1. Điều kiện làm thành viên:
+ Được UBCK cấp giấy phép hoạt động môi giới và tự
doanh.
+ Có hệ thống đảm bảo khả năng kết nối với
TTGDCK.
2. Đăng ký làm thành viên:
+ Hồ sơ đăng ký: (đơn, bản sao giấy phép kinh
doanh, bản sao chứng chỉ hành nghề, quy trìnhnghiệp
vụ).
+ Trong vòng 5 ngày sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ
TTGDCK có văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối
nêu rõ lý do
21 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Pháp luật về tổ chức giao dịch chứng khoán tại Thị trường giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Uỷ ban chứng khoán nhà n−ớc
Pháp luật về tổ chức giao dịch chứng
khoán tại TTGDCK, SGDCK
2Pháp luật về tổ chức thị tr−ờng giao
dịch chứng khoán:
- Luật chứng khoán 2006;
- Nghị định 14/2007/NĐ-CP;
- Quy chế giao dịch chứng khoán.
3thành viên giao dịch chứng khoán
1. Điều kiện làm thành viên:
+ Đ−ợc UBCK cấp giấy phép hoạt động môi giới và tự
doanh.
+ Có hệ thống đảm bảo khả năng kết nối với
TTGDCK.
2. Đăng ký làm thành viên:
+ Hồ sơ đăng ký: (đơn, bản sao giấy phép kinh
doanh, bản sao chứng chỉ hành nghề, quy trình nghiệp
vụ).
+ Trong vòng 5 ngày sau khi nhận đ−ợc hồ sơ hợp lệ
TTGDCK có văn bản chấp thuận. Tr−ờng hợp từ chối
nêu rõ lý do.
4thành viên giao dịch chứng khoán
3. Quyền hạn của thành viên:
+ Đ−ợc giao dịch chứng khoán tại TTGDCK.
+ Đ−ợc sử dụng hệ thống thiết bị, dịch vụ của
TTGDCK.
+ Thu các loại phí dịch theo quy định của pháp luật.
+ Đề nghị TTGDCK làm trung gian hoà giải khi có
tranh chấp.
+ Đ−ợc rút khỏi t− cách thành viên sau khi
TTGDCK chấp thuận
5thành viên giao dịch chứng khoán
4. Nghĩa vụ của thành viên:
+ Tuân thủ quy định làm thành viên của TTGDCK.
+ Chịu sự kiểm tra, giám sát của TTGDCK.
+ Nộp các loại phí dịch theo quy định của pháp luật.
+ Đóng góp lập Quỹ hỗ trợ thanh toán.
+ Tuân thủ chế độ công bố thông tin
+ Thực hiện nghĩa vụ báo cáo với TTGDCK
5. Chấm dứt t− cách thành viên, khi:
+ Không đáp ứng điều kiện làm thành viên
+ Bị thu hồi giấy phép hoạt động kinh doanh.
+ Vi phạm nghiêm trọng và có hệ thống quy định của
TTGDCK.
+ Tự nguyện rút khỏi t− cách thành viên
6thành viên giao dịch chứng khoán
6. Đại diện giao dịch của thành viên:
+ Do công ty chứng khoán thành viên cử, đ−ợc
TTGDCK chấp thuận và cấp thẻ, thẻ có giá trị 2 năm.
+ Tuân thủ các quy định tại Trung tâm.
+ Thẻ đại diện bị thu hồi, khi: thành viên yêu cầu thu
hồi , bị rút chứng chỉ hành nghề, vi phạm nghiêm trọng
quy định của Trung tâm.
+ Thẻ đại diện đ−ợc cấp lại sau 6 tháng kể từ khi bị thu
hồi.
7. Giao dịch chứng khoán của thành viên:
+ Giao dịch qua hệ thống của Trung tâm (trừ lô lẻ).
+ Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi mở TK
+ Nhận lệnh (trực tiếp, gián tiếp).
+ Kiểm tra ký quỹ của khách hàng
7thành viên giao dịch chứng khoán
8. Giao dịch chứng khoán của thành viên:
+ Lập và l−u giữ sổ nhận lệnh (lệnh nhận trong
ngày; lệnh thực hiện, ch−a đ−ợc thực hiện).
+ Thông báo cho khách hàng kết quả thực hiện lệnh
ngay trong ngày giao dịch.
+ Thành viên phải l−u giữ, bảo mật TK của khách
hàng.
+ Gửi sao kê TK cho khách hàng ( hàng tháng hoặc
theo yêu cầu).
+ Trách nhiệm cung cấp thông tin TK khách hàng
phục vụ thanh tra, giám sát của cơ quan quản lý.
8giao dịch chứng khoán trên SGDCK
1. Thời gian giao dịch:
+ Giao dịch từ Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ).
+ Giờ giao dịch cụ thể do TTGDCK quy định sau khi đ−ợc
UBCK chấp thuận.
+ TTGDCK có thể thay đổi khi có sự cố ( về hệ thống, bất
khả kháng…).
2. Ph−ơng thức giao dịch
+ Ph−ơng thức khớp lệnh.
+ Ph−ơng thức thoả thuận.
* SGDCK có thể thay đổi ph−ơng thức giao dịch đối với
mỗi loại chứng khoán trong từng thời kỳ khi đ−ợc
UBCKNN chấp thuận.
9giao dịch chứng khoán trên SGDCK
* Ph−ơng thức khớp lệnh:
- Khớp lệnh định kỳ: là ph−ơng thức giao dịch
đ−ợc hệ thống giao dịch thực hiện thông qua so
khớp các lệnh mua và bán của khách hàng tại
thời điểm xác định.
- Khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa hoặc
đóng cửa
- Nguyên tác xác định:
(i) Là mức giá thực hiện đạt đ−ợc khối l−ợng lớn
nhất;
(ii) Mức giá trùng hoặc gần với giá thực hiện;
(iii) Mức giá cao hơn.
10
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
* Ph−ơng thức khớp lệnh:
- Khớp lệnh liên tục: là ph−ơng thức giao
dịch đ−ợc hệ thống giao dịch thực hiện
thông qua so khớp các lệnh mua và bán của
khách hàng ngay khi lệnh đ−ợc nhập vào
hệ thống giao dịch.
* Ph−ơng thức thỏa thuận:
Là ph−ơng thức giao dịch trong đó các thành viên
tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch
và đ−ợc đại diện giao dịch của thành viên nhập
thông tin vào hệ thống để ghi nhận.
11
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
3. Các loại lệnh giao dịch:
* Lệnh giới hạn (LO):
- Lệnh mua hoặc bán tại mức giá xác định hoặc
tốt hơn;
- Lệnh có hiệu lực từ khi nhập vào hệ thống cho
đến kết thúc ngày giao dịch hoặc khi hủy lệnh.
- Lệnh mua của NĐTNNch−a đ−ợc thực hiện
hoặc phần còn lại ch−a đ−ợc khớp ở lần định kỳ
sẽ bị hủy lệnh.
- Lệnh mua của NĐTNN nhập vào hệ thống
trong thời gian khớp lệnh liên tục nếu không
đ−ợc khớp hoặc phần còn lại ch−a đ−ợc khớp
thì lệnh mua đó sẽ tự động bị hủy lệnh.
12
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
3. Các loại lệnh giao dịch:
* Lệnh thị tr−ờng (MP):
- Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp
nhất hoặc lệnh bán CK tại mức giá mua cao
nhất (hoặc kế tiếp);
- Lệnh thị tr−ờng đ−ợc nhập vào hệ thống trong
thời gian khớp lệnh liên tục;
- Lệnh MP nhập vào hệ thống không ghi mức giá
mà ghi MP;
- Các thành viên không đ−ợc nhập lệnh thị
tr−ờng vào hệ thống giao dịch khi ch−a có lệnh
giới hạn đối ứng với CK đó.
- Các lệnh mua thị tr−ờng của NĐTNN nếu
không đ−ợc thực hiện sẽ bị hủy bỏ.
13
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
3. Các loại lệnh giao dịch:
* Lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa (ATO):
- Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại
mức giá mở cửa.
- Lệnh ATO nhập vào hệ thống không ghi mức
giá mà ghi ATO.
- Lệnh ATO đ−ợc −u tiên tr−ớc lệnh giới hạn
trong khi so khớp lệnh;
- Lệnh ATO đ−ợc nhập vào hệ thống giao dịch
trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định
giá mở cửa và sẽ tự động bị hủy sau khi xác
định giá mở cửa nếu lệnh đó không đ−ợc thực
hiện hoặc không đ−ợc thực hiện hết.
14
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
3. Các loại lệnh giao dịch:
* Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (ATC):
- Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại
mức giá đóng cửa.
- Lệnh ATC nhập vào hệ thống không ghi mức
giá mà ghi ATC.
- Lệnh ATC đ−ợc −u tiên tr−ớc lệnh giới hạn
trong khi so khớp lệnh;
- Lệnh ATC đ−ợc nhập vào hệ thống giao dịch
trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định
giá đóng cửa và sẽ tự động bị hủy sau khi xác
định giá đóng cửa nếu lệnh đó không đ−ợc thực
hiện hoặc không đ−ợc thực hiện hết.
15
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
4. Đơn vị giao dịch:
- Lô chẵn giao dịch (cho ph−ơng thức khớp lệnh) do
TTGDCK quy định sau khi Chủ tịch UBCK chấp thuận.
- Giao dịch thoả thuận không quy định đơn vị giao dịch.
5. Đơn vị yết giá
* Theo ph−ơng thức khớp lệnh:
Mức giá Đơn vị yết giá
≤ 49.900 100
50.000-99.500 500
≥ 100.000 1.000
* Giao dịch thoả thuận không quy định đơn vị yết giá.
16
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
6. Biên độ dao động giá:
- TTGDCK quy định biên độ dao động giá đối với cổ
phiếu, chứng chỉ QĐT sau khi Chủ tịch UBCK chấp
thuận.
- Không áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch
trái phiếu.
7. Giá tham chiếu:
- Cổ phiếu, chứng chỉ QĐT đang giao dịch bình th−ờng.
- Cổ phiếu, chứng chỉ QĐT mới niêm yết (*)
- CK sau khi bị tạm ngừng giao dịch.
- CK không đ−ợc h−ởng cổ tức, quyền kèm theo.
- Tách, gộp cổ phiếu.
- Xác định khác (do UBCK chấp thuận).
17
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
* Cổ phiếu, chứng chỉ QĐT mới niêm yết:
- Tổ chức niêm yết và tổ chức t− vấn đ−a ra mức
giá giao dịch dự kiến;
- Biên độ giao động giá trong ngày giao dịch
dadàu tiên là ± 20% so với giá dự kiến.
- Chỉ nhận lệnh giới hạn khi xác định giá.
- Nếu trong lần khớp lệnh định kỳ xác định giá
mở cửa không có giá khớp lệnh thì đ−ợc phép
nhận lệnh ở lần khớp lệnh đình kỳ tiếp theo;
- Mức giá khớp lệnh trong ngày giao dịch đầu tiên
sẽ là giá tham chiếu cho ngày giao dịch kế tiếp.
- Nếu trong vòng 3 ngày giao dịch mà không có
giá thực hiện thì sẽ phải xác định lại giá dự
kiến.
18
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
8. Ký quỹ giao dịch:
- Có đủ chứng khoán khi đặt lệnh bán.
- Đáp ứng yêu cầu ký quỹ bằng tiền theo quy định của
Chủ tịch Uỷ ban khi đặt lệnh mua.
9. Nguyên tắc khớp lệnh:
10. Giao dịch CP, CCQĐT lô lớn.
- Đơn vị giao dịch lô lớn do Chủ tịch quy định.
- Giao dịch lô lớn thực hiện theo ph−ơng thức thoả thuận.
11. Giao dịch CP, CCQĐT lô lẻ.
- Khách hàng bán CP, CCQĐT lô lẻ cho CTCK.
- Đơn vị giao dịch lô lẻ do Chủ tịch quy định.
- Giá thoả thuận trong biên độ do Chủ tịch quy định.
- Công ty chứng khoán thành viên báo cáo giao dịch lô lẻ
với TTGDCK (hàng tháng hoặc theo yêu cầu).
19
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
12. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu t−:
- Không đ−ợc đặt lệnh bán và mua một loại CP,
CCQĐT trong một ngày giao dịch.
- Chỉ có một tài khoản giao dịch và mở tại một công ty .
- Nếu mở tài khoản l−u ký tại ngân hàng l−u ký thì phải
đặt lệnh giao dịch qua CTCK và thanh toán tại NHLK.
12. Giao dịch cổ phiếu nội bộ.
- Thành viên HĐQT, BGĐ, Kế toán tr−ởng, Ban kiểm
soát và ng−ời có liên quan có ý định giao dịch cổ phiếu
của chính công ty phải báo cáo UBCK tr−ớc ít nhất 01
ngày.
- Trong vòng 3 ngày kể từ ngày giao dịch hoàn tất phải
báo cáo TTGDCK.
20
giao dịch chứng khoán trên SGDCK
14. Giao dịch cổ phiếu quỹ:
- Tổ chức niêm yết muốn mua bán cổ phiếu của chính mình
phải đ−ợc sự chấp thuận của TTGDCK.
- TCNY đ−ợc mua lại không quá 30% vốn cổ phần của công
ty. Mỗi ngày giao dịch đ−ợc đặt lệnh tối thiểu 3% và tối đa
5% khối l−ợng xin phép. Nếu v−ợt qúa 5% hoặc thực hiện
giao dịch lô lớn phải đ−ợc sự chấp thuận của TTGDCK,
nh−ng không đ−ợc v−ợt quá 10% khối l−ợng giao dịch ngày
tr−ớc đó.
- Giá đặt mua không lớn hơn giá tham chiếu cộng 3 đơn vị
yết giá. Giá đặt bán không nhỏ hơn giá tham chiếu trừ 3 đơn
vị yết giá.
- TCNY muốn mua lại cùng lúc trên 25% thì phải thông qua
chào mua công khai.
- TCNY phải thực hiện hết khối l−ợng cổ phiếu đ∙ đăng ký
trong vòng 90 ngày.
- TCNY không đ−ợc bán ra cổ phiếu trong vòng 6 tháng kể
từ lần mua lại gần nhất.
21
Hết