Pháp luật về luật sư

1. Khái niệm Pháp luật về luật sư là toàn bộ các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, quy định về luật sư và nghề luật sư. 2. Nguồn của pháp luật về luật sư Các quy định của Hiến pháp Các Điều ước quốc tế Các Bộ luật Tố tụng Luật Luật sư Các văn bản dưới luật Quy tắc ứng xử của Luật sư

pdf20 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Pháp luật về luật sư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁP LUẬT VỀ LUẬT SƯ 1. Khái niệm Pháp luật về luật sư là toàn bộ các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, quy định về luật sư và nghề luật sư. 2. Nguồn của pháp luật về luật sư Các quy định của Hiến pháp Các Điều ước quốc tế Các Bộ luật Tố tụng Luật Luật sư Các văn bản dưới luật Quy tắc ứng xử của Luật sư 3. Quá trình hình thành phát triển của pháp luật về luật sư từ 1945 đến nay i) Ngày 10/10/1945, Hồ Chủ Tịch ký Sắc lệnh số 46 cho phép tạm thời thi hành Sắc lệnh năm 1930 của Pháp; ii) Ngày 18/6/1949, Hồ Chủ Tịch ký Sắc lệnh số 69 quy định về chế đinh bào chữa viên nhân dân; iii) Ngày 31/10/1983, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư số 691/QLTA tạm thời hướng dẫn về công tác bào chữa và kiện toàn tổ chức bào chữa viên nhân dân. ( Theo Thông tư này, đã thành lập Đoàn bào chữa viên nhân dân ở một số tỉnh, thành phố ); iv) Ngày 18/12/1987, Hội đồng Nhà nước ban hành Pháp lệnh tổ chức luật sư; v) Ngày 21/2/1989, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế Đoàn Luật sư kèm theo Nghị định số 15/HĐBT; vi) Ngày 25/7/2001, UBTVQH khóa IX ban hành Pháp lệnh luật sư mới, thay thế cho Pháp lệnh 1987; vii) Ngày 29/6/2006, Quốc hội khóa 11 ban hành Luật Luật sư ( Luật số 65/2006/QH11) thay thế cho Pháp lệnh 2001. viii) Sau khi Luật Luật sư ra đời, Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tư pháp đã ban hành một số Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành VD : - Nghị định số 28/2007/NĐ – CP ngày 26//7/2007; -Thông tư số 02/2007/TT-BTP - Ngày 20/11/2012, Quốc hội khóa 13 đã ban hành Luật sửa đổi Một số điều của Luật Luật sư ( Luật số 20/2012/QH13), có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2013. Bao gồm 9 chương, 94 điều luật Chương I : Những quy định chung Chương II : Luật sư Chương III : Hành nghề luật sư Chương IV: Thù lao và chi phí; tiền lương theo hợp đồng lao động; Chương V : Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư Chương VI : Hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam Chương VII : Quản lý hành nghề luật sư Chương VIII : Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp Chương IX : Điều khoản thi hành 4. Luật Luật sư 2006 Một số quy định cơ bản 4.1. Khái niệm Luật sư ( Điều 2 ) Luật sư là một chức danh tư pháp, được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo những tiêu chuẩn quy định, tiến hành các dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của khách hàng, trong phạm vi và hình thức hành nghề theo quy định. 4.2. Tiêu chuẩn Luật sư Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ pháp luật, đạo đức tốt Có bằng Cử nhân luật Đã qua đào tạo nghề Đã qua tập sự Có sức khỏe đảm bảo để hành nghề Quyền và nghĩa vụ của luật sư Quyền i) Được hành nghề ở VN hoặc ở nước ngoài; ii) Được tự do lựa chọn hình thức hành nghề; iii) Có các quyền khác theo quy định. Nghĩa vụ i) Tuân thủ nguyên tắc hành nghề; ii) Sử dụng các biện pháp hợp pháp; iii) Tham gia tố tụng khi được yêu cầu; iv) Trợ giúp pháp lý miễn phí; v) Các nghĩa vụ khác 4.3. Qúa trình để trở thành luật sư Qua đào tạo nghề Qua tập sự nghề Gia nhập một Đoàn LS Cử nhân Luật 4.4. Đào tạo nghề i) Người đã có bằng cử nhân luật ( của VN hoặc nước ngoài ); ii) Thời gian đào tạo : 6 tháng ( sửa đổi 12 tháng ); iii) Bộ Tư pháp thống nhất khung chương trình đào tạo; iv) Được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp; v) Có một số trường hợp được miễn đào tạo ( Điều 13 ) 4.5. Tập sự nghề i) Đối tượng : những người đã có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo của cơ sở đào tạo nghề; ii) Phải đăng ký với một Đoàn Luật sư; iii) Phải tập sự tại một tổ chức hành nghề; iv) Thời gian tập sự 18 tháng ( sửa đổi 12 tháng ); v) Phải qua kiểm tra kết quả tập sự; vi) Hội đồng kiểm tra tập sự gồm : Bộ Tư pháp, Liên đoàn Luật sư toàn quốc và các thành viên khác được chọn; vii) Người đạt yêu cầu được Bộ trưởng BTP cấp giấy chứng nhận theo đề nghị của Hội đồng kiểm tra; viii) Người qua tập sự được Bộ trưởng BTP cấp Chứng chỉ hành nghề theo đề nghị của Ban Chủ nhiệm Đoàn LS. 4.5. Gia nhập Đoàn Luật sư i) Đối tượng : Người đã có Chứng chỉ hành nghề; ii) Thủ tục : - Người xin gia nhập gửi hồ sơ xin gia nhập đến Ban Chủ nhiệm Đoàn LS nơi xin gia nhập; - Ban Chủ nhiệm Đoàn LS xem xét, quyết định việc gia nhập; - Liên đoàn LS toàn quốc cấp Thẻ Luật sư theo đề nghị của Ban Chủ nhiệm Đoàn LS; iii) Người bị từ chối gia nhập có quyền khiếu nại ( Điều 87 ) 2. Quy định về hành nghề luật sư Phạm vi hành nghề ( Điều 22 ) Tham gia tố tụng Đại diện ngoài tố tụng Dịch vụ pháp lý khác Tư vấn pháp luật Nguyên tắc hành nghề ( Điều 5 ) 1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; 2. Tuân theo quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp; 3. Độc lập, trung thực, tôn trong sự thực khách quan; 4. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng; 5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về Hình thức hành nghề luật sư Được lựa chọn 1 trong 2 hình thức Tổ chức hành nghề Cá nhân Văn phòng LS Công ty Luật Công ty luật hợp danh Công ty luật TNHH Luật sửa đổi một số điều của Luật sư vẫn quy định có hai hình thức hành nghề là tổ chức và cá nhân nhưng quy định về hình thức hành nghề với tư cách cá nhân có thay đổi căn bản Thù lao và chi phí, tiền lương theo hợp đồng lao động của luật sư i) Nguyên tắc tính thù lao - Khách hàng phải trả thù lao ( trừ trường hợp tham gia tố tụng theo yêu cầu của của cơ quan THTT ); - Theo sự thỏa thuận giữa luật sư và khách hàng; Đối với các vụ án hình sự, không vượt quá mức trần do Chính phủ quy định ( theo Nghị định 28/2007/NĐ-CP không quá 100.000 đồng/1 giờ làm việc ) ii) Tiền lương theo hợp đồng lao đông : theo sự thỏa thuận
Tài liệu liên quan