Đọc kỹ các diễn giải dưới đây để ghi nhận những khái niệm cơ bản về hợp đồng và quản lý hợp đồng trong khuôn khổ các dự án ODA:
• Hợp đồng (HĐ) là sự thoảthuận và cam kết thể hiện bằng văn bản giưã một bên là chủ hợp đồng (giám đốc dự án hoặc người đại diện được uỷ quyền) với môt bên được thuê (tổ chức/công ty/cá nhân) nhằm thực hiện các nhiệm vụ của dự án. 
• Quản lý hợp đồng (QLHĐ) trong các dự án ODA là tổng hợp một loạt các hoạt động liên quan tới thể chế, kỹ thuật và thông tin do nhà quản lý dự án tiến hành nhằm hỗ trợ việc thực thi thành công các hợp đồng đã ký.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 31 trang
31 trang | 
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1988 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý hợp đồng trong dự án ODA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
 Kết thúc Mođun NS5 bạn có khả năng: 
 Nắm vững các hình loại hợp đồng thông dụng sử dụng trong các dự 
án ODA. 
 Quản lý hiệu quả các hợp đồng trong khuôn khổ các dự án ODA 
 Kết thúc mođun KH1: “Khái niệm cơ bản về quản lý dự án ODA” 
  Người học tự nghiên cứu tài liệu. 
 Giáo viên nêu vấn đề trước khi học, gợi ý và hỗ trợ trong quá trình học. 
 Thực hành theo nhóm về phân biệt và quản lý hợp đồng sử dụng trong các 
dự án ODA dưới sự hỗ trợ của giáo viên. 
 Người học tự thực hiện phần Kiểm tra – Đánh giá. 
  Tài liệu Mođun NS5: “Quản lý hợp đồng ODA” 
1. Tự tìm hiểu các hình loại, mục tiêu sử dụng, đặc điểm và 
các nội dung cơ bản các loại hợp đồng dự án ODA; cách 
thức quản lý hiệu quả các hợp đồng. 
2. Thực hành kỹ năng soạn thảo và giám sát thực hiện hợp 
đồng trong khuôn khổ các dự án ODA. 
3. Tự đánh giá kết quả học tập. 
 Trang số: 1/31 
Mođun NS5: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TRONG DỰ ÁN ODA 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
 Trang số: 2/31 
3. Quản lý thông tin - xây dựng và 
quản lý dữ liệu hợp đồng 
Trang 6 
Quản lý dự án 
Làm thế nào để 
các loại hợp 
đồng trong dự án 
được thực hiện
trôi chảy và có 
kết qu
ả? 
1. Khái niệm về hợp đồng và 
quản lý hợp đồng 
2. Nhận biết và phân loại hợp 
đồng sử dụng trong dự án ODA 
5. Giám sát rủi ro hợp đồng. 
Trang 3 
Trang 4 
Trang 16 
4. Giám sát thực hiện hợp đồng 
 Trang 9 
5. Quản lý và giải quyết tranh 
chấp hợp đồng. 
 Trang 20 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
1. Hợp đồng và quản lý hợp đồng 
) Đọc kỹ các diễn giải dưới đây để ghi nhận những khái niệm cơ bản về hợp đồng và quản lý hợp đồng trong khuôn khổ các dự án ODA: 
• Hợp đồng (HĐ) là sự thoả thuận và cam kết thể hiện bằng văn bản giưã 
một bên là chủ hợp đồng (giám đốc dự án hoặc người đại diện được uỷ 
quyền) với môt bên được thuê (tổ chức/công ty/cá nhân) nhằm thực hiện 
các nhiệm vụ của dự án. 
• Quản lý hợp đồng (QLHĐ) trong các dự án ODA là tổng hợp một loạt các 
hoạt động liên quan tới thể chế, kỹ thuật và thông tin do nhà quản lý dự án 
tiến hành nhằm hỗ trợ việc thực thi thành công các hợp đồng đã ký. 
• Mục tiêu của QLHĐ là huy động tối đa các biện pháp, nguồn lực để tất cả 
các hợp đồng đã ký đều được thực hiện thuận lợi với mức tối đa và kết 
thúc với kết quả mong muốn và thoả thuận. 
• Các nhiệm vụ chính của QLHD 
  Hỗ trợ thực hiện hợp đồng 
  Giám sát, đánh giá thực hiện hợp đồng 
  Phát hiện và giải quyết các xung đột, tranh chấp 
  Chia sẻ thông tin về HĐ và QLHĐ. 
• Cơ sở pháp lý của các hoạt động QLHĐ là các văn bản liên quan tới: 
 Trang số: 3/31 
Tiến độ/ 
kết quả 
Hoạt 
động hỗ 
trợ
Thông tin 
hợp đồng 
Rủi ro 
Tranh chấp 
Xung đột 
Nhân sự 
 QL
HĐ
Hình 1: Các đối tượng của quản lý HĐ 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
   Luật pháp Việt Nam (ví dụ Luật đấu thầu, Luật Đầu tư…) 
  Các thoả thuận của Việt Nam 
với các nhà tài trợ ODA (WB, 
ADB, JBIC v.v.) 
  Các hợp đồng đã ký giữa dự án và 
bên được thuê. 
  Các luật lệ, qui định mà các hợp 
đồng liên đới hoặc phụ thuộc (Luật 
Thương mại, luật xây dựng, 
INCOTERM v.v.) 
• Tranh chấp trong hợp đồng là sự không nhất trí giưã các bên về nghĩa vụ 
và quyền lợi liên quan tới việc hiểu sai lệch về cùng một hoặc một số điều 
khoản trong hợp đồng từ một bên hoặc cả hai bên ký hợp đồng, hoặc do 
những tác động của các điều kiện thực thi hợp đồng dẫn tới những thiệt hại 
(có thực hoặc tiềm ẩn) cho một hoặc cả hai bên. 
• Rủi ro trong hợp đồng là những sự cố gây ra do những nguyên nhân không 
lường trước. Rủi ro có thể nhỏ có thể khắc phục bằng sự nỗ lực từ hai bên 
nhưng có thể là những trường hợp bất khả kháng (force majeure) như thiên 
tai, chiến tranh, động đất v.v. 
• Mỗi dự án ODA đều có các loại hợp đồng khác nhau: Dự án càng lớn, 
càng phức tạp thì số lượng các hợp đồng càng nhiều và càng khó hỗ trợ, 
kiểm soát. Nhiệm vụ của cán bộ quản lý dự án/quản lý hợp đồng là kiểm 
soát được các rủi ro (trừ force majeure) và phát hiện và giải quyết ổn thảo 
các tranh chấp và xung đột trong thực hiện hợp đồng. 
2. Nhận biết phân loại hợp đồng 
) Đọc kỹ các mô tả và phân loại hợp đồng dưới đây để có thể nhận biết và nắm vững các loạ hợp đồng trong khuôn khổ các dự án ODA. Đừng quên 
liên hệ với các loạ hợp đồng bạn đang hoặc sẽ tham gia quản lý: 
• Phân loại hợp đồng 
Có nhiều cách phân loại hợp đồng tuỳ thuộc vào đặc tính, dấu hiệu nhận biết 
hợp đồng: 
  Theo nhiệm vụ: có thể phân loại theo hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng quản 
lý, hợp đồng xây lắp, hợp đồng quảng cáo, hợp đồng nhân công … 
  Theo hình thức thanh toán: có các loại hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo 
thời gian, hợp đồng theo khối lượng thực tế, hợp đồng giữ lại một phần… 
  Theo trách nhiệm các bên: có hợp đồng khoán gọn, hợp đồng “chìa khoá 
trao tay”… 
 Trang số: 4/31 
  Một trong những cách thức phân loại hợp đồng phổ biến hiện nay là hợp 
đồng được phân loại theo nhóm chức năng dự án. Theo đó hợp đồng trong 
các dự án ODA thuộc ba nhóm: 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
o Nhóm 1: Các hợp đồng liên quan tới nhân lực quản lý dự án (gọi là 
HĐNL) 
o Nhóm 2: Các hợp đồng liên quan tới các hoạt động hỗ trợ quản lý 
dự án (HĐHT) 
o Nhóm 3: Các hợp đồng mua sắm để triển khai dự án (HĐMS) 
Hình 2 kể tên một số loại hợp đồng thuốc 3 nhóm trên. “Cây hợp đồng” muốn 
thể hiện một thực tế là các hợp đồng thực sự liên quan tới nhau và cùng trên 
một “gốc” là “Nhiệm vụ dự án”. Việc phân chia các nhóm sẽ là cơ sở cho việc 
lập cơ sở dữ liệu hợp đồng sẽ được trình bày trong phần tiếp theo. 
Hình 2: “Cây hợp đồng” dự án ODA 
 Trang số: 5/31 
NHIỆM VỤ DỰ ÁN
HĐ mua 
hàng hoá 
HĐ xây lắp 
(công trình, 
thiết bị) 
HĐ thuê 
văn 
phòng 
HĐ fax, 
điện thoại 
Hợp đồng 
nhân sự 
Hợp đồng 
mua sắm 
Hợp đồng 
hỗ trợ 
HĐ 
tư vấn 
HĐ dài hạn 
HĐ ngắn 
hạn 
HĐ ph. 
tiện giao 
thông 
HĐ bảo 
hiểm 
người 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
• Các "nhân vật " (người tham gia hoặc có ảnh hưởng ) đến QLHĐ là: 
- Nhà quản lý dự án 
- Chủ hợp đồng (xây lắp, xây dựng...) 
- Nhà cung cấp (hàng hoá/dịch vụ) 
- Tư vấn chuyên môn/kỹ thuật 
- Công ty/ tư vấn/nhà cung cấp không được chấp nhận trong đấu thầu 
3. Quản lý thông tin - xây dựng và cơ sở dữ liệu hợp đồng 
(CSDL) 
) Hãy theo dõi các câu hỏi và trả lời liên quan tới việc xây dựng và ứng dụng CSDL hợp đồng. Hãy liên hệ với dự án bạn đang hoặc sẽ triển khai xem 
khả năng ứng dụng đến đâu: 
• CSDL hợp đồng là tập hợp có tổ chức các dữ 
liệu liên quan tới việc triển khai, hỗ trợ và giám 
sát thực hiện các hợp đồng trong khuôn khổ dự 
án ODA. CSDL hợp đồng lưu trữ các dữ liệu số lượng (về thời gian, giá trị 
hợp đồng, số lượng nhân sự v.v.) và dữ liệu chất lượng (Địa chỉ liên lạc, 
nghĩa vụ quyền lợi, điều kiện bảo hiểm v.v.) gắn liền với các hoạt động của dự 
án. 
• CSDL hợp đồng, đơn giản có thể chỉ là các văn bản giấy tờ liên quan tới hợp 
đồng được tổ chức logic và thuận tiện dưới dạng các văn bản giấy (bảng, biểu, 
thẻ ghi, mẫu báo cáo…). 
• CSDL cũng có thể được máy tính hoá với sự tham gia của các phần cứng, 
phần mềm tin học. 
• Cần, đặc biệt khi bạn quản lý dự án lớn hoặc 
phức tạp có nhiều về số lượng và hình loại hợp 
đồng với các giá trị, nội dung và thời hạn thực 
hiện rất khác nhau, những tranh chấp và rủi ro tiềm ẩn khác nhau. Sử dụng 
CSDL, bạn sẽ luôn có những thông tin cập nhật không chỉ, ví dụ, về ngày giờ 
mở thầu, giao nhận thiết bị quan trọng của dự án mà bạn còn biết được về tiến 
trình và chất lượng thực hiện hợp đồng. 
• CSDL cũng giúp bạn có được những quyết định cần thiết trong việc điều 
chỉnh hoạt động dự án thông qua việc thực hiện các hợp đồng. 
 Trang số: 6/31 
 CSDL hợp đồng là 
gì? 
Có cần xây dựng 
CSDL hợp đồng? 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
Bạn có thể thuê chuyên gia hoặc có thể tự xây dựng 
cơ sở dữ liệu. Hình 3 dưới đây thể hiện các bước 
xây dựng một CSDL hợp đồng trong khuôn khổ 
một dự án. Lưu ý rằng đối với một chương trình, hoặc một dự án rất lớn hoặc 
phức tạp có thể cần nhiều sự chuẩn bị hơn và cần có sự tham gia của các nhà 
chuyên nghiệp về CSDL. 
Cũng trong Hình 3, bạn sẽ thấy có các bước 4a. và 4b. là những bước áp dụng 
cho trường hợp khi bạn muốn sử dụng máy tính cho CSDL. 
Tóm tắt nội dung các bước: 
n Để thực hiện bước này bạn cần trả lời 
các câu hỏi: 
  Những nội dung cơ bản gì cần lưu trữ 
và thường được quan tâm xử lý? 
(Trả lời: Tên hợp đồng, Giá trị HĐ, 
thời hạn kết thúc, Sản phẩm chính, 
xung đột tiềm ẩn v.v.) 
  Các nội dung và hình thức báo cáo 
nào thường được sử dụng? 
  (Trả lời: Báo cáo định kỳ về tiến độ, 
kết quả, báo cáo đột xuất v.v.) 
Kết quả của bước này sẽ được áp 
dụng trong việc chọn lọc nội dung từ 
các hợp đồng và dùng để xây dựng 
mã số ký hiệu cho các bước tiếp theo. 
o Mã ký hiệu là qui ước viết tắt bằng số và 
ký tự của các nội dung/tiêu chí của hợp 
đồng. Mã, ký hiệu có thể cấu thành từ nhiều 
thành phần, ví dụ: MS-XL-01 được giả mã 
là: 
  MS - hợp đồng thuộc nhóm MUA 
SẮM 
  XL - Hợp đồng mua sắm thuộc về 
XÂY LẮP 
  01 - Hợp đồng số 1 
 Trang số: 7/31 
Xây dựng CSDL 
bằng cách nào? 
n Xác định nội 
dung/tiêu chí, báo 
cáo chuẩn của 
CSDL
 p Tập hợp các dự liệu/chi 
tiết liên quan tới các hợp 
đồng của dự án 
 oThống nhất hệ thống mã, 
ký hiệu cho các nội dung, 
tiêu chí, báo cáo của CSDL 
 r Lưu trữ, xử lý và báo 
cáo
 q Chọn lọc, xắp xếp và tổ 
chức các dữ liệu 
4a. Xây dựng các 
trường, bản ghi *** 
4b. Nhập dữ liệu 
vào máy tính 
Hình 3: Các bước xây dựng CSDL HĐ 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
 p Bạn cần tập hợp tất cả các hợp đồng của dự án, chọn lọc các dữ liệu tương 
ứng với các nội dung đã chọn ở Bước 1 và mã/ký hiệu ở Bước 2. Kết quả của 
bước này như là dữ liệu “thô” để sử dụng cho bước xắp xếp tiếp theo. Lưu ý 
rằng công việc này đòi hỏi sự tỷ mỉ và chính xác. Tuy nhiên, sau lần thu thập 
dữ liệu đầu tiên, những lần sau với các hợp đồng mới bạn sẽ dễ dàng xác định 
dược các nội dung này. 
q Dựa trên các dữ liệu đã chọn lọc bạn cần xắp xếp chúng theo những cách 
thức mà bạn cho là thích hợp cho việc sử dụng và cập nhật. Công việc này 
thự chất là nhập dữ liệu vào các định dạng mà bạn mong muốn. Lưu ý: c 
o Nếu “làm tay” bạn có thể sử dụng các cách thức định dạng bảng, thẻ 
ghi, cặp/ngăn tài liệu, cặp ngăn báo cáo cho các nội dung, mã số/ký 
hiệu tương ứng. Công việc này cũng tương tự như việc lưu công văn 
trong văn phòng (đương nhiên là có định hướng hợp đồng) 
o Nếu “làm máy” tức là sử dụng tin học bạn cần phải qua các bước 4a’ 
và 4b, trong đó ở bước 4a, trước tiên bạn cần xây dựng Bảng cái 
(Master table) với các trường (field) và các bản ghi (record). Ở đây, 
các trường tương ứng với các nội dung đã đề cập (thường được thể 
hiện là các cột của bảng), còn các bản ghi tương đương với một dự 
án ODA (dòng của bảng). Tiếp theo tại Bước 4b. bạn cần nhập bảng 
này vào một phần mềm CSDL thông dụng, ví dụ như Microsoft 
Access. Bảng 3 là ví dụ mẫu về một Bảng cái (cho một dự án xây 
khu công nghiệp). 
Bảng 3: Bảng cái dữ liệu hợp đồng dự án Khu công nghiệp ABC 
Cập nhật tiến 
độ 
 Tên Hợp đồng Mã số 
Giá trị 
HĐ 
(tỷ VND) 
Ngày ký 
(ngày/thá
ng/năm) 
Ngày kết 
thúc 
(ngày/thá
ng/năm) 
Kế hoạch 
giám sát 
Nhiệm vụ 
hợp đồng 
Sản phẩm Vượt (V), 
Bìnhthường (B) 
và Châm (C) 
Xung đột, rủi 
ro tiềm ẩn 
… 
San ủi - hạ tầng MS-XL-01 25 1/6/05 30/12/05 1/7/05 
15/11/05 
San ủi 
Làm đường nội bộ 
Mặt bằng (thiết 
kế) 
2500m đường 
ộ bê tong nội b
B Khả năng huy 
áy động xe m
Mưa, lụt 
Xây khối hành chính 1a, 1b MS-XL-01 15 1/1/06 30/12/06 15/3/06 
15/9/06 
15/11/06 
Xây dựng 
Lắp đặt thiết bị 
1a. 1b hoàn 
chỉnh 
C Mưa kéo dài 
… 
Hợp đồng nhân viên bảo vệ 
công trình 
NS-NV-03 0,3 1/6/2005 30/5/07 10-15 Hàng 
tháng 
Bảo vệ 24/24 công 
truờng 
- - Ốm đau kéo dài 
Thương tích 
ự ý bỏ việc T
… 
Hợp đồng cung cấp điện HT-CS-15 1,5 1/5/05 30/6/07 25-28 Hàng 
tháng 
Cung cấp điện xây 
dựng 
ăn phòng V
Điện theo mức 
tiêu thụ 
B Sự cố nguồn 
chính 
ự cố biến áp S
… 
 Trang số: 8/31 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
r Bước này liên quan tới việc sử dụng CSDL. 
Nếu CSDL chỉ đơn đơn giản là “giấy” theo phương án không tin học thì 
bạn có thể tra cứu lấy số liệu từ Bảng cái hoặc từ các bảng/thẻ ghi khác 
phục vụ cho công việc báo cáo, hoặc ra quyết định. 
Trong trường hợp bản sử dụng tin học, thì cơ hội sử dụng CSDL là lớn hơn 
rất nhiều vì bạn có thể “đặt hàng” các loại báo cáo bằng cách thay đổi mẫu 
biểu. Bạn có thể làm được việc này nếu bạn, hoặc nhân viên của bạn có 
những kiến thức cơ bản về sử dụng phần mềm CSDL. 
Các báo cáo có thể rất đa dạng. hai 
dạng báo cáo thường sử dụng 
trong QLHĐ là báo cáo định kỳ và 
báo cáo đột xuất về các vấn đề 
như tiến độ, kết quả/sản phẩm, 
nhân sự, sự cố hợp đồng v.v. (về 
các dạng báo cáo có thể xem thêm 
tại Mođun GS 5: “Hệ thống thông 
tin, báo cáo dự án ODA” 
Hình 4 là ví dụ về một định dạng 
báo cáo sử dụng Micrsoft Access. 
4. Giám sát thực hiện hợp đồng 
• Mục đích của giám sát hoạt động hợp đồng là nhằm đảm bảo rằng mọi 
hoạt động trong hợp đồng được thực hiện tốt, loại bỏ hoặc giảm thiểu tối 
đa tranh chấp, thiệt hại, rủi ro. 
• Nhiệm vụ chính của giám sát hợp đồng là kiểm tra tiến độ và kết quả thoả 
thuân. 
) Hãy đọc kỹ sơ đồ sau đây và ghi nhận những thành phần công việc chủ yếu của việc giám sát thực hiện hợp đồng 
 Trang số: 9/31 
Dự án xây dựng khu 
công nghiệp ABC 
 Ngày thực hiện: 
7/5/2006 
Báo cáo tiến độ các hợp đồng mua sắm 
TT Tên dự án Mã số Tiến độ 
1 San ủi - hạ tầng MS-XL-01 B 
 … 
5 Xây khối hành chính 1a, 1b 
MS-XL-01 C 
 … 
7 Hợp đồng cung cấp xi măng 
MS-HH-03 B 
 … 
15 Hợp đồng cung cấp điện 
MS-HH-15 B 
 … 
18 Hợp đồng mua máy biến âp 35 KV 
MS-XL-03 V 
 … 
26 Hợp đồng Tư vấn khu xử lý chất thải 
MS-TV-04 B 
 … 
….
Hình 4: Ví dụ về một báo cáo 
xuất từ CSDL 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
n Giám sát tiến độ - kết quả 
 Giám sát tiến độ - kết quả hợp đồng là hoạt động phức hợp đòi hỏi sự chuẩn bị 
và phối hợp. 
 Các lĩnh vực cần giám sát là tiến độ, nguồn lực (phân bổ tài chính và nhân 
lực), kết quả sản phẩm và chi phí tài chính. Xem GS4 và GS5 của tài liệu này 
để biết về các phương pháp và kỹ thuật giám sát cụ thể đối với từng lĩnh vực. 
Xem MS2, MS3, MS4 để tìm hiểu kỹ hơn về các tham chiếu quản lý cần thiết 
đối với mỗi loại hợp đồng trong dự án ODA. 
 Phần trình bày dưới đây sẽ chỉ đề cập đến cách thức thu thập thông tin khi 
thực hiện giám sát tiến độ - kết quả hợp đồng. 
) Có nhiều phương pháp thu thập thông tin cho quá trình giám sát hợp đồng, hãy đọc kỹ sơ đồ sau đây và ghi nhận cách thức thu thập thông tin, chú ý 
trả lời hai câu hỏi: 1/ Có thể sử dụng cách thực thu thập thông tin nào phục 
vụ giám sát hợp đồng? Khi nào thì sử dụng những cách thức đó? 
 Trang số: 10/31 
ÔNG GIÁM SÁT THỰC 
HIỆN HỢP ĐỒNG 
o Báo cáo 
n Tiến độ - kết quả 
p Quản lý sự thay đổi 
q Chấm dứt hợp 
đồng trước thời hạn 
r Kết thúc hợp đồng 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
 Trang số: 11/31 
Mô tả Khi nào thực hiện? 
Khảo sát 
thực tế 
định kỳ 
• Được thực hiện theo kế 
hoạch định trước. 
• Diễn ra tại nơi thực 
hiện các hoạt động theo 
hợp đồng 
• Giám sát và đánh giá chung, tổng thể 
các hoạt động 
• Phân tích rủi ro khi thực hiện hợp đồng 
• Đạt được sự thoả thuận và đồng ý của cả 
hai bên 
Xem xét 
các dữ liệu 
đã có 
• Chủ yếu xem xét các 
thông tin trong báo cáo 
của bên thực hiện hợp 
đồng nộp cho bên cung 
cấp. 
• So sánh những kết quả do bên thực hiện 
đạt được với các yêu cầu đề ra trong hợp 
đồng 
• So sánh chi phí thực tế với chi phí được 
phê duyệt 
• So sánh công việc của giai đoạn hiện tại 
với giai đoạn trước đó 
• So sánh các thành phần tài chính quan 
trọng: chi phí cho dịch vụ hoặc tỉ lệ % các 
chi phí chi trả, sự thay đổi chi phí thực tế 
với các đơn vị cung cấp , tiền lương báo 
cáo với bản kế hoạch nhân sự .... 
Khảo sát 
thực tế đột 
xuất 
• Khảo sát được thực 
hiện theo yêu cầu đột 
xuất của một bên hoặc 
cả hai bên 
• Xem xét các vấn đề 
nảy sinh ngoài dự kiến 
• Bên cung cấp dịch vụ không thực hiện 
cung cấp tài chính đúng quy định 
• Bên cung cấp hợp đồng thực hiện đúng 
kế hoạch song bên thực hiện hợp đồng 
không có sản phẩm theo đúng yêu cầu 
Xem xét 
các chứng 
từ tài 
chính 
• Xem các dịch vụ và 
mức chi có nằm trong 
quy định cho phép 
không thông qua xem 
xét các hoá đơn tài 
chính hoặc các yêu cầu 
chi phí 
• Khi cần quyết định xem tính hợp lý của 
các văn bản tài chính chi tiết như: báo cáo 
tổng hợp chi phí, các biên lai chi trả cho 
bên thứ ba, thông tin chi tiết về khách 
hàng... Khi bên thực hiện hợp đồng có các 
văn bản tài chính không hợp lệ hoặc 
không đầy đủ , cần đề nghị sự sự có mặt 
của khảo sát thực tế đột xuất của bên quản 
lý hợp đồng 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện Quản lý ODA (CCBP) 
Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA 
Phần I: Các kỹ năng quản lý dự án ODA 
Nhóm: Quản lý nhân sự 
Mođun NS5: Quản lý hợp đồng trong dự án 
ODA 
 Nguồn thông tin sử dụng trong giám sát thực hiện hợp đồng không nên chỉ là 
những thông tin từ các báo cáo chính thức mà nên khuyến khích sử dụng thông tin 
thực, chưa qua xử lý. Ví dụ, với hợp đồng tư vấn, nên thu thập thông tin từ bảng 
chấm công, báo cáo tiến độ của từng tư vấn (xem bảng 2 và 3) 
Bảng 2: Mẫu bảng chấm công dành cho tư vấn 
Dự án phát triển giáo dục THPT - Bộ Giáo dục và Đào tạo 
Tháng : 10 
Năm: 2006 
Tên tư vấn: 
1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th 8th 9th 10th 11th 
SU 
 SA SU 
12th 13th 14th 15th 16th 17th 18th 19th 20th 21st 22nd 
 SA 
SU SA SU 
23rd 24th 25th 26th 27th 28th 29th 30th 31st