1.Khái niệm
Là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành
những kiểu hình khác nhau trước sự thay
đổi của các yếu tố môi trường.
Là sự hình thành những kiểu gen quy
định những tính trạng và tính chất đặc trưng
cho từng loài, từng nòi trong loài
32 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4026 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quá trình hỉnh thành các đặc điểm thích nghi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KiỂM TRA BÀI CŨ
1.Thành phần kiểu gen của quần thể có thể
bị thay đổi bởi nhân tố tiến hóa nào?
Nêu tóm tắt vai trò của các nhân tố tiến hóa
đó?
Giáo viên :Lê Thị Nhung
Tổ : Sinh – Công nghệ
Trường THPT Hùng Vương – Gia lai
Bài 21
) Hãy nêu sự khác nhau giữa hai đặc điểm thích
nghi vừa phân tích?
Sự đổi bộ lông của chó
của chó sói vùng lạnh
Con bọ lá có đôi cánh
giống lá cây nên kẻ thù
khó phát hiện
Bướm lá Kalima Sự thay đổi hình dạng lá
Của Cây rau mác
Các chỉ tiêu Thích nghi KH Thích nghi kiểu
gen
1.Khái niệm
2.Quá trình
hình thành
3.Ý nghĩa tiến
hóa
4.Ví dụ
I.THÍCH NGHI KiỂU GEN VÀ THÍCH NGHI KiỂU HÌNH
) Hoàn thành bảng so sánh về thích nghi kiểu gen và
thích nghi kiểu hình?
Các chỉ tiêu Thích nghi KH Thích nghi kiểu
gen
1.Khái niệm Là sự phản ứng
của cùng một
kiểu gen thành
những kiểu
hình khác nhau
trước sự thay
đổi của các yếu
tố môi trường.
Là sự hình
thành những
kiểu gen quy
định những tính
trạng và tính
chất đặc trưng
cho từng loài,
từng nòi trong
loài
# I.THÍCH NGHI KiỂU GEN VÀ THÍCH NGHI KiỂU HÌNH
2.Quá trình
hình thành
Trong đời cá
thể, là thích
nghi thụ động
Trong lịch sử
của loài, dưới
tác dụng của
CLTN, là đặc
điểm bẩm sinh
3.Ý nghĩa tiến
hóa
Ít có ý nghĩa Có ý nghĩa
quan trọng
4.Ví dụ Con tắc kè hoa
thay đổi màu
sắc theo nền
môi trường
Con bọ que có
thân và chi
giống cái que
Hoạt động 1: Cho ví dụ:Các loài sâu ăn lá thường có màu
xanh lục Æ hòa lẫn với màu láÆ chim ăn sâu khó phát hiện
để tiêu diệt
+Nhóm I: Hãy giải thích quá trình hình thành đặc điểm
thích nghi trên theo quan niệm của Đac-uyn thể hiện bằng
sơ đồ )
Theo Đac -uyn, các nhân tố tiến hóa chính tham
gia vào quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là gì ? Nhân
tố nào là chủ yếu ?
+Nhóm II: Quan niệm tiến hóa hiện đại đã bổ sung, củng
cố cho quan niệm của Đac - Uyn như thế nào ?
- Kể tên và lấy ví dụ các dạng thích nghi khác của
sinh vật với môi trường sống ?(qua xem băng hình )
Hoạt động 2 : Đọc SGK mục II.2 trang 99 về sự tăng
cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn ( nhóm 3 )
Aa BB CC DD
AA Bb CC DD
AA BB CC DD
A B C D
a b c d
AA bbCC DD
AA BB Cc DD
aa BB CC Dd
aa Bb cc dd
aa bb Cc DD
aa bb cc dd
Chưa có D.D.T.
Có
D.D.T.
-ĐB mới...
-GIAO PHỐI
CLTN
D.D.T.
lâu dài
CLTN
Giải thích hiện tượng kháng thuốc DDT của sâu bọ dựa trên sơ đồ?
Gợi ý:-Sắp xếp lời giải thích thành 5 ý
-Các alen a, b, c và d là những đột biến kháng thuốc DDT
1-................................................................................................................... 2-
...................................................................................................................
3-...................................................................................................................
4-...................................................................................................................
5-...................................................................................................................
Nhóm 4: Trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi dùng 1 loại thuốc trừ sâu mới với liều
lượng cao, thì có thể tiêu diệt được hết sâu
hại cùng một lúc không ? Vì sao ?
+Giải thích vì sao các loại thuốc kháng sinh
như penicilin, Streptômyxin mới sử dụng một
lần dùng một lượng nhỏ đã có hiệu lực với
các vi khuẩn gây bệnh, nhưng sau một số lần
dùng chúng đã tỏ ra quen thuốc?
Nhóm 5: Đọc SGK mục III trang 100 và cho biết:
-Vì sao nói các đặc điểm thích nghi chỉ mang
tính hợp lí tương đối ? Cho ví dụ?
#II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐiỂM
THÍCH NGHI
1.Màu sắc và hình dạng tự vệ của sâu bọ:
a.Màu sắc ngụy trang:
Ví dụ: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục Æ
hòa lẫn với màu láÆ chim ăn sâu khó phát hiện để
tiêu diệt
Đặc
điểm
thích
nghi
L
màu
xanh
lục
Biến dị
màu
sắc
của
sâu
- Xanh lục
- Xám
- Nâu
- Vàng….
Nền xanh lục lá rau
Chim ăn
sâu
Biến dị
có lợi
Biến dị
bất lợi
Sống sót,
sinh sản ưu
thế, con cháu
ngày một
đông
i
Sinh sản
kém, con
cháu giảm
dần và
bịđào thải
Nguyên nhân của CLTN Nội dung của CLTNi Kết quả
của CLTN
t
NHÓM I: ViẾT SƠ ĐỒ GiẢI THÍCH THEO
QUAN NiỆM CỦA ĐAC –UYN ?#
+ Theo Darwin:
y Là biến dị
di truyền và CLTN,
trong đó CLTN là
chính, nhân tố chọn
lọc là chim ăn sâu.
NHÓM I:Theo Đac -uyn, các nhân
tố tiến hóa chính tham gia vào quá
trình hình thành đặc điểm thích
nghi là gì ? Nhân tố nào là chủ yếu
?
+NHÓM II Quan niệm tiến hóa hiện
đại đã bổ sung, củng cố cho quan
niệm của Đac - uyn như thế nào ?
# Theo quan niệm hiện đại:
yQuần thể giao phối là đa hình về
KG và KH. Quá trình đột biến và
quá trình giao phối làm cho các cá
thể trong quần thể không đồng
nhất về màu sắc.
y Củng cố quan điểm Đac -uyn về
tính vô hướng của biến dị và vai
trò sáng tạo của CLTN
Vậy, màu sắc ngụy trang của sâu ăn lá là kết quả quá trình
chọn lọc những BD có lợi cho sâu đã phát sinh ngẫu nhiên,
sẵn có trong lòng quần thể, không phải là kết quả biến đổi
cơ thể sâu cho phù hợp với sự thay đổi điều kiện thức ăn.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐiỂM THÍCH
NGHI
1.Màu sắc và hình dạng tự vệ của sâu bọ:
# b.Màu sắc tự vệ:
-Một số loài sâu bọ có màu sắc nổi bậc trên môi
trường( màu sắc báo hiệu).
+Ví dụ : sâu róm…
-Có kèm theo tuyến hôi, tuyến độc.
+Ví dụ: ong vò vẽ ( nọc độc)
Bọ xít, bọ rùa ( tiết ra mùi hăng)
Màu sắc sặc sỡ của ong
) Hiện tượng sâu bọ có
màu sắc sặc sỡ, nổi bật trên
nền môi trường được giải
thích như thế nào ?
Không thể giải thích
màu sắc báo hiệu là
do ảnh hưởng của
thức ăn mà là do sự
chọn lọc những tổ
hợp đột biến có lợi
cho chúng -> vì thế
sinh vật khác (chim
ăn sâu)dễ phát hiện
không tấn công
nhầm.
Con bọ lá Con bọ que
)Hãy cho biết kiểu thích nghi của chúng?
# c. Hình dạng
ngụy trang:
Động vật có hình
dạng bắt chước
các vật xung
quanh
Trường hợp bọ que, bọ lá không
thể giải thích bằng ảnh hưởng trực
tiếp của môi trường mà phải bằng
sự chọn lọc các thể đột biến hoặc
các biến dị tổ hợp trong quần thể
đa hình
# 2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn:
DDT là loại thuốc diệt ruồi, muỗi, lần đầu tiên sử
dụng có hiệu lực rất mạnh, sau đó giảm dần,
như ở Nga:
+ Năm 1950, dùng DDT diệt được 95% số ruồi.
+ Năm 1953, DDTÆ diệt được 5 – 10% số ruồi,
mặc dù đã tăng nồng độ DDT
) Phải chăng khi tiếp xúc với DDT, ruồi đã tiếp
thu được đặc tính chống DDT ?
▪ Đặc tính này được tăng cường từ thế hệ này
sang thế hệ khác ?
#Kết quả thí nghiệm ÆNhững dòng ruồi giấm
tạo ra trong phòng thí nghiệm chứng tỏ tỉ lệ sống
sót khi xử lí DDT lần đầu tiên đã biến thiên từ
0%Æ100% tùy từng dòng
) Vậy khả năng chống DDT, phải chăng có liên
quan tới các đột biến và tổ hợp đột biến đã phát
sinh từ trước trong quần thể ruồi?
Hoạt động 2 : Đọc SGK mục II.2 trang 99 về sự tăng
cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn ( nhóm 3 )
Aa BB CC DD
AA Bb CC DD
AA BB CC DD
A B C D
a b c d
AA bbCC DD
AA BB Cc DD
aa BB CC Dd
aa Bb cc dd
aa bb Cc DD
aa bb cc dd
Chưa có D.D.T.
Có
D.D.T.
-ĐB mới...
-GIAO PHỐI
CLTN
D.D.T.
lâu dài
CLTN
Giải thích hiện tượng kháng thuốc DDT của sâu bọ dựa trên sơ đồ?
Gợi ý:-Sắp xếp lời giải thích thành 5 ý
-Các alen a, b, c và d là những đột biến kháng thuốc DDT
1-................................................................................................................... 2-
...................................................................................................................
3-...................................................................................................................
4-...................................................................................................................
5-...................................................................................................................
# 2- Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ
và vi khuẩn
Aa BB CC DD
AA Bb CC DD
AA BB CC DD
A B C D
a b c d
AA bbCC DD
AA BB Cc DD
aa BB CC Dd
aa Bb cc dd
aa bb Cc DD
aa bb cc dd
Chưa có D.D.T.
Có
D.D.T.
-ĐB mới...
-GIAO PHỐI
CLTN
D.D.T.
lâu dài
CLTN
GIẢI THÍCH THEO SƠ ĐỒ?
# 1-Khi chưa có DDT, trong QT đã xuất hiện ĐB kháng thuốc (a, b)
2-Khi có DDT, các ĐB kháng thuốc mới (c, d) xuất hiện
3- QTGP phát tán các ĐB trên và tạo ra nhiều tổ hợp gen kháng thuốc
4- QT CLTN làm giảm TS các alen không kháng thuốc và tăng dần TS các alen
kháng thuốc
5- Dùng DDT lâu dài, QT sâu chỉ còn lại các kiểu gen kháng thuốc thay thế cho
kiểu gen có sức đề kháng kem ->làm thuốc trở nên vô hiệu
Nhóm 4: Trả lời các câu hỏi sau:
) 1.Khi dùng 1 loại thuốc trừ sâu mới với
liều lượng cao, thì có thể tiêu diệt được hết
sâu hại cùng một lúc không ? Vì sao ?
) 2.Giải thích vì sao các loại thuốc kháng
sinh như penicilin, Streptômyxin mới sử
dụng một lần dùng một lượng nhỏ đã có hiệu
lực với các vi khuẩn gây bệnh, nhưng sau
một số lần dùng chúng đã tỏ ra quen thuốc?
1.Không, vì quần thể sâu đa hình về kiểu gen và kiểu
hình.
2.Khả năng chống lại thuốc kháng sinh của vi khuẩn có
liên quan đột biến gen và tổ hợp đột biến gen đã phát
sinh từ trước ở các dòng vi khuẩn.
AABBCCDD
AaBBCCDD
AABbCCDD
a
b
aaBBCCDD
AAbbCCDD
aabbCCDD
AABBCCDD
a ↑
A L
b ↑
B L
AABBCCDD
aabbCcDD
aabbCCDd
aabbCcDd
aabbccdd…
Dạng
kháng
thuốc
chiếm
ưu thế
Quần thể gốc đa hình
đã xuất hiện đột biến
gen lặn a và b
Giao
phối
tạo ra
các tổ
hợp
gen
kháng
thuốc
CLTN làm thay đổi
tần số các alen
Giao phối
ThuốcCL
TN
Thuốc
QT tăng
thêm ĐB mới
c
d d
) Chúng ta rút ra kinh
nghiệm gì khi sử dụng
thuốc trừ sâu và kháng
sinh?
*Sử dụng
thuốc đúng
liều lượng
*Không dùng
một loại thuốc
kéo dài
# Tóm lại, theo quan niệm hiện đại:
Quá trình hình thành ĐĐTN trên cơ thể
sinh vật là kết quả của một quá trình lịch sử,
chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu:
y Quá trình đột biến
y Quá trình giao phối
y Quá trình CLTN
II.SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI :
Cá sống trong nước ra khỏi
nước bị chết
Chim bay lượn trong không trung,
khi xuống nước thì không sống
được.
)Nhóm 5: Vì sao nói các đặc điểm thích nghi chỉ mang
tính hợp lí tương đối ? Cho ví dụ?
) Có thể nói chim thích nghi hơn
cá không ? Vì sao?
# - Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong
hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm
vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc
điểm khác thích nghi hơn
- Ngay trong điều kiện ổn định thì các đột biến, biến dị tổ
hợp vẫn không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác
động . Vì vậy trong lịch sử tiến hóa những sinh vật xuất
hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn những sinh
vật xuất hiện trước .
CỦNG CỐ
TRẮC NGHIỆM : Chọn một đáp án đúng nhất trong mỗi
câu sau:
Câu 1:Ví dụ nào sau đây là thích nghi kiểu gen
A.Cây rau mác trên cạn có lá hình mác, mọc dưới nưới có
thêm dạnglá hình bản dài.
B.Con bọ que có thân và các chi giống cái que
C.Con bọ que thay đổi màu theo môi trường
D.Tắc kè thay đổi màu theo môi trường
Đáp án B
Câu 2 :Điều nào sau đây giải thích đúng nhất hiện
tượng quen thuốc, nhờn thuốc ở vi khuẩn ?
A.Do quần thể có vốn gen đa hình
B.Do các quần thể đã phát sinh từ trước hoặc mới phát
sinh
C.Do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
D.Do sinh vật vốn có khả năng thích nghi với các loại
thuốc
Đáp án A
Câu 3 :Sâu ăn lá thường có màu xanh lục của lá cây là do
A.Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây
B.Kết quả của sự biến đổi cơ thể sâu phù hợp với sự thay
đổi điều kiện thức ăn
C.Sâu phải biến đổi màu sắc để lẫn trốn chim ăn sâu
D.Kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị màu sắc
có lợi cho sâu đã phát sinh ngẫu nhiên sẳn có trong quần
thể.
Đáp án D
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1.Giải thích sự hóa đen của bướm sâu đo ở vùng
công nghiệp
2.Học bài cũ và
xem nội dung bài
tiếp theo
CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM