Kinh tế càng phát triển kéo theo ô nhiễm môi trường ngày càng nhiều. Nếu như
chúng ta không có những chính sách phát triển bền vững – phát triển kinh tế đi đôi
với bảo vệ môi trường thì thế hệ tương lai của chúng ta sẽ phải gánh chịu những
hậu quả nặng nề như thiên tai, lũ lụt do thay đổi khí hậu toàn cầu, các căn bệnh ung
thư ngày càng nhiều do các chất thải độc hại được thải ra môi trường một cách tùy
tiện, sự suy giảm tầng ozon. Hiện nay có rất nhiều nhà máy, khu công nghiệp hàng
ngày thải ra môi trường hàng trăm khối nước thải gây ô nhiễm môi trường. Nhằm
đánh giá mức độ ô nhiễm do các hoạt động này gây nên từ đó đưa ra hướng xử lý
thích hợp, sách Phương Pháp Phân Tích Các Chỉ Tiêu Môi Trường cung cấp các
kiến thức cho người kỹ sư môi trường khả năng đánh giá chất lượng nguồn nước và
đất tại khu vực đó.
118 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2643 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CƠNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN KHOA HỌC CƠNG NGHỆ & QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU
MÔI TRƯỜNG
ThS. ĐINH HẢI HÀ
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2009
(Cập nhật lần 3)
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường - ThS. Đinh Hải Hà
-2-
LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế càng phát triển kéo theo ô nhiễm môi trường ngày càng nhiều. Nếu như
chúng ta không có những chính sách phát triển bền vững – phát triển kinh tế đi đôi
với bảo vệ môi trường thì thế hệ tương lai của chúng ta sẽ phải gánh chịu những
hậu quả nặng nề như thiên tai, lũ lụt do thay đổi khí hậu toàn cầu, các căn bệnh ung
thư ngày càng nhiều do các chất thải độc hại được thải ra môi trường một cách tùy
tiện, sự suy giảm tầng ozon... Hiện nay có rất nhiều nhà máy, khu công nghiệp hàng
ngày thải ra môi trường hàng trăm khối nước thải gây ô nhiễm môi trường. Nhằm
đánh giá mức độ ô nhiễm do các hoạt động này gây nên từ đó đưa ra hướng xử lý
thích hợp, sách Phương Pháp Phân Tích Các Chỉ Tiêu Môi Trường cung cấp các
kiến thức cho người kỹ sư môi trường khả năng đánh giá chất lượng nguồn nước và
đất tại khu vực đó.
Ngoài ra sách Phương Pháp Phân Tích Các Chỉ Tiêu Môi Trường còn có thể sử
dụng cho môn học Thực Hành Hóa Kỹ Thuật Môi Trường và Thực Hành Môi
Trường Đất dùng cho sinh viên thuộc các chuyên ngành như Công nghệ Môi trường,
Quản lý Môi trường, Khoa học Môi trường trong các trường Cao đẳng và Đại học
trong cả nước cũng như cho các cán bộ thuộc các trung tâm nghiên cứu, phân tích
chất lượng nước và đất, các phòng thí nghiệm của các khu công nghiệp…
Rất mong nhận được ý kiến đóng góp để lần xuất bản sau được hoàn thiện hơn. Mọi
ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ haihak6@yahoo.com
Sách này cĩ thể tải tại www.ebook.edu.vn
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường - ThS. Đinh Hải Hà
-3-
MỤC LỤC
Chương 1: Mở đầu......................................................................................................... 5
Bài 1: Lấy mẫu và bảo quản mẫu ................................................................................ 5
Bài 2: Dung dịch chuẩn............................................................................................... 16
Chương 2: Phân tích các thông số vật lý .................................................................... 22
Bài 3: pH, EC, độ mặn ................................................................................................ 22
Bài 4: Chất rắn ............................................................................................................ 23
Bài 5: Độ đục............................................................................................................... 25
Bài 6: Độ màu ............................................................................................................. 26
Chương 3: Phân tích các thông số thể tích ................................................................. 28
Bài 7: Chloride ............................................................................................................ 28
Bài 8: Độ acid.............................................................................................................. 30
Bài 9: Độ kiềm ............................................................................................................ 32
Bài 10: Độ cứng tổng cộng ......................................................................................... 34
Bài 11: Độ cứng calci.................................................................................................. 38
Bài 12: Nitrogen – organic.......................................................................................... 39
Chương 4: Phân tích các thông số trắc quang ............................................................ 42
Bài 13: Sắt ................................................................................................................... 42
Bài 14: Nitrogen – nitrite (N-NO2-) ............................................................................ 45
Bài 15: Nitrogen-nitrate (NO3-) .................................................................................. 48
Bài 16: Nitrogen – ammonia (NH3) ............................................................................ 50
Bài 17: Phosphate........................................................................................................ 54
Bài 18: Sunfat .............................................................................................................. 57
Bài 19: Mangan ........................................................................................................... 59
Bài 20: Chlorine –Cl2 .................................................................................................. 61
Chương 5: Phân tích các thông số sinh hoá................................................................ 62
Bài 21: Oxi hòa tan (DO)........................................................................................... 62
Bài 22: Nhu cầu oxy sinh học (biological oxygen demand – BOD) ......................... 65
Bài 23: Nhu cầu oxi hóa học (chemical oxygen demand – COD) ............................ 68
Chương 6: Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường đất ................................ 71
Bài 24: Chuẩn bị mẫu đất ........................................................................................... 71
Bài 25: Xác định tỉ trọng, dung trọng và độ xốp đất ................................................. 72
Bài 26: Phân tích hạt kết đất ...................................................................................... 74
Bài 27: Độ chua của đất .............................................................................................. 78
Bài 28: Phân tích tổng số muối tan, clo...................................................................... 81
Bài 29: Phân tích mùn trong đất ................................................................................. 82
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường - ThS. Đinh Hải Hà
-4-
Bài 30: Phân tích N tổng số trong đất ........................................................................ 86
Bài 31: Phân tích Si, R2O3 trong đất ........................................................................... 89
Bài 32: Phân tích Al3+ trao đổi trong đất .................................................................... 95
Bài 33: Xác định các dạng tồn tại của sắt trong đất.................................................. 97
Bài 34: Xác định pH đất.............................................................................................. 99
Bài 35: Phân tích CaO, MgO trong đất .................................................................... 102
Chương 7: Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường khí .............................. 106
Bài 36: Xác định acid HCl - phương pháp hấp thụ bằng nước cất ......................... 106
Bài 37: Xác định CO2 - phương pháp hấp thụ CO2 bằng Ba(OH)2.......................... 107
Bài 38: Xác định sunfur dioxit (SO2)........................................................................ 109
Bài 39: Xác định Dioxyt nitơ (NO2) ......................................................................... 111
Bài 40: Xác định Ammoniac..................................................................................... 114
Bài 41: Xác định Hydrosunfua ................................................................................. 116
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường - ThS. Đinh Hải Hà
-5-
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
BÀI 1: LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN MẪU
1.1 Giới thiệu chung
Ứng với nhu cầu của xã hội ngày càng đòi hỏi chất lượng phân tích càng cao và yêu
cầu của khách hàng cũng ngày càng đa dạng, kiểm soát và bảo đảm chất lượng của
phép phân tích QAQC (Quanlity Assurance and Quanlity Control) là nhằm mục đích
tăng độ tin cậy của khách hàng đối với kết quả của phép phân tích. Chính vì vậy
mà yêu cầu về chất lượng của phép phân tích đặt ra hàng đầu.
Mục đích của phép phân tích là tìm ra một cách định tính và định lượng thành phần
của các chất có trong môi trường. Trong phân tích môi trường có một số mục tiêu cụ
thể:
Để chuẩn bị một ngân hàng dữ liệu nhằm xác định xu hướng sự biến đổi một
hợp chất nào đĩ trong mơi trường
Xác định chính xác thành phần và nồng độ của một mẫu mơi trường nào đĩ
nhằm đưa ra giải pháp cơng nghệ và xử lý nĩ
Với đà phát triển này thì hàng loạt các máy mĩc, thiết bị phân tích kỹ thuật cao ra đời
gĩp phần tăng độ chính xác của một phép phân tích. Tuy nhiên sai số của một phép
phân tích cĩ thể đến từ nhiều nguồn: lấy mẫu, vận chuyển và bảo quản mẫu, chọn lựa
phương pháp phân tích, bản thân người phân tích, khơng hiệu chỉnh thiết bị hợp lý, xử
lý và báo cáo số liệu khơng chính xác.
1.2 Lấy mẫu, vận chuyển và bảo quản mẫu
Chất lượng của một phép phân tích phụ thuộc rất nhiều vào quy trình lấy mẫu. Theo
thống kê có tới 66% sai số của kết quả phân tích đến từ việc lấy mẫu sai. Độ tin
cậy của một kết quả phân tích phụ thuộc vào chiến lược lấy mẫu, kế hoạch lấy mẫu
và sơ đồ lấy mẫu.
Trong phân tích môi trường người ta phân biệt làm 4 loại mẫu, ứng với mỗi loại sẽ
có sơ đồ lấy mẫu tương ứng
Loại 1: mẫu đại diện (Representative) là loại mẫu mang nhiều tính chất. Để bảo
đảm được tính đại diện của mẫu môi trường người ta phải xem xét trạng thái tồn
tại của mẫu ngoài môi trường đó
Ví dụ: mẫu đồng thể (nước sông, hồ…)
Mẫu dị thể (chất thải rắn)
Mẫu tĩnh (nước trong ao, hồ)
Mẫu động (nước sông, biển)
Loại 2: mẫu chọn lựa (Selective) hoàn toàn phục thuộc vào kế hoạch lấy mẫu.
Chúng ta chọn lựa mẫu sao cho thỏa mãn một tính chất thích hợp nào đó mà
chúng ta dự định và bỏ qua các chi tiết khác
Loại 3: mẫu bất kỳ (Random) khi tính đại diện không đảm bảo, lấy bất kỳ nhưng
phải xem xét cho thỏa mãn một số tiêu chí, nhu cầu đề ra.
Loại 4: mẫu hỗn hợp (Composite) hay còn gọi là mẫu trộn (mixed)
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường - ThS. Đinh Hải Hà
-6-
1.2.1 Thời gian lưu mẫu
Là khoảng thời gian cực đại từ thời điểm lấy mẫu đến lúc đo mẫu mà mẫu khơng cĩ sự
biến đổi đáng kể nào, về mặt nguyên tắc nên đo mẫu càng nhanh càng tốt sau khi lấy
mẫu. Trong quá trình vận chuyển và lưu mẫu mọi thao tác đều phải được ghi nhận.
1.2.2 Một số tính chất của mẫu phân tích
Khi xây dựng chiến lược lấy mẫu phải xem xét đến các yếu tố như: độ bay hơi, tính
nhạy với ánh sáng mặt trời, tính bền vững về nhiệt, tính phản ứng hóa học…
Mọi nguyên nhân về sự nhiễm bẩn của mẫu phải được xem xét cẩn thận: sự hòa tan
của một số chất, của vật chứa mẫu vào mẫu, thành phần môi trường bên ngoài (bụi,
hóa chất khác), đặc biệt chất dễ bay hơi
Một vài nguyên nhân gây biến đổi mẫu:
- Vi khuẩn, tảo và cácvi sinh vật khác có thể tiêu thụ một số thành phần có trong
mẫu, chúng cũng có thể làm biến đổi bản chất của các thành phần và tạo ra các
thành phần mới. Hoạt động sinh học này gây ảnh hưởng đến, thí dụ hàm lượng
oxi hòa tan, cacbondioxit, các hợp chất nitơ, photpho và đôi khi có cả silic.
- Một số hợp chất có thể bị oxy hoá bởi oxy hoà tan trong mẫu hoặc oxy không
khí (thí dụ như các hợp chất hữu cơ, sắt II, sunfua).
- Một số chất kết tủa ví dụ như CaCO3, Al(OH)3, Mg(PO4)2, hoặc bay hơi ví dụ
như oxy, thuỷ ngân, xianua
- pH, độ dẫn điện, hàm lượng cácbonđioxit có thể bị thay đổi do hấp thụ
cacbonđioxit từ không khí.
- Các kim loại hoà tan hoặc ở dạng keo cũng như một số hợp chất hữu cơ có thể bị
hấp phụ không thuận nghịch lên bình chứa hoặc lên các hạt rắn có trong mẫu
- Các sản phẩm polyme hoá có bị depolyme hoá, ngược lại, các hợp chất đơn giản
có thể bị polyme hoá.
1.2.3 Điều kiện lưu trữ mẫu, mục đích phân tích
Mỗi một mẫu cần phải có chế độ bảo quản thích hợp, mục đích là tạo ra môi trường
lưu trữ tốt làm hạn chế tối thiểu phản ứng hóa học, sinh học đối với mẫu. Hầu hết
các phản ứng enzyme xảy ra ở nhiệt độ 20-30oC (nhiệt độ phòng) nên lưu trữ mẫu
trong điều kiện lạnh và trong không gian tối. Đôi khi để lưu mẫu phải thêm vào
những chất trợ như chất chống oxy hóa, chống keo tụ.
1.2.4 Tiền xử lý mẫu
Mục đích của phép phân tích là mẫu ta đo phải phù hợp với tính đại diện của mẫu
môi trường. Trước khi đo thường có một số công đoạn phải thao tác với mẫu để phù
hợp với thiết bị đo và phương pháp đo như: lắc, pha loãng, cô đặc, nghiền, cắt, lọc,
trộn…
1.2.5 Lựa chọn phương pháp phân tích
Khi cân nhắc lựa chọn phương pháp phân tích thường dựa vào một số gợi ý sau đây:
Những phương pháp phân tích mà ta tự xây dựng nên
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường - ThS. Đinh Hải Hà
-7-
Những phương pháp được công bố trong những tạp chí khoa học chuyên ngành
Những phương pháp do các tổ chức thương mại cung cấp
Những phương pháp được cung cấp trong sách chuyên ngành
Những phương pháp do các tổ chức tiêu chuẩn hóa công bố (ISO, TCVN…)
1.2.6 Các yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn phương pháp phân tích
Giới hạn phát hiện (LOD – Limit of detection): là lượng nhỏ nhất của một
chất cần phân tích trong mẫu môi trường mà phương pháp, thiết bị nào đó có
thể phát hiện được
Độ nhạy của phương pháp phân tích (Sensitivity): biểu thị sự thay đổi kí hiệu
của phương pháp hay của máy khi có sự thay đổi về nồng độ của chất cần
phân tích trong mẫu. Độ nhạy của phương pháp phân tích chính là độ dốc của
đường chuẩn
Hình 1. 1 Phương trình đường chuẩn
Độ chính xác của phương pháp phân tích (Accuracy): là độ lệch giữa giá trị
đo được với giá trị được xác định thông qua đường chuẩn. Biểu thị sai số của
từng phép đo trong từng phương pháp hay thiết bị sử dụng.
Độ đúng (Precision): là độ lệch giữa giá trị đo được với giá trị thực của mẫu
Độ lặp lại (Reproducibility): là giá trị tuyệt đối của độ lệch chuẩn của một
phép đo trong cùng điều kiện đo. Lập lại thí nghiệm nhiều lần để tin tưởng
hơn.
1.2.7 Các yếu tố môi trường phòng thí nghiệm cần cân nhắc
- Ánh sáng mặt trời, nhiệt độ, bụi, độ rung động, các trường điện từ…
-Phương cách thiết kế phòng thí nghiệm: độ thong thoáng, độ ẩm…
-Phương cách định vị thiết bị đo: việc bố trí các thiết bị, hóa chất…
-Phương cách lựa chọn các dụng cụ:
Đối với thiết bị phải được kiểm tra xem vận hành có tốt không, phải hiệu
chỉnh thiết bị thường xuyên, bảo trì, kiểm tra tính sạch
Đối với hóa chất phải kiểm tra chất lượng hóa chất đó, điều kiện bảo quản
hóa chất
Đối với các vật dụng khác: kiểm tra độ sạch các vật dụng trước khi đo
á
y=ax+b
a=tgá
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường - ThS. Đinh Hải Hà
-8-
1.2.8 Phương thức bảo quản mẫu
Phương thức bảo quản mẫu nước theo chỉ tiêu phân tích được trình bày trong bảng
sau:
Bảng 1.1 Phương thức bảo quản mẫu nước
Chỉ tiêu phân tích Phương thức bảo quản
Thời gian tồn
trữ tối đa
Độ cứng (hardness) Không cần thiết
Calci (Ca2+) Không cần thiết
Cloride (Cl-) Không cần thiết
Floride (F-) Không cần thiết
Độ dẫn điện 4oC 28 giờ
Độ acid, độ kiềm 4oC 24 giờ
Mùi 4oC 6 giờ
Màu 4oC 48 giờ
Sulphate 4oC; pH<8 28 ngày
H2S Thêm 2mg/l zinc acetate 7 ngày
DO (0,7mlH2SO4+1mlNaN3)/300ml
;10-20oC
8 giờ
COD 2ml/l H2SO4 7 ngày
Dầu và mỡ 2ml/l H2SO4, 4oC 28 ngày
Carbon hữu cơ 2ml/l HCl, pH<2 7 ngày
Cyanide NaOH, pH>12, 4oC, trong tối 24 giờ
Phenol H2SO4, pH<2, 4oC 24 giờ
N-NH3 H2SO4, pH<2, 4oC 7 ngày
N-NO2; N-NO3 H2SO4, pH<2, 4oC Phân tích ngay
Phosphate 4oC 48 giờ
Fe, Mn HNO3, pH<2, 4oC 6 tháng
Cách bảo quản và thời gian lưu trữ trên chỉ có tính hướng dẫn, việc phân tích thực
hiện càng sớm càng tốt.
1.3 Đo mẫu
1.3.1 Các nguyên nhân dẫn đến kết quả sai khi đo mẫu
-Năng lực của người phân tích, phương pháp chuẩn độ, tiến hành thí nghiệm không
theo trình tự, sự nhiễm bẩn trong lúc đo, các nhiễu: là sự hiện diện của các thành
phần khác trong mẫu môi trường mà có thể gây ra ảnh hưởng đến mục đích đo của
chất cần phân tích, về mặt nguyên tắc thì nhiễu cần được loại bỏ ở công đoạn tiền
xử lý mẫu.
-Sai số do các phản ứng oxy hóa
-Sai số thiết bị: thiết bị hoạt động không đúng như mong đợi, không hiệu chỉnh, mẫu
đo không phù hợp với thiết bị đó
-Sai số do lấy mẫu
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường - ThS. Đinh Hải Hà
-9-
-Sự mất mát và phân hủy trong lúc đo: bị phân hủy do phản ứng oxy hóa, nhiệt độ,
bay hơi, bị hấp thụ trên bề mặt của các vật dụng phân tích.
1.3.2 Kiểm tra tính thích hợp của phương pháp phân tích
Lập lại thí nghiệm nhằm mục đích giúp cho người phân tích tin tưởng phương pháp
đang thực hiện là đúng, điều này có nghĩa là người phân tích đang tiến hành đúng
trình tự phân tích.
Thí nghiệm thu hồi (Recovery test): khi bản chất của chất cần phân tích trong môi
trường ta đã xác định rõ ta sẽ làm thí nghiệm thu hồi bằng cách thêm vào mẫu đó
một lượng xác định đúng chất cần thiết đó, ta sẽ đo mẫu trước và sau khi them, sự
khác biệt giữa hai lần đo sẽ cho ta thông tin về sự hiện diện của mẫu khi so sánh
với đường chuẩn.
Đo mẫu không (blank): là mẫu không chứa chất cần phân tích
Dùng những phương pháp khác nhau để đo
Thay đổi đầu dò
Yêu cầu về năng lực: một số yêu cầu chung với người phân tích là tính cẩn
thận, ngăn nắp, gọn gang, kỷ luật cao
Trước khi phân tích: phải hiểu rõ mục đích của phương pháp đo, lịch sử của mẫu,
định ra kế hoạch cho phép đo
Trong lúc phân tích: quan sát cẩn thận, ghi nhận các hiện tượng xảy ra trong quá
trình đo, các sự cố bất thường xảy ra. Kiểm tra lại các điều kiện phòng thí nghiệm,
lau chùi thiết bị, ghi nhận số liệu trong quá trình đo.
Sau khi phân tích: quản lý dữ liệu đo được một cách phù hợp, chỉ ra ngay những sai
số, mẫu nên được lưu giữ một thời gian cho đến khi kết quả được tin tưởng, sắp xếp
lại khu vực thí nghiệm để sẵn sàng cho phép đo tiếp theo.
1.4 Các phương pháp ứng dụng trong phân tích môi trường
1.4.1 Phương pháp phân tích bằng quang hóa
Bức xạ điện từ
Là một dạng năng lượng được truyền đi trong không gian với vận tốc lớn. Hai lý
thuyết nói lên đặc tính của bức xạ điện từ:
-Bước sóng: bức xạ điện từ là một dạng dao động sóng hình sin được đặc trưng bởi
một số đại lượng ví dụ: nhịp độ, bước sóng, tần số sóng, chu kì, biê