LOẠI VÔ HIỆU 48 Nội dung giao dịch là giả tạo do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện Vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức XH HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU TOÀN BỘ Giao dịch do bị lừa dối, đe doạ Giao dịch do bị nhầm lẫn do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình giao dịch không tuân thủ qui định về hình thức 49 Các trường Vơ hiệu tồn bộ : Các trường hợp tồn bộ HĐ xem như khơng cĩ giá trị thực hiện trong các trường hợp : a). Vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức XH : - Điều cấm của pháp luật là những qui định của pháp luật khơng cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định. - Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung giữa người với người trong đời sống XH, được cộng đồng thừa nhận và tơn trọng. 50 b). Nội dung giao dịch là giả tạo : - Khi các bên xác lập giao dịch một cách giả tạo nhằm che dấu một giao dịch khác thì giao dịch giả tạo vơ hiệu, cịn giao dịch bị che dấu vẫn cĩ hiệu lực trừ trường hợp giao dịch đĩ cũng bị pháp luật coi là vơ hiệu - Trường hợp xác lập giao dịch giả tạo nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người thứ ba thì giao dịch đĩ vơ hiệu 51 c). Giao dịch do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện : Khi giao dịch do các đối tượng trên xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của ngưới đại diện của người đĩ, Tịa án tuyên bố giao dịch đĩ vơ hiệu nếu theo qui định của pháp luật, giao dịch này phải do người đại diện của họ xác lập, thực hiện 52 d). Giao dịch do bị lừa dối, đe doạ : - Lừa dối trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch nên đã xác lập giao dịch đĩ. - Đe doạ trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao dịch nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của mình hoặc của cha, mẹ, vợ, chồng, con của mình. - Bên bị lừa dối hoặc bị đe doạ thì cĩ quyền yêu cầu Tịa án tuyên bố giao dịch đĩ là vơ hiệu. 53 đ). Giao dịch do bị nhầm lẫn : - Khi một bên cĩ lỗi vơ ý làm cho bên kia nhầm lẫn về nội dung của giao dịch mà xác lập thì bên bị nhầm lẫn cĩ quyền yêu cầu bên kia thay đổi nội dung của giao dịch đĩ, nếu bên kia khơng chấp nhận thì bên bị nhầm lẫn cĩ quyền yêu cầu Tịa án tuyên bố giao dịch vơ hiệu. - Trường hợp một bên do lỗi cố ý làm cho bên kia nhầm lẫn về nội dung của giao dịch thì giải quyết như giao dịch bị lừa dối, đe doạ 54 e) Giao dịch do người xác lập khơng nhận thức và làm chủ được hành vi của mình : - Người cĩ năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập giao dịch vào đúng thời điểm khơng nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì cĩ quyền yêu cầu Tịa án tuyên bố giao dịch đĩ vơ hiệu . 55 g). Khi giao dịch khơng tuân thủ qui định về hình thức: Trong trường hợp pháp luật qui định hình thức giao dịch là điều kiện cĩ hiệu lực của giao dịch mà các bên khơng tuân theo thì theo yêu cầu của một hoặc các bên, Tịa án, cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền khác quyết định, buộc các bên thực hiện qui định về hình thức của giao dịch đĩ trong một thời hạn, quá hạn đĩ mà khơng thực hiện thì giao dịch là vơ hiệu 56 h). Khi cĩ đối tượng khơng thể thực hiện được : - Trong trường hợp ngay từ khi ký kết , hợp đồng cĩ một hoặc nhiều phần của đối tượng khơng thể thực hiện được vì lý do khách quan thì hợp đồng bị vơ hiệu. - Trường hợp khi giao kết hợp đồng mà một bên biết hoặc phải biết về việc hợp đồng cĩ đối tượng khơng thể thực hiện được, nhưng khơng thơng báo cho bên kia biết nên bên kia đã giao kết hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia trừ trường hợp bên kia biết hoặc phải biết về việc hợp đồng cĩ đối tượng khơng thể thực hiện được . 57 4..2. Vơ hiệu từng phần : - Khi một phần của giao dịch vơ hiệu nhưng khơng ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần cịn lại của hợp đồng. - Những hợp đồng ký vượt quá phạm vi ủy quyền thì phần vượt quá đĩ bị coi là vơ hiệu . Thời hiệu yêu cầu Tịa án tuyên bố hợp đồng vơ hiệu đối với các trường hợp vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức XH và nội dung giao dịch là giả tạo khơng bị hạn chế ; đối với các trường hợp khác là 2 năm kể từ ngày giao dịch được xác lập 58 4.3. Xử lý hợp đồng vơ hiệu : - Giao dịch vơ hiệu khơng làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên kể từ thời điểm xác lập. - Khi hợp đồng bị coi là vơ hiệu thì các bên phải khơi phục lại tình trạng ban đầu, hồn trả cho nhau những gì đã nhận; nếu khơng hồn trả được bằng hiện vật thì phải hồn trả bằng tiền trừ trường hợp tài sản giao dịch, hoa lợi, lợi tức thu được bị tịch thu theo qui định của pháp luật. - Bên cĩ lỗi gây thiệt hại phải bồi thường 59 - Trường hợp giao dịch vơ hiệu nhưng tài sản giao dịch là động sản khơng phải đăng ký quyền sở hữu đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba vẫn cĩ hiệu lực, trừ trường hợp người chiếm hữu ngay tình cĩ được được động sản này thơng qua hợp đồng khơng cĩ đền bù với người khơng cĩ quyền định đọat tài sản; - Trường hợp hợp đồng này là hợp đồng cĩ đền bù thì chủ sở hữu cĩ quyền địi lại động sản nếu động sản đĩ bị lấy cắp, bị mất hoặc trường hợp khác bị chiếm hữu ngịai ý chí của chủ sở hữu 60 - Trường hợp tài sản giao dịch là bất động sản hoặc là động sản phải đăng ký quyền sở hữu đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba bị vơ hiệu, trừ trường hợp người thứ ba ngay tình nhận được tài sản này thơng qua bán đấu giá hoặc giao dịch với người mà theo bản án, quyết định của cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản nhưng sau đĩ người này khơng phải là chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị hủy, sửa 61 Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên kể từ thời điểm xác lập Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu 62 Nếu HĐ chưa thực hiện thì không được thực hiện Nếu đang thực hiện thì ngưng không được thực hiện và phải xử lý về tài sản Nếu HĐ đã thực hiện xong rồi thì vẫn xử lý về tài sản Cách xử lý hợp đồng vô hiệu 63 Khi hợp đồng vô hiệu thì hoàn trả cho nhau những gì đã nhận; Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường 64 PHẦN III  THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG  3.1 Nguyên tắc  3.2 Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng  3.3.Cách thức thực hiện hợp đồng 65 Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác Nguyên tắc thực hiện hợp đồng 66 CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP CẦM CỐ BẢO LÃNH 67 THẾ CHẤP TÀI SẢN BÊN THẾ CHẤP (BÊN VAY) BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN CHO VAY) TÀI SẢN T
Tài liệu liên quan