Quản lý dự án - Chương 3: Phân tích môi trường đầu tư của dự án

Phần 1: Lựa chọn/Mô tả/Thiết kế SP-DV Phần 2: Phân tích môi trường đầu tư Phân tích tình hình KT-XH tổng quát Phân tích thị trường SP-DV của dự án

pptx46 trang | Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý dự án - Chương 3: Phân tích môi trường đầu tư của dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH1CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁNNội dung chương2Phần 1: Lựa chọn/Mô tả/Thiết kế SP-DVPhần 2: Phân tích môi trường đầu tưPhân tích tình hình KT-XH tổng quátPhân tích thị trường SP-DV của dự ánNội dung chương3PHẦN 1: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN/MÔ TẢ/THIẾT KẾ SP-DVPhân tích lựa chọn SP-DV của dự án4Lựa chọn sản phẩm/dịch vụ là một vấn đề quan trọng và phức tạp. Do đó cần tiến hành phân tích cẩn thận theo hai quá trình: Phân tích định tínhPhân tích định lượngPhân tích định tínhMức độ phù hợp của sản phẩm quy hoạch phát triển của Nhà nước, của ngành, địa phương,..Vấn đề thị trường: (Nhu cầu thị trường, thị hiếu, vòng đời sản phẩm,)Sở trường của doanh nghiệp. Đây là một yếu tố rất quan trọng, giúp cho doanh nghiệp có nhiều thuận lợi trong cạnh tranh. Khả năng đảm bảo các nguồn lực (vốn, nguyên vật liệu, kỹ thuật, con người và khả năng về quản trị, điều hành,.)Phân tích định lượng: Sử dụng thuật toán cây quyết định5Phân tích lựa chọn SP-DV của dự án6B1: Liệt kê các phương án khả năng về sản phẩm (sau khi đã phân tích định tính)B2: Dự kiến các trạng thái thị trường có thể xảy ra. Ta ký hiệu E1 là thị trường tốt, E2 thị trường xấu, E3 thị trường trung bình (Thị trường tốt là thị trường có nhu cầu lớn và đang tăng dần. Ngược lại là thị trường xấu)B3: Xác định sơ bộ thu, chi, lời lỗ tương ứng với từng phương án kết hợp với từng trạng thái thị trường.B4: Xác định xác suất xảy ra các trạng thái thị trường, tức là xác định P(E1), P(E2),B5: Vẽ cây quyết định, đưa lên các giá trị lời lỗ và các xác suất tương ứngB6: Giải bài toán: Chỉ tiêu dùng để so sánh là là giá trị mong đợi (EMV-Expected Monetary Value) lớn nhất (maxEMV) hoặc nhỏ nhất (minEMV) Thuật toán cây quyết định7Ví dụ:Có 3 phương án SP/DV được đưa ra để so sánh là A, B, C. Đã tính được lời lỗ trong 1 năm như bảng sau: ĐVT: 1.000 USDE1: Trạng thái thị trường tốtE2: Trạng thái thị trường không tốtPhương án SP/DVE1E2A200- 60B150- 50C120- 30Thuật toán cây quyết định8Sau khi điều tra thị trường ta có được bảng xác suất như sau:T1: Hướng thị trường thuận lợiT2: Hướng thị trường không thuận lợiChi phí điều tra thị trường là 1.500 USDChọn phương án sản xuất sản phẩm nào?Hướng điều traSản phẩmE1E2T1, P(T1)=0,7A0,60,4B0,70,3C0,50,5T2, P(T2)=0,3A0,40,6B0,20,8C0,40,6Thuật toán cây quyết định9Thuật toán cây quyết định10Tính các giá trị mong đợi (EMV)EMVi= P(E1)i*Giá trị lời, lỗ + P(E2)i*Giá trị lời, lỗ EMV4= 0,6* 200+ 0,4* (-60)= 96EMV5= 0,7* 150+ 0,3* (-50)= 90EMV6= 0,5* 120+ 0,5* (-30)= 45=> EMV2= max (96,90,45) = 96EMV7= 0,4* 200+ 0,6* (-60)= 44EMV8= 0,2* 150+ 0,8* (-50)= -10EMV9= 0,4* 120+ 0,6* (-30)= 30EMV3= max (44,-10,30) = 44EMV1= 96 * 0,7 + 44 * 0,3 = 80,4Sau khi trừ đi chi phí điều tra thị trường: 80,4 – 1,5 = 78,9 (nghìn USD)Thuật toán cây quyết định1190964544-1030964478,9Thuật toán cây quyết định12Theo nhánh T1: có EMV2= 96, do nút 4 dẫn về. Vậy theo nhánh này phương án được lựa chọn là sản phẩm ATheo nhánh T2: có EMV3=44, do nút 7 dẫn về. Vậy theo nhánh này phương án được lựa chọn là sản phẩm AKết luận:Theo nhánh T1, chọn sản phẩm ATheo nhánh T2, cũng chọn sản phẩm AKỳ vọng lợi nhuận cực đại đạt được trong 1 năm bằng 78,9 (ngàn USD)Thuật toán cây quyết định13Ghi chú: Nếu kết quả theo hướng T1 và T2 khác nhau thì tuy theo điều kiện cụ thể của dự án đề ra quyết định.VD: Theo nhánh T1, chọn sản phẩm A; Theo nhánh T2, chọn sản phẩm C thì: Nếu sản phẩm A và sản phẩm C có cùng một công nghệ sản xuất, chỉ khác một chút về quy trình sản xuất thì dự án có thể chọn cả hai. Lúc này sản phẩm A bán theo thị trường T1, còn sản phẩm C bán theo thị trường T2Nếu sản phẩm A và sản phẩm C khác hẳn nhau về công nghệ sản xuất thì dự án không nên chọn cả hai vì như thế phải đầu tư 2 lần công nghệ, thiết bị, tổ chức sản xuất kinh doanh cũng khác nhau. Do đó, chỉ nên chọn một loại sản phẩm A hoặc C và bán cả 2 thị trường T1 và T2. Tất nhiên giá trị maxEMV lúc này sẽ nhỏ hơn 78,9 ngàn USDThuật toán cây quyết định14Một dự án cần chọn một SP/DV để sản xuất. Có 3 loại A,B,C được đưa ra để phân tích so sánh. Công nghệ sản xuất 3 loại SP/DV này là như nhau. Bảng lợi nhuận trong 1 năm như sau: ĐVT: 1.000.000 VNDPhương án SP/DVThị trường tốtThị trường trung bìnhThị trường xấuA15080- 60B13070- 20C14075- 25Thuật toán cây quyết định15Khi điều tra thị trường có bảng xác suất như sau:Chi phí điều tra thị trường là 4,25 triệu đồngCho biết chọn phương án sản xuất SP/DV nào? Bài tập: Thuật toán cây quyết địnhHướng điều traSản phẩmThị trường tốtThị trường trung bìnhThị trường xấuT1 , P(T1)=0,7(Hướng thuận lợi)A0,50,30,2B0,40,40,2C0,40,40,2T2, P(T2)=0,3(Hướng không thuận lợi)A0,30,40,3B0,30,30,4C0,30,40,3Phân tích lựa chọn SP-DV của dự ánMô tả SP-DV của dự án- Tên, loại sản phẩm, ký mã hiệu.- Công dụng.- Quy cách: kích thước, trọng lượng, khối lượng- Tiêu chuẩn chất lượng- Hình thức bao bì đóng gói.- Những đặc điểm chủ yếu phân biệt với một số sản phẩm cùng chức năng đang được bán trên thị trường.- Các sản phẩm phụ (nếu có).16Thiết kế SP-DV của dự án1Tính năng kỹ thuậtThông số kỹ thuật: khối lượng, hình dạng, kích thước, kiểu dáng, màu sắcCông dụng/tác dụng/chức năngThành phần/cấu tạo2Bao bìVật liệuHình dạng, màu sắcThông tin3Nhãn hiệu/thương hiệuHình ảnh thương hiệuThiết kế logo4Dịch vụGiao hàngThanh toán/chiết khấuTư vấnBảo hành17Thiết kế SP-DV của dự án18VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI)Thiết kế SP-DV của dự án19VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI)Cụm đèn trước mạnh mẽHệ thống đèn pha kiểu đôi được thiết kế theo hình chữ X với cường độ ánh sáng mạnh và khả năng chiếu sáng xa, tăng cường khả năng nhận biết và nâng cao tính an toàn khi vận hành, kết hợp với đèn xi-nhan và đèn định vị tạo nên một thiết kế ấn tượng và tinh tế khi nhìn từ phía trướcLogo 3D nổi bậtLogo được thiết kế 3D cao cấp với các hình khối khỏe khoắn và thanh lịch, kết hợp một cách sáng tạo với các mảng màu làm bật lên vẻ nam tính, thể thao đầy cuốn hútThiết kế SP-DV của dự án20VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI)Cụm đèn sau ấn tượngCông nghệ đèn LED (đi-ốt phát sáng) được sử dụng cho hệ thống đèn hậu kết hợp với đèn xi-nhan được thiết kế liền khối, mạnh mẽ và hài hòa với hệ thống đèn pha phía trước, mang lại dáng vẻ thanh lịch cho chiếc xe số cao cấpMặt đồng hồ cao cấpThiết kế rộng và cao cấp, có khả năng phản xạ ánh sáng giúp làm nổi bật các chi tiết tinh tế trên mặt đồng hồ, đồng thời nâng cao khả năng quan sát cho người lái.Thiết kế SP-DV của dự án21VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI)Đèn xi nhan và đèn định vịSự kết hợp đèn xi-nhan và đèn định vị được thiết kế theo hình chữ X tạo nên một thiết kế ấn tượng và tinh tế khi nhìn từ phía trước.Vành xe chắc chắnFuture mới được trang bị vành đúc đường kính lớn 17 inch - chắc chắn, tin cậy giúp xe vận hành ổn định, êm ái ngay cả trên những mặt đường xấu, gồ ghề.Thiết kế SP-DV của dự án22VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI)Hệ thống phun xăng điện tử (PGM-FI)Giúp kiểm soát và cung cấp lượng nhiên liệu phù hợp với điều kiện vận hành nhờ hoạt động lập trình vi tính chính xác, không chỉ đạt tiêu chuẩn khí thải hiện hành Euro 2 mà còn có khả năng đáp ứng tiêu chuẩn Euro 3 nghiêm ngặt (theo kết quả thử nghiệm của Honda). Tiết kiệm nhiên liệuNhững đổi mới trong cách bố trí và thiết kế bầu lọc gió cùng việc kết hợp nhiều kỹ thuật tiên tiến đã giúp chiếc xe đạt được sự cân bằng ưu việt giữa khả năng vận hành và tiêu hao nhiêu liệu, nhờ đó Future mới giúp tiết kiệm hơn 7,6% nhiên liệu so với dòng xe số cùng loại 125cc (theo kết quả thử nghiệm của Honda)Thiết kế SP-DV của dự án23VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI)Khả năng tăng tốc vượt trộiNhờ sự kết hợp của những cải tiến ưu việt từ động cơ đến thiết kế khung xe, Future mới đạt được khả năng tăng tốc vượt trội mang đến cho người lái cảm nhận chân thực và khác biệt khi vận hànhPhanh đĩa trước an toànHonda đã nghiên cứu các loại địa hình khác nhau và cải tiến hiệu quả hệ thống phanh mới, đặc biệt với thiết kế phanh đĩa trước, tạo ra lực phanh mạnh mẽ hơn và an toàn hơn cho người sử dụng. Theo kết quả thử nghiệm của Honda, hệ thống phanh của xe Future mới hoạt động hiệu quả hơn 10% so với các dòng xe số cùng loại trước đây của Honda.Thiết kế SP-DV của dự án24VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI)Hộc đựng đồ U-box với  dung tích lớnNhờ thiết kế khung xe phù hợp, hộc đựng đồ với dung tích lớn có thể chứa được mũ bảo hiểm cả đầu cùng nhiều vật dụng cá nhân khác.Bình xăng lớnVới thiết kế thân xe gọn và bố trí hợp lý, Future mới có bình xăng với dung tích lớn lên tới 4,6 lít. Cùng tính năng tiết kiệm nhiên liệu ưu việt, bình xăng cỡ lớn này đem đến sự thoải mái, yên tâm cho những chặng đường lái xe dài hơn so với các dòng xe cùng loại.Thiết kế SP-DV của dự án25VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI)Khóa từ đa năng và an toànKhóa từ được thiết kế hiện đại "4 trong 1" bao gồm khóa điện, khóa chống trộm, khóa cổ và khóa yên. An toàn, dễ sử dụng và chống rỉ sét hiệu quả.Điều hòa gió làm mátCụm gác chân sau được làm hoàn toàn bằng nhôm giúp làm giảm trọng lượng cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng. Đồng thời, cụm gác chân sau mới này còn góp phần nâng cao tính thể thao cao cấp của xe.Thảo luận nhóm26Lựa chọn/Mô tả/Thiết kế SP-DV cho dự án của nhómNội dung chương27PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯKhái niệm môi trường đầu tư28Môi trường đầu tư là tổng hợp các yếu tố, các điều kiện có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.Phân tích môi trường đầu tư29Tại sao phải phân tích môi trường đầu tư30Các yếu tố, điều kiện tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không cố định mà thường xuyên vận động, biến đổi. Bởi vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, các nhà quản trị phải nhận biết một cách nhạy bén và dự báo đúng được sự thay đổi của môi trường kinh doanh.Mục đích của phân tích môi trường đầu tư31Giúp cho nhà đầu tư dự báo những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa từ thị trường.Giúp cho nhà đầu tư dự báo trước về khả năng cạnh và khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án.Giúp cho nhà đầu tư xác định các giải pháp, biện pháp thích hợp khi dự án đi vào họat động Phân tích môi trường đầu tư32Làm thế nào để nắm bắt thông tin thị trường33Trước khi nắm bắt thông tin thì người làm công tác thị trường cần phải xác định mục đích của việc nắm bắt thông tin, từ đó xác định những thông tin nào doanh nghiệp cần phải nắm bắt.Đâu là những nguồn cung cấp thông tin (Sử dụng dữ liệu thứ cấp hay sử dụng dữ liệu sơ cấp)Phân tích tình hình KT-XH tổng quátPhân tích tổng quan về tình hình kinh tế xã hội là nền tảng của dự án đầu tư. Nó thể hiện khung cảnh chung của đầu tư có ảnh hưởng gián tiếp/trực tiếp đến quá trình phát triển và hiệu quả tài chính, kinh tế của toàn toàn bộ dự án đầu tư.34Phân tích tình hình KT-XH tổng quát (tt)Khung phân tích:Điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, khí hậu,) có liên quan đến việc lựa chọn địa điểm thực hiện đầu tư và hiệu quả của dự án.Điều kiện dân số lao động liên quan đến nhu cầu và khuynh hướng tiêu thụ sản phẩm, đến nguồn lao động cung cấp cho dự ánTình hình chính trị, chính sách, pháp luật có liên quan đến các chế độ và chính sách của toàn bộ và suốt vòng đời của dự án đầu tư.Tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương, tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của ngành, của cơ sở (tốc độ tăng GDP, tỷ lệ GDP/đầu người, lãi suất cơ bản trên thị trường, tình hình sản xuất kinh doanh nói chung,)Tình hình ngoại hối (tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán ngoại hối, dự trữ ngoại tệ, nợ nần và tình hình thanh toán nợ,) có ảnh hưởng đặc biệt đến các dự án phải nhập khẩu nguyên liệu, thiết bị công nghệ và các dự án gắn với xuất khẩu.35Phân tích thị trường SP-DV của dự ánSự cạnh tranh giữa những đối thủ hiện tạiNhững người gia nhập tiềm năngNhà cung cấpKhách hàngSản phẩm thay thếKhả năng thương lượng với nhà cung cấpSự đe dọa của người gia nhập mớiKhả năng thương lượng với khách hàngSự đe dọa của sản phẩm thay thế36Phân tích thị trường SP-DV của dự ánNgười mua (thông tin khách hàng)1Khách hàngKhách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng?Độ lớn về qui mô2Phân khúc khách hàngTheo vị trí địa lý?Theo nhân khẩu?Theo đặc tính cá nhân?Theo hành vi?3Đặc trưngTâm-sinh lý?Văn hóa xã hội?Lứa tuổi/giới tính?Thị hiếu tiêu dùng?Khả năng thanh toán?4Hành vi muaCác yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến quyết định mua?Tiêu chí chất lượng?Tiêu chí giá cả?Nơi mua/lúc mua/lượng mua?Độ co giãn về giá?Các hành vi sau mua?Phương thúc thanh toán?37Phân tích thị trường SP-DV của dự ánĐối thủ cạnh tranh/đối tác1Đối thủ cạnh tranh/đối tácXác định đối thủ cạnh tranh/đối tác chínhXác định đối thủ cạnh tranh/đối tác tiềm ẩn2Đặc trưngQui mô sản xuất kinh doanhMục tiêu kinh doanhNăng lực tài chính/công nghệNăng lực đội ngũ lãnh đạoHệ thống phân phốiChiến lược kinh doanhThị phần, khách hàng trọng tâmKết quả hoạt động kinh doanh3Hành vi cạnh tranh/hợp tácChiến lược cạnh tranhCạnh tranh về giáCạnh tranh các yếu tố phi giá cảLiên kết kinh doanh4Đánh giáĐiểm mạnhĐiểm yếu38Phân tích thị trường SP-DV của dự ánCung cấp đầu vào1Nguồn nguyên vật liệuMức sẵn có, trữ lượng, mức biến động?Chất lượng kỹ thuậtCư lý, địa điểmGiá cả2Thị trường cung cấpQui môSố lượng nhà cung cấpCác đặc trưng3Nhà cung cấpXác định nhà cung cấp chínhNăng lực/chất lượng/giá cả/thanh toánChính sách cung cấp4Hành vi cạnh tranh/hợp tácChiến lược cạnh tranhCạnh tranh về giáCạnh tranh phi giáLiên kết liên doanh39Phân tích thị trường SP-DV của dự ánNhững người gia nhập tiềm tàng1Người gia nhập tiềm tàngMức độ gia nhập ngànhCác rào cản gia nhập ngànhNăng lực của người gia nhập tiềm tàng (tài chính, công nghệ, nhân lực, )2Khả năng xuất hiệnKhi cầu lớn hơn cungTỷ suất lợi nhuận ngành lớn hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân3Nguy cơGiảm/mất thị phầnTăng mức độ cạnh tranhĐưa vào những năng lực sản xuất mới40Phân tích thị trường SP-DV của dự ánSản phẩm thay thế1Sản phẩm thay thếNhu cầu/thị hiếu người tiêu dùng về sản phẩm thay thếChất lượng/giá cả của sản phẩm thay thếĐánh giá mức độ thay thếNăng lực của doanh nghiêp sản xuất sản phẩm thay thế (tài chính, công nghệ, nhân sự, )2Khả năng xuất hiệnSự tiến bộ của khoa học công nghệSản phẩm cũ không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùngChi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm thay thếChi phí chuyển đổi ngành kinh doanh3Nguy cơGiảm/mất thị phầnKhách hàng chuyển sang sử dụng sản phẩm thay thếThay đổi thị hiếu tiêu dùng41Thảo luận:42Lập kế hoạch tìm kiếm thông tin cho môi trường vĩ mô và môi trường tác nghiệp của dự án đầu tư của nhómThiết kế bảng câu hỏi để thu thập số liệu về thị trường SP/DV cho dự án nhóm đang nghiên cứuƯớc lượng nhu cầu43Nhu cầu SP-DV dự án là số lượng SP-DV dự án hy vọng bán được ra trong lương lai. Nhu cầu này phụ thuộc vào tổng nhu cầu tương lai trên thị trường đối với sản phẩm ấy và thị phần mà dự án có thể đạt được trong vùng.Để tính nhu cầu dự trù trong tương lai cần phải dựa vào dữ liệu quá khứ và diễn biến thị trường trong tương laiNhững nhân tố ảnh hưởng đến dự báo nhu cầu44Qui mô dự án: Số lượng sản phẩm cung cấp.Khả năng cạnh tranh: Chất lượng SP-DV, chính sách giá, chiến lược marketing, đội ngũ bán hàng.Khả năng chiếm lĩnh thị trường: Độ lớn của thị trường, khoảng trống thị trường.Phương pháp ước lượng nhu cầu 45Kỹ thuật dự báoMô hình định tínhMô hình định lượng (PP chuỗi thời gian)PP chuyên giaThống kê khảo sát thị trường tiêu thụDự báo đơn giản: dựa vào tốc độ phát triển trung bình, bình quân di động, bình quân di động có trọng số, ...PP hồi quyXác định giá bán46Sản phẩm thông thường: - Dựa vào giá thành sản xuất- Dự kiến tỷ lệ lãi- Xem xét giá bán của các mặt hàng cạnh tranhĐối với sản phẩm đặc biệt:Dựa vào các yếu tố trênDựa vào khía cạnh đặc biệt của sản phẩmĐối với các sản phẩm nhập khẩuGiá nhập khẩu Giá sản xuất cùng mặt hàng bán trong nước
Tài liệu liên quan