Quản lý FDI trong nông nghiệp và nông thôn
Đặt vấn đề A. Hiện trạng và các vấn đề B. Các hoạt động đang tiến hành C. Khuyến nghị Phụlục: Các dựán ưu tiên gọi vốn FDI
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lý FDI trong nông nghiệp và nông thôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUQ
Q FDI
Quản lý FDI trong nông nghiệp và nông thôn
Quản lý FDI trong NN&PTNT 1
Quản lý FDI
trong nông nghiệp và nông thôn
5/27/2005 2
Nội dung
Đặt vấn đề
A. Hiện trạng và các vấn đề
B. Các hoạt động đang tiến hành
C. Khuyến nghị
Phụ lục: Các dự án ưu tiên gọi vốn FDI
5/27/2005 3
Đặt vấn đề
Trong bối cảnh hiện đại hoá NN&NT và hội nhập toàn
cầu, FDI cần được thu hút cho mục tiêu tạo dựng
một nền nông nghiệp hàng hoá mạnh, hiệu quả cao
trên cơ sở phát huy các lợi thế so sánh và áp dụng
các công nghệ mới, công nghệ cao, làm ra các sản
phẩm có khả năng cạnh tranh khi tham gia hội nhập
Bộ NN&PTNT cần có một hệ thống, kèm theo là thể
chế và năng lực để hỗ trợ quản lý nhà nước và
cung cấp dịch vụ công đối với các hoạt động FDI
trong ngành
Vụ HTQT được Bộ trưởng giao nhiệm vụ
5/27/2005 4
Cơ sở pháp lý
Quyết định số 17/2005/QĐ-BNN ngày 22/3/2005,
Bộ trưởng đã bổ sung, điều chỉnh chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ
HTQT như sau:
“Chủ trì, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính
sách, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp trình Bộ trưởng công
tác hội nhập quốc tế, quản lý hỗ trợ phát triển chính thức
nước ngoài (ODA), các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
(NGO) và đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) trong lĩnh
vực nông nghiệp và PTNT”.
Chỉ thị số 13/2005/CT-TTg ngày 8/4/2005 về một
số giải pháp nhằm tạo chuyển biến mới trong công
tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại VN
Luật đầu tư nước ngoài tại VN
5/27/2005 5
A. Hiện trạng (4 vấn đề cần quan tâm)
1. Tỉ trọng FDI cho ngành còn thấp (13,6% về số dự
án và 7% về vốn đầu tư đăng ký)
2. FDI cho NN&PTNT có xu hướng giảm
3. Phân bổ FDI không đồng đều giữa các vùng, miền
4. Các quốc gia lớn chưa thực sự đầu tư vào Nông
nghiệp Việt Nam
5/27/2005 6
1. Tỉ trọng FDI cho ngành còn thấp
Tỷ trọng vốn FDI đăng ký của ngành Nông nghiệp so
với toàn quốc (tính đến hết 2003)
93%
7%
Các ngành khác
Nông nghiệp
Quản lý FDI trong NN&PTNT 2
5/27/2005 7
2. FDI cho ngành có xu hướng giảm
0
100
200
300
400
500
600
700
.
1988 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004
Vốn đăng ký Vốn thực hiện
5/27/2005 8
3. Phân bổ FDI không đồng đều giữa các
vùng, miền
5% 4%
5%
15%
4%
54%
13%
ĐB s Hồng
Vùng núi phía
Bắc
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam
Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
ĐB s Cửu Long
5/27/2005 9
4. Các quốc gia lớn chưa thực sự đầu tư vào
nông nghiệp Việt Nam
747
111
25 17
105 113
190
232
11
76
107
16
121
392
231
485
65
98
263 12 13
59 38
100
68
7
40 64
5
68
197
158 179
84
29 20
345
0
100
200
300
400
500
600
700
800
Da
i L
oa
n
Au
str
alia
Ca
na
da Du
c
Ha
La
n
Ha
n Q
uo
c
Ho
ng
Co
ng
Ho
a K
y
Ita
lia Ng
a
Ma
lay
sia
Na
Uy
Nh
at
Ba
n
Ph
ap
Sin
ga
po
re
Th
ai
lan
Th
uy
Sy
Tru
ng
Q
uo
c
An
h
.
Vốn đăng ký Vốn thực hiện
5/27/2005 10
Nguyên nhân (3 nhóm)
Thứ nhất, những nguyên nhân bắt nguồn từ sự yếu
kém nội tại trong hệ thống quản lý của ngành
NN&PTNT.
Thứ hai, những nguyên nhân bắt nguồn từ yếu tố,
năng lực sản xuất còn ở mức quá thấp và mang
nặng tính rủi ro phụ thuộc thiên nhiên của khu vực
nông thôn và sản xuất nông lâm nghiệp.
Thứ ba, những nguyên nhân bắt nguồn từ chính
sách chung của nhà nước, chưa thực sự tạo ưu đãi
cho đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài vào khu
vực nông nghiệp và nông thôn.
5/27/2005 11
Nguyên nhân (ngành NN&PTNT)
1. Chưa có chiến lược thu hút và quy hoạch sử
dụng FDI cho phát triển NN&NT
2. Chưa có cơ chế chọn lựa đề xuất các dự án FDI
ưu tiên trong ngành
3. Mong muốn của ngành chưa thể hiện thành chính
sách ưu đãi
4. Chưa có cơ quan của ngành theo dõi và giúp đỡ
giải quyết vướng mắc trong quá trình xúc tiến và
thực hiện các dự án FDI, chưa có cơ chế phối hợp
ngành - địa phương
5/27/2005 12
Nguyên nhân (yếu tố, năng lực SX)
5. Cơ sở hạ tầng và tay nghề lao động ở khu vực
nông thôn chưa đủ để hấp dẫn các nhà đầu tư
nước ngoài
6. Rủi ro khi đầu tư vào nông nghiệp và khu vực nông
thôn cao
7. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp và
nông thôn chưa đủ năng lực để chủ động kêu gọi
FDI theo ý đồ phát triển sản phẩm và thị trường
của riêng mình
Quản lý FDI trong NN&PTNT 3
5/27/2005 13
Nguyên nhân (chính sách chung)
8. Chính sách sử dụng đất, thuế, và các chế độ ưu đãi
đầu tư trong NN và ở các vùng nông thôn chưa rõ
và chưa thống nhất
9. Ưu tiên của Chính phủ về FDI tập trung cho công
nghiệp, dịch vụ, đặc biệt là công nghệ cao, hơn là
cho NN&NT
10. Tỉ lệ bảo hộ thực tế đối với nông sản rất thấp (dưới
8%) so với hàng công nghiệp (có khi lên tới trên
200%)
5/27/2005 14
B. Hoạt động đang tiến hành
Tháng 7 -
12/200
5
Dự thảo quy chế quản lý
FDI trong ngành;
Phương án tổ chức hệ
thống
Vụ HTQT, phối hợp với Vụ
Tổ chức cán bộ, Vụ
Pháp chế, Vụ Kế
hoạch
Xây dựng phương án tổ chức hệ thống
quản lý FDI trong ngành, bao gồm
cả quy chế quản lý và hỗ trợ FDI
Tháng 7 -
12/200
5
Trang web HTQT, bao
gồm CSDL tích hợp
Vụ HTQT (qua khuôn khổ
ISG)
Xây dựng trang web HTQT và CSDL
tích hợp phục vụ thông tin đối
ngoại
Quý 4/2005Hội nghị về FDI trong
ngành
Vụ HTQTTổ chức các cuộc tiếp xúc, hội đàm
Tháng 4 -
7/2005
Báo cáo đánh giá, bao gồm
các khuyến nghị chính
sách
Vụ HTQT (qua khuôn khổ
ISG), kết hợp với Cục
Đầu tư nước ngoài Bộ
KHĐT
Đánh giá tình trạng FDI trong ngành
và hệ thống hoá các khuyến nghị
chính sách
Tháng
6/2005
Danh mục các dự án ưu
tiên
Vụ HTQTLập danh mục ưu tiên thu hút FDI
trong ngành, đóng góp vào danh
mục trọng điểm 2005 - 2010
Thời gianSản phẩmĐơn vị chủ trìHoạt động
5/27/2005 15
Công việc lâu dài
(Đưa vào KH 5 năm 2006 – 2010)
Xây dựng chiến lược và quy hoạch sử dụng
FDI cho ngành NN&PTNT tới năm 2010
(Tháng 1 – 12/2006)
Phát triển hệ thống quản lý và xúc tiến FDI
cho NN&PTNT cả trong nước lẫn ngoài nước
(Thực hiện trong KH 5 năm)
5/27/2005 16
C. Khuyến nghị
1. Các hành động chiến lược
2. Các đề xuất chính
3. Đề xuất hình thành Hệ thống quản lý và xúc tiến
FDI
5/27/2005 17
Hành động chiến lược (nhóm 1)
1. Tiến hành xây dựng chiến lược, quy hoạch
sử dụng FDI cho ngành.
5/27/2005 18
Hành động chiến lược (nhóm 2)
2. Lập hệ thống quản lý và xúc tiến FDI trong
ngành, bao gồm các việc chính:
Hình thành cơ chế đề xuất, phê duyệt, các tiêu chí xếp
hạng ưu tiên các dự án FDI.
Xác định mức độ phân cấp, phân quyền trong ngành về
quản lý FDI.
Tăng cường thông tin đối ngoại:
Xây dựng hệ thống tham tán nông nghiệp tại nước ngoài
Xây dựng hệ thống đầu mối tại tỉnh, vùng
Thành lập Trung tâm và Quỹ xúc tiến đầu tư và thương
mại nông nghiệp do Bộ điều hành.
Quản lý FDI trong NN&PTNT 4
5/27/2005 19
Hành động chiến lược (nhóm 3)
3. Dùng kinh phí trong nước kết hợp nguồn ODA
và viện trợ PCP để:
Phát triển CSHT và đào tạo tay nghề cho khu vực nông
thôn.
(Một trong những định hướng sử dụng ODA và viện trợ
PCP cho giai đoạn tới)
Tăng cường năng lực phân tích và tiếp thị, phát triển sản
phẩm, thương hiệu nông sản Việt Nam.
(Đẩy mạnh Chương trình xúc tiến thương mại của Bộ)
5/27/2005 20
Hành động chiến lược (nhóm 4)
4. Thực hiện các nghiên cứu về các điều kiện
thực tế khi thu hút FDI trong NN&PTNT. Một
số vấn đề lớn:
Các chính sách sử dụng đất, thuế, tín dụng, và các chế độ
ưu đãi đầu tư trong NN và ở các vùng nông thôn.
Ưu tiên của Chính phủ về FDI cho NN&NT nên được thể
hiện như thế nào qua các gói giải pháp chính sách.
Các biện pháp bảo hộ khả thi đối với nông lâm sản và các
ngành nghề kinh tế ở nông thôn phù hợp với bối cảnh và
lộ trình hội nhập và trong tương quan về ưu tiên của
Chính phủ đối với các ngành kinh tế khác.
5/27/2005 21
2. Các đề xuất chính
Đưa các hành động chiến lược vào Kế hoạch 5 năm
của ngành
Các đơn vị của Bộ, các Sở, Tổng công ty cùng tham
gia xây dựng các dự án trọng điểm của ngành
Phát triển hệ thống quản lý FDI trong ngành, bao
gồm cả cơ chế hình thành danh mục ưu tiên thu
hút FDI và hệ thống hỗ trợ xúc tiến đầu tư:
1. Xây dựng hệ thống tổ chức
2. Xây dựng thể chế, quy trình công tác
3. Tăng cường năng lực vận hành hệ thống
5/27/2005 22
3. Hệ thống quản lý FDI
Mục tiêu:
Xúc tiến đầu tư: Tăng cường khả năng hỗ trợ các
nhà đầu tư trong giai đoạn hình thành dự án FDI
Chuẩn bị đầu tư: Tăng cường khả năng hỗ trợ các
nhà đầu tư trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Hỗ trợ đầu tư: Tăng cường khả năng hỗ trợ các
nhà đầu tư trong các dự án FDI đang thực hiện
trong ngành
5/27/2005 23
Sơ đồ Hệ thống quản lý FDI
(Xác định theo Luật ĐTNN điều 118 và QĐ 17/2005 của Bộ NN&PTNT)
Bộ
KH&ĐT
Bộ
NN&PTNT
Cục Đầu tư
nước ngoài
Vụ Hợp tác
quốc tế
Phối hợp
Theo Điều 118
Luật đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp
FDI trong NN
Báo cáo
Vụ Kế hoạch
(Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, ưu
tiên)
Các Cục chuyên ngành
(Chiến lược, quy hoạch tiểu ngành, kế
hoạch)
(Điều 118. Chức năng quản lý nhà nước về ĐTNN của các Bộ)
Phối hợp theo
Điều 118
Luật đầu tư nước
ngoài
Các Tham tán nông nghiệp ở các
nước, khu vực thị trường chính
Các cơ quan quản lý trong
nước và quốc tế
Dịch vụ, thông
tin
5/27/2005 24
Đối tượng phục vụ của hệ thống quản lý FDI:
1. Các cơ quan quản lý nhà nước của ngành,
địa phương và Chính phủ (Lãnh đạo Bộ, địa
phương và Chính phủ, các cơ quan chính phủ
nước ngoài)
2. Các công ty và doanh nhâ n (Các nhà đầu tư
nước ngoài, các nhà đầu tư trong nước, các
doanh nghiệp FDI (liên doanh, 100% vốn nước
ngoài, hợp đồng hợp tác KD)
Quản lý FDI trong NN&PTNT 5
5/27/2005 25
Các đối tượng này cần gì?
1. Các cơ quan quản lý nhà nước (trong nước
và quốc tế):
i. Chiến lược, quy hoạch ngành, tiểu ngành, vùng
ii. Danh mục dự án FDI trong NN&NT
iii. Báo cáo phân tích phân theo tiểu ngành, địa phương,
loại hình đầu tư, vốn đầu tư, vốn thực hiện, quốc gia
đầu tư, sản phẩm, thị trường tiêu thụ
iv. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện, khó khăn vướng
mắc, kinh nghiệm xử lý
v. Báo cáo phân bổ nguồn lực, tác động đến tăng trưởng
kinh tế, xoá đói giảm nghèo
vi. Báo cáo phân tích cơ hội tiếp cận nguồn FDI và thị
trường tiêu thụ từ nước ngoài (qua thương vụ, hoặc
tham tán nông nghiệp)
5/27/2005 26
Các đối tượng này cần gì?
2. Các công ty và doanh nhân:
i. Thông tin về chính sách FDI nói chung
ii. Thông tin về chiến lược, ưu tiên, chính sách ưu đãi FDI
trong NN&PTNT (yếu tố quản lý nhà nước)
iii. Cơ hội đầu tư trong ngành, tiểu ngành, địa phương
iv. Cơ hội giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nội
địa và quốc tế (đầu ra)
v. Cơ hội tiếp cận các yếu tố sản xuất như lao động, vật
tư, nguyên liệu trong nước (đầu vào)
vi. Cơ hội sử dụng CSHT và các dịch vụ phục vụ sản xuất
kinh doanh trong khu vực NN&NT
5/27/2005 27
Sản phẩm ban đầu của hệ thống
1. Danh mục dự án ưu tiên cho FDI trong ngành
2. Trang web HTQT của ngành: Các thông tin cơ bản
thông qua các báo cáo định kỳ, hệ thống thông
tin quản lý
3. Tổ chức tiếp xúc, hội đàm: Cơ hội tiếp xúc, đối
thoại giữa cơ quan quản lý và doanh nghiệp, giữa
cơ quan chính phủ và doanh nghiệp Việt Nam với
quốc gia đối tác đầu tư, nhằm giới thiệu chính
sách, nguồn FDI, năng lực kỹ thuật, giới thiệu sản
phẩm, thị trường
5/27/2005 28
Phụ lục: Danh mục dự án ưu
tiên gọi vốn FDI
Phục vụ cho danh mục dự án trọng điểm
quốc gia FDI 2005 – 2010 (Bộ KH&ĐT đang
tiến hành: Cần có các dự án lớn về quy mô
hoặc quan trọng về bản chất để xoay
chuyển tình hình đầu tư trong NN&PTNT
Danh mục toàn bộ các dự án đề xuất của
các đơn vị thuộc Bộ và các địa phương