Pháp luật về luật sư và nghề luật sư

1. Khái niệm và các chế định cơ bản. Quan điểm pháp luật LS&NLS là chế định của Luật kinh doanh (Luật kinh tế); Quan điểm pháp luật LS&NLS là chế định của Luật dân sự; Quan điểm pháp luật LS&NLS là bộ phận của pháp luật trong lĩnh vực tư pháp. Khái niệm về pháp luật về luật sư.

pdf39 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Pháp luật về luật sư và nghề luật sư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁP LUẬT VỀ LUẬT SƯ VÀ NGHỀ LUẬT SƯ GVC.THS. Nguyễn Hữu Ước Học viện Tư pháp 1.GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ LUẬT SƯ Ở NƯỚC TA; 2.LUẬT LUẬT SƯ 2006 VÀ CÁC CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN LUẬT SƯ VÀ NGHỀ LUẬT SƯ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA BÀI HỌC Cơ cấu bài giảng: Khái niệm, đặc điểm của pháp luật về LS&NS (pháp luật về luật sư); Các chế định cơ bản của pháp luật về luật sư; Các giai đoạn phát triển của pháp luật về luật sư; Luật Luật sư năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành; 1. Khái niệm và các chế định cơ bản. Quan điểm pháp luật LS&NLS là chế định của Luật kinh doanh (Luật kinh tế); Quan điểm pháp luật LS&NLS là chế định của Luật dân sự; Quan điểm pháp luật LS&NLS là bộ phận của pháp luật trong lĩnh vực tư pháp. Khái niệm về pháp luật về luật sư. Các quy định cơ bản: Quy định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề luật sư; Quy định pháp luật chung về luật sư và nghề luật sư; Quy định quyền và nghĩa vụ của luật sư. Quy định hình thức tổ chức hành nghề luật sư; Quy định về tính phí, thù lao luật sư; Quy định tổ chức xã hội nghề nghiệp của luật sư; Quy định quản lý nhà nước về hành nghề luật sư. Quy định luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý, tham gia tố tụng. Các giai đoạn phát triển của pháp luật về luật sư và nghề luật sư ở Việt Nam.  Giai đoạn trước năm 1945. + Thời kỳ bắc thuộc; + Thời kỳ độc lập 938 – 1858; + Thời kỳ Pháp thuộc 1858 – 1945; Các giai đoạn phát triển (tiếp) Giai đoạn năm 1945 đến nay + Thời kỳ đấu tranh giải phóng dân tộc và thống nhất đất nước 1945 – 1975; + Thời kỳ bao cấp 1976 - 1986; + Thời kỳ đổi mới và hội nhập 1987 – nay. - 1987 – 2001 - 2002 – 2006 - 2006 – nay; Luật Luật sư 2006 và sự phát triển Cơ cấu Luật Luật sư : 9 chương 94 điều khoản; Sự phát triển so với Pháp lệnh tổ chức luật sư 1987; Pháp lệnh Luật sư 2001. Chế định chung: Phạm vi và đối tượng điều chỉnh Chức năng xã hội của luật sư; Dịch vụ pháp lý của luật sư; Các hành vi bị nghiêm cấm; Nguyên tắc hành nghề luật sư và quản lý hành nghề; Luật sư trợ giúp pháp lý. Tiêu chuẩn Luật sư Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, Có phẩm chất đạo đức tốt, Có bằng cử nhân luật, Đã được đào tạo nghề luật sư, Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư. Điều kiện hành nghề luật sư  Người có đủ tiêu chuẩn trở thành luật sư;  Có Chứng chỉ hành nghề luật sư; Gia nhập một Đoàn luật sư;  Đăng ký hoạt động hoặc tham gia tổ chức hành nghề luật sư đã đăng ký hoạt động với Sở Tư pháp. Đào tạo nghề luật sư – các ngoại lệ  Người có bằng cử nhân luật được đăng ký tham dự khoá đào tạo nghề luật sư tại cơ sở đào tạo nghề luật sư - thời gian sáu tháng.  Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chương trình khung đào tạo nghề luật sư và quy định việc công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài.  Chính phủ quy định về cơ sở đào tạo nghề luật sư  Các trường hợp ngoại lệ; Quy định về tập sự hành nghề luật sư  Đăng ký việc tập sự tại Đoàn luật sư;  Thời gian tập sự và luật sư hướng dẫn và trách nhiệm; Quyền và nghĩa vụ của Người tập sự hành nghề luật sư; Quy chế tập sự và sự giám sát; Miễn, giảm tập sự hành nghề luật sư. Kiểm tra hết tập sư  Thẩm quyền tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.  Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tiến hành - thành phần - Danh sách thành viên  Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư  Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư – nội dung - yêu cầu - thủ tục gửi;  Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề và thời hạn cấp;  Các đối tượng không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; Gia nhập Đoàn luật sư Quyền lựa chọn Đoàn luật sư để gia nhập và hành nghề luật sư. Hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư; Thời hạn giải quyết và quyền của người bị từ chối; Luật sư được cấp Thẻ luật sư – thời điểm được cung cấp dịch vụ? Luật sư chuyển từ Đoàn luật sư mới và đổi Thẻ luật sư. Quyền của luật sư Hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của Luật này; Hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ Việt Nam; Hành nghề luật sư ở nước ngoài; Các quyền khác theo quy định của pháp luật; Nghĩa vụ của luật sư Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng; Tham gia tố tụng trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu; Thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí; Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này. Phạm vi hành nghề luật sư Tham gia tố tụng trong vụ án hình sự. Tham gia tố tụng trong các vụ án phi hình sự; Thực hiện tư vấn pháp luật;  Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng; Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy định của pháp luật; Hình thức hành nghề của luật sư Quyền và nghĩa vụ của luật sư khi lựa chọn hình thức hành nghề; Hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư; Hành nghề với tư cách cá nhân. Nhận và thực hiện vụ, việc của khách hàng  Sự lựa chọn luật sư của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của luật sư;  Nghĩa vụ thông báo cho khách hàng của luật sư;  Hình thức pháp lý khi nhận vụ việc; Giữ bí mật thông tin về vụ việc; Giới hạn của việc chuyển giao vụ, việc của luật sư; Hoạt động tham gia tố tụng của luật sư Giấy chứng nhận tham gia tố tụng? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia tố tụng; Thời hạn cấp Giấy chứng tham gia tố tụng; Xuất trình Thẻ luật sư và Giấy chứng tham gia tố tụng. Hoạt động tư vấn pháp luật của luật sư  Quyền và phạm vi của Luật sư tư vấn pháp luật; Tư vấn pháp luật là việc luật sư hướng dẫn, đưa ra ý kiến, giúp khách hàng soạn thảo các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của họ. Khi thực hiện tư vấn pháp luật, luật sư phải giúp khách hàng thực hiện đúng pháp luật để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ. Hoạt động đại diện ngoài tố tụng của luật sư Luật sư đại diện cho khách hàng theo hợp đồng dịch vụ pháp lý hoặc theo hợp đồng lao động. Khi đại diện cho khách hàng, luật sư có quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có liên quan. Hoạt động dịch vụ pháp lý khác của luật sư  Dịch vụ pháp lý khác của luật sư bao gồm giúp đỡ khách hàng thực hiện công việc liên quan đến thủ tục hành chính; giúp đỡ về pháp luật trong trường hợp giải quyết khiếu nại; dịch thuật, xác nhận giấy tờ, các giao dịch và giúp đỡ khách hàng thực hiện công việc khác theo quy định của pháp luật.  Khi thực hiện dịch vụ pháp lý khác, luật sư có quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có liên quan. Hoạt động trợ giúp pháp lý miễn phí của luật sư  Khi thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí, luật sư phải tận tâm với người được trợ giúp như đối với khách hàng trong những vụ, việc có thù lao.  Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí theo Điều lệ của tổ chức luật sư toàn quốc. Tổ chức hành nghề luật sư Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương nơi có Đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên. Xử lý hai luật sư ở hai đoàn.  Tổ chức hành nghề luật sư bao gồm: a) Văn phòng luật sư; b) Công ty luật.  Tổ chức hành nghề luật sư được tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Văn phòng luật sư  Do một luật sư thành lập - tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.  Luật sư sáng lập là Trưởng văn phòng là người đại diện theo pháp luật và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi nghĩa vụ của văn phòng. Quy định về Tên của Văn phòng luật sư  Văn phòng luật sư có con dấu, tài khoản theo quy định của pháp luật Công ty luật Yêu cầu thành viên công ty luật; Các loại công ty luật; Tổ chức quản lý công ty luật; Tên gọi và đăng ký hoạt động công ty. Quyền của tổ chức hành nghề luật sư  1. Thực hiện dịch vụ pháp lý.  2. Nhận thù lao từ khách hàng.  3. Thuê luật sư Việt Nam, luật sư nước ngoài và nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư.  4. Hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.  5. Thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch trong nước.  6. Đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài.  7. Các quyền khác theo quy định của Luật LS quy định khác của pháp luật có liên quan. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư 1. Hoạt động theo đúng đăng ký hoạt động. 2. Thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng. 3. Cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo phân công của Đoàn luật sư. 4. Tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí. 5. Bồi thường thiệt hại; Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư (tiếp)  6. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư;  7. Chấp hành quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê.  8. Chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra.  9. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Chi nhánh – Văn phòng giao dịch Chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư; Văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư; Đặt cơ sở hành nghề luật sư ở nước ngoài; Cử luật sư thực hiện dịch vụ pháp lý ở nước ngoài. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân. Địa vị pháp lý và đặc điểm; Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân THÙ LAO VÀ CHI PHÍ; TIỀN LƯƠNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Khách hàng phải trả thù lao khi sử dụng dịch vụ pháp lý của luật sư.  Việc nhận thù lao được thực hiện theo quy định của Luật luật Luật sư và quy định khác của pháp luật có liên quan. Căn cứ và phương thức tính thù lao  Căn cứ tính thù lao;  Phương thức tính thù lao;  Thù lao, chi phí trong trường hợp luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý;  Thù lao, chi phí trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng  Tiền lương theo hợp đồng lao động của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân. TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CỦA LUẬT SƯ  Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;  Tổ chức luật sư toàn quốc; HÀNH NGHỀ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI, LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Tài liệu liên quan