Quản lý nhà nước - Chương 7: Chính sách nhập khẩu của Việt Nam
Vai trò của nhập khẩu 2. Nguyên tắc và chính sách nhập khẩu 3. Các công cụ quản lý, điều hành nhập khẩu 3.1 Thuế quan 3.2 Hàng rào phi thuế quan
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lý nhà nước - Chương 7: Chính sách nhập khẩu của Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Chương 7: CHÍNH SÁCH NHẬP
KHẨU CỦA VIỆT NAM
1. Vai trò của nhập khẩu
2. Nguyên tắc và chính sách nhập khẩu
3. Các công cụ quản lý, điều hành nhập khẩu
3.1 Thuế quan
3.2 Hàng rào phi thuế quan
2
• Nhập khẩu bổ sung:NK những hàng
hóa mà trong nước chưa sản xuất
được hoặc sản xuất nhưng không đáp
ứng đủ nhu cầu
• Nhập khẩu thay thế: nhập khẩu những
hàng hóa mà trong nước sản xuất sẽ
không có lợi bằng nhập khẩu.
3
Bổ sung hay thay thế?
• VN đang thiếu vốn để phát triển
• NK thay thế kéo dài sẽ dẫn đến sự giảm
sút của nhiều ngành trong nước và phụ
thuộc vào nước ngoài
4
1.Vai trò của nhập khẩu
• Đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở
vật chất và kỹ thuật chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng từng bước
CNH – HĐH đất nước
• Bổ sung kịp thời những mặt mất cân
đối của nền kinh tế, bảo đảm kinh tế
phát triển cân đối và ổn định
• Góp phần cải thiện và nâng cao mức
sống của nhân dân
• Tích cực thúc đẩy xuất khẩu
5
Thúc đẩy quá trình CNH-HĐH:
• “CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn
diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và
quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ
công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức
lao động với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của
công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra
năng suất lao động xã hội cao”
năng suất lao động
xã hội caoMMTB, công nghệ hiện đại
Mục đích:Phương tiện:
Nhập khẩu 6
Cơ cấu nhập khẩu giai đoạn 1995 -
2005
59.1
25.7
15.2
60
27.6
12.4
59.6
30.3
10.1
61
30.5
8.5
61.7
29.9
8.4
63.2
30.6
6.2
61.6
30.5
7.9
62.3
29.8
7.9
61.2
32.4
6.4
63.2
33.3
3.5
61.3
36
2.7
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Nguyên nhiên vật liệu MMTB-DCPT Hàng tiêu dùng
84.8%
87.6%
89.6% 91.5% 90.6% 93.8% 92.1% 92.1% 93.6%
96.5%
94.3%
Nguồn: Tổng cục thống kê, Báo cáo thương mại VN 2005 - BTM
27
Cơ cấu NK giai đoạn 1995-2005
(theo mặt hàng)
60.8
29.1
10.1
61.9
32.4
5.7
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1995-2000 2001-2005
Nguyên nhiên vật liệu MMTB-DCPT Hàng tiêu dùng
Nguồn: Tổng cục thống kê, Báo cáo thương mại VN 2005 - BTM
8
Cơ cấu nền kinh tế
2005
Công
nghiệp và
xây dựng
40%
Nông,
lâm, ngư
nghiệp
21%
Dịch vụ
39%
1995
Nông, lâm,
ngư nghiệp
27%
Công
nghiệp và
xây dựng
29%
Dịch vụ
44%
2000
Công
nghiệp và
xây dựng
37%
Dịch vụ
39%
Nông,
lâm, ngư
nghiệp
24%
Nguồn: Báo cáo đánh giá thương mại VN năm 2005 – Bộ Thương Mại
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2001-2005 – Bộ Kế hoạch Đầu Tư
9
Bổ sung kịp thời những mặt mất cân
đối của nền kinh tế
• Cung và cầu hàng hóa :
Cung cầu xi măng sau năm 2005
42.05
35.3
27.95
22.5
29.5 32.6
36.5
40.1
0
10
20
30
40
50
2005 2006 2007 2008
tr
iệ
u
t
ấn Cung
Cầu
10
Bổ sung kịp thời những mặt mất cân
đối của nền kinh tế
• Các yếu tố sản xuất :
Công cụ lao động
Đối tượng lao động
Sức lao động
• Hàng và tiền : Ổn định giá cả
2
31
.8
3
93
.8
3
4.
7 6
7.
5
6
7.
6
1
7.
6
5
.2 1
4.
4
1
2.
6
4
.5
3
.6 9
.2
0
.1
-0
.6
0
.8 4
.0
3
.0 9
.5
-50
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
1987 1989 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2003
CPI
11
Góp phần cải thiện và nâng
cao mức sống của nhân dân
• NK tư liệu sản xuất phục vụ sản xuất
hàng tiêu dùng
• thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân
về hàng tiêu dùng
• đảm bảo đầu vào cho sản xuất tạo việc
làm ổn định cho người lao động
12
NK tích cực thúc đẩy xuất khẩu
• NK tạo động lực thúc đẩy XK
• Nhập khẩu nuôi xuất khẩu
87.60%
87.50%
83%
84%
65%
56%
40%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Gỗ nguyên liệu
Bột giấy
Kim loại thường
Bông
Phôi thép
Chất dẻo nguyên liệu
Vải
Môi trường thuận lợi cho đầu ra
Nguồn: Thống kê Bộ
Thương mại, 2004
313
Mối quan hệ giữa XK và NK:
• Về kim ngạch:
cán cân thương mại
phương tiện chính để nhập khẩu là xuất
khẩu
• Về mặt hàng
Cơ cấu hàng xuất tốt -> Cơ cấu NK hợp lý
Cơ cấu NK hợp lý -> cơ cấu XK tốt (hàm
lượng chế biến cao, giá trị hàng hóa lớn,
chất lượng tốt), thu ngoại tệ nhiều
Thông qua phương thức hàng đổi hàng
• Về thị trường:
14
2. Nguyên tắc và chính sách
nhập khẩu
2.1.1Sử dụng vốn nhập khẩu tiết kiệm –
hợp lý – hiệu quả
2.1.2Nhập khẩu thiết bị kỹ thuật tiên tiến
hiện đại nhưng phù hợp với điều kiện
của Việt Nam
2.1.3Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong
nước phát triển, tăng nhanh xuất khẩu
2.1 Nguyên tắc nhập khẩu:
15
2.1.1 Sử dụng vốn nhập khẩu tiết
kiệm – hợp lý – hiệu quả
• Lý do:
Mang tính tất yếu
Vốn nhập khẩu quá ít, nhu cầu
nhiều
Trình độ quản lý và sử dụng vốn
16
Một số chỉ tiêu đánh giá chỉ số cạnh tranh
tăng trưởng (Growth Competitiveness
Index – GCI)
Nguồn: Tạp chí Kinh tế phát triển, GS.TS Hồ Đức Hùng, 2005
VN
(77)
Thái Lan
(34)
Trung
Quốc (46)
Chỉ số về tham nhũng 97 52 60
Chỉ số về mức độ chi tiêu lãng
phí của Chính phủ
68 16 30
Chi tiền ngoài pháp luật trong
xuất nhập khẩu
100 72 54
Chi tiền ngoài pháp luật trong
sử dụng các dịch vụ công
91 45 63
17
• Yêu cầu
Xác định được cơ cấu mặt hàng nhập khẩu
một cách hợp lý
Sử dụng vốn tiết kiệm, dành ngoại tệ nhập vật
tư cho sản xuất và đời sống, khuyến khích
sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu
nghiên cứu thị trường một cách kỹ lưỡng để
nhập khẩu được hàng tốt, giá cả phù hợp
đúng chủng loại
18
Yêu cầu xác định cơ cấu NK hợp lý:
2006-2010
MMTB
33%
TLTD
4%
Ng
nhiên
vật liệu
63%
MMTB Ng nhiên vật liệu TLTD
2001-2010
MMTB
32%
Ng
nhiên
vật liệu
63%
TLTD
5%
Nhóm mặt hàng 2006-
2010
2001-
2010
Tổng kim ngạch 217983 33273
8
Tư liệu sản xuất 208250 31585
4
Máy móc, thiết bị,
phụ tùng
71828 10745
7
Nguyên nhiên vật
liệu
136421 20839
8
Hàng tiêu dùng 9733 168 4
Nguồn: TS Nguyến Hữu Khải, Hàng rào phi thuế quan trong
CSTMQT, trang 291, NXB Lao động, 2005
Đơn vị: Triệu USD
419
2.1.2 Nhập khẩu thiết bị kỹ thuật tiên
tiến hiện đại nhưng phù hợp với điều
kiện của Việt Nam• Lý do
Tận dụng thành tựu của các nước đi trước
Đi tắt đón đầu, nhanh chóng đuổi kịp các
nước trong khu vực
• Tiêu chuẩn chung đối với thiết bị kỹ thuật nhập
khẩu
Phải tạo ra năng suất chất lượng cao
Tiết kiệm nguyên vật liệu
Máy móc thiết bị phải đạt chất lượng, quy
cách
Đảm bảo vấn đề môi trường sinh thái
20
• Căn cứ xác định thiết bị máy móc phù
hợp với điều kiện của VN :
Vốn nhập khẩu
Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế trong
từng thời kỳ (CNH-HĐH)
Nguồn lực, khả năng khai thác trong nước
Trình độ quản lý và sử dụng công nghệ
Điều kiện thời tiết, khí hậu ở Việt Nam
2.1.2 Nhập khẩu thiết bị kỹ thuật tiên
tiến hiện đại nhưng phù hợp với điều
kiện của Việt Nam
21
2.1.3 Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong
nước phát triển, tăng nhanh xuất khẩu
• Lý do để bảo vệ sản xuất trong nước
Mục tiêu ổn định chính trị và xã hội
Nâng cao năng lực cạnh tranh của các
ngành sản xuất nội địa, giảm dần sự phụ
thuộc vào bên ngoài
Chỉ số cạnh tranh trong ngành xe hơi
22
Chỉ số cạnh tranh=
NX
NX
+
−
Chỉ số cạnh tranh trong ngành linh kiện, bộ phận máy tính
23
NK làm tăng nhanh xuất khẩu
• NK thúc đẩy sản xuất trong nước phát
triển, tạo nguồn hàng đa dạng phục vụ
xuất khẩu.
• Mối quan hệ giữa NK và XK:
Kim ngạch
Mặt hàng
Thị trường
24
2.2 Chính sách nhập khẩu
• Chỉ thị số 22/2000/CT-TTg ngày 27/10/2000
• Nội dung:
– Ưu tiên nhập khẩu máy móc thiết bị công nghệ
mới phục vụ cho việc thực hiện những mục tiêu
của CNH –HĐH đất nước, cho tăng trưởng xuất
khẩu.
– Tiết kiệm ngoại tệ, chỉ nhập khẩu vật tư phục vụ
cho sản xuất hàng xuất khẩu và sản xuất hàng
tiêu dùng để giảm thiểu nhu cầu nhập khẩu. VD:
bông sợi (dệt may), phân bón, sắt thép
– Bảo hộ chính đáng sản xuất nội địa.
525
3. Các công cụ quản lý, điều
hành nhập khẩu
3.1Thuế nhập khẩu
3.2 Hàng rào phi thuế quan
3.3 So sánh biện pháp thuế quan và
phi thuế quan
26
3.1 Thuế quan
3.1.1 Khái niệm
3.1.2 Phương pháp tính thuế:
3.1.3 Mức thuế và giá tính thuế
3.1.4 Biểu thuế
3.1.5 Mục đích và tác dụng của thuế:
27
3.1.1 Khái niệm
• Thuế nhập khẩu là một loại thuế quan
đánh vào hàng mậu dịch, phi mậu dịch,
khi hàng hóa đi qua khu vực hải quan
của một nước.
Thuế quan
Hàng mậu dịch, phi mậu dịch
Hàng hóa đi qua khu vực hải quan
Thuế
28
3.1.1 Khái niệm
• Thuế quan là khoản tiền mà chủ hàng
xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh phải
nộp cho cơ quan hải quan theo luật
trước khi muốn đưa hàng hóa qua biên
giới nước đó.
Chủ hàng XK, NK, QC
Nộp khi đưa hàng qua biên giới
• Thuế quan là một loại thuế gián thu đánh
vào hàng hóa khi chúng di chuyển từ lãnh
thổ hải quan này sang lãnh thổ hải quan
khác
29
• -Luật thuế XK, NK của Việt Nam được ban hành
lần đầu tiên vào năm 1987 với tên gọi Luật thuế
XK, NK hàng mậu dịch.
• Ngày 26/12/1991, Quốc hội thông qua Luật mới
với tên gọi Luật thuế XK, thuế NK và đến nay
Luật mới này đã qua hai lần sửa đổi bổ sung:
– Lần 1: vào ngày 5/7/1993 (có hiệu lực từ ngày
1/9/1993)
– Lần 2: vào ngày 20/5/1997 (có hiệu lực từ ngày
1/1/1999)
– Lần 3: vào ngày 14/6/2005 (có hiệu lực 1/1/2006)
30
a) Thuế tính theo giá (thuế tương đối)
b) Thuế tuyệt đối (thuế tính theo đơn
vị, số lượng hàng hóa)
c) Thuế hỗn hợp
d) Thuế lựa chọn
e) Thuế theo mùa
3.1.2 Phương pháp tính thuế
631
a)Thuế tính theo giá (thuế
tương đối)
• Khái niệm:là loại thuế đánh một tỉ lệ phần trăm
(%) nhất định trên giá hàng NK
• Công thức tính thuế NK:
Số thuế
nhập
khẩu phải
nộp
= Số lượng
hàng hoá
nhập
khẩu
x đơn giá
tính
thuế
x Thuế suất
thuế thuế
nhập khẩu
32
• Số lượng tính thuế: Số lượng thực tế về đến
cảng đầu tiên tại Việt Nam
Lưu ý: Chênh lệch số lượng do tính chất của hàng
hóa
• Giá tính thuế: Giá thực tế phải trả về đến cảng
đầu tiên tại Việt Nam
• Trị giá tính thuế: xác định theo điều 7 Hiệp định
GATT
• Thuế suất: Biểu thuế nhập khẩu hiện hành
a)Thuế tính theo giá (thuế tương đối)
Ưu điểm: mức độ bảo hộ biến động theo sự
biến động của giá cả
Nhược điểm:Khó khăn cho cơ quan hành thu
trong việc xác định trị giá tính thuế
33
b)Thuế tuyệt đối (thuế tính theo
đơn vị, số lượng hàng hóa)
• Khái niệm:là thuế được tính ổn định dựa
theo khối lượng hoặc trọng lượng hàng
hóa xuất nhập khẩu
• Công thức tính:
Số thuế
nhập
khẩu
phải nộp
=
Số lượng đơn vị
từng mặt hàng
thực tế nhập
khẩu ghi trong Tờ
khai hải quan
x
Mức thuế tuyệt
đối quy định
trên một đơn vị
hàng hoá
Ưu điểm:
Nhược điểm: 34
Phương pháp tính thuế khác
c) Thuế hỗn hợp (thuế gộp): tính theo cả số
lượng và giá trị
Hoa Kỳ: Hàng phải chịu thuế gộp thường là
nông sản.
Ví dụ thuế suất MFN đối với nấm mã HTS
0709.51.01 áp dụng cho năm 2004 là 8,8
cent/kg + 20%.
c) Thuế lựa chọn:cho phép chọn 1 trong 2
phương pháp tính thuế (theo giá hoặc số
lượng) để tính thuế nhập khẩu
Chưa áp dụng ở Việt Nam
35
Phương pháp tính thuế khác
e) Thuế theo mùa :áp dụng mức thuế khác
nhau tùy thuộc vào thời điểm nhập khẩu
Hoa Kỳ: Mức thuế đối với một số loại nông
sản có thể thay đổi theo thời điểm nhập
khẩu vào Hoa Kỳ trong năm.
Ví dụ, mức thuế MFN năm 2004 đối với nho
tươi nhập khẩu từ 15/ 2 đến hết ngày 31/3
là 1,13 USD/m3, trong thời gian từ 1 tháng
4 đến hết 30 tháng 6 là 1,80 USD/m3, và
ngoài những thời gian trên được miễn thuế
Chưa áp dụng ở Việt Nam
36
3.1.3 Mức thuế và giá tính thuế
a) Thuế suất ưu đãi :
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt:
c) Thuế suất thông thường:
a)Thuế suất ưu đãi : áp dụng cho hàng hóa
nhập khẩu có xuất xứ từ nước hoặc khối nước
có thỏa thuận về đối xử tối huệ quốc (MFN –
Most Favoured Nations).
737
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng
cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ
nước hoặc khối nước đã có thỏa thuận
ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu theo
thể chế khu vực thương mại tự do, liên
minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi
cho giao lưu thương mại biên giới và
trường hợp ưu đãi đặc biệt khác
38
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt
• Điều kiện để được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt:
- Phải có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ nước hoặc
khối nước đã có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế
nhập khẩu đối với Việt Nam.
- Quy định cụ thể trong danh mục hàng hoá được
hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt cho từng nước hoặc
khối nước do Chính phủ hoặc các cơ quan được
Chính phủ uỷ quyền công bố.
- Các điều kiện khác (nếu có) để được áp dụng thuế
suất ưu đãi đặc biệt thực hiện theo quy định cụ thể tại
các văn bản hướng dẫn riêng
• Danh mục các nước được hưởng mức thuế suất ưu
đãi đặc biệt:
- Các nước trong Hiệp hội ASEAN; ASEAN + 3, +6
- Các nước trong Liên minh Châu Âu EU (với 1 số mặt
hàng)
39
Các FTA của Việt Nam:
• Tham gia AFTA năm 1996, ASEAN kết thúc CEPT/AFTA
năm 2003, VN: 2006
• Hội nhập theo chiều sâu với việc thành lập cộng đồng
kinh tế (AEC) năm 2015 (t=0%)
• ACFTA được khởi động năm 2002, bắt đầu hiệu lực đầy
đủ từ 2010
• AIFTA bắt đầu năm 2003, hoàn tất 2009, thực hiện từ
2010
• AJCEP bắt đầu năm 2003 hoàn tất 2008 (ASEAN –
Japan Comprehensive Economic Partnership)
• AKFTA bắt đầu năm 2004, hoàn tất 2005
• AANZFTA hoàn tất năm 2009, hiệu lực từ 2010
40
và FTA đang đàm phán
• EU
• TPP (Trans-Pacific Partnership
Agreement): Australia, Mỹ, New
Zealand, Singapore, Chile, Brunei,
Peru và VN.
• Chi lê
41
• Công thức tính:
Thuế suất
thông
thường
= Thuế
suất
ưu đãi
+ Thuế
suất
ưu đãi
x 50%
Giá tính thuế:
- Giá thực tế phải trả về đến cảng đầu tiên
- Xác định trị giá tính thuế theo điều 7, Hiệp định
GATT (6 cách xác định)
c) Thuế suất thông thường: được áp dụng cho hàng
hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước hoặc khối nước
mà Việt Nam không có thỏa thuận về đối xử tối huệ
quốc hoặc không có thoả thuận ưu đãi đặc biệt về
thuế nhập khẩu
42
Những ưu đãi về thuế nhập khẩu
đối với hàng hóa Việt Nam:
• Chế độ GSP (Generalized System
of Preferences): Hệ thống ưu đãi
thuế quan phổ cập
• Thỏa thuận thương mại song
phương, đa phương
843
Vài nét về chế độ GSP
• Người cấp
• Người hưởng
• Phạm vi áp dụng
• Mục đích
• Điều kiện đối với hàng hóa:
Điều kiện xuất xứ
• Quy tắc cộng gộp
• Quy tắc bảo trợ
Điều kiện vận tải
Điều kiện chứng từ xác nhận
44
3.1.4 Biểu thuế
• Khái niệm: Biểu thuế là một bảng phân loại
có hệ thống các mức thuế đối với tất cả
các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu
thuế khi đi qua khu vực hải quan một nước
• Các loại biểu thuế:
Biểu thuế đơn :là biểu thuế trong đó mỗi
loại hàng chỉ quy định một mức thuế
Biểu thuế kép :là biểu thuế trong đó mỗi
loại hàng hóa quy định từ 2 mức thuế trở
lên
45
• Ưu điểm: Khuyến khích NK hàng hóa từ
những nước, những thị trường mà VN có
thỏa thuận về ưu đãi mậu dịch, NK từ
những thị trường công nghệ nguồn
• Nhược điểm: Phức tạp, khó xác định
chính xác mức thuế suất áp dụng
• Cấu tạo:
Việc phân loại hàng hóa nhập khẩu được
xác định theo Hệ thống hài hòa mô tả và
mã hóa hàng hóa – Hệ thống HS
(Harmonized System)
Biểu thuế kép
46
Biểu thuế kép
Mã hàng Mô tả hàng hoá Ưu đãi
Ưu đãi
đặc biệt
Thông
thường
VAT Ghi chú
A B C E F G H
PHẦN I
ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT SỐNG
Chương 1: Động vật sống
0101 Ngựa, lừa, la sống
0101100000 - Loại thuần chủng để làm giống 0 0 *
0101 - Loại khác:
0101903000 - Loại khác: 5 0 5 *
0101909000 - - Loại khác 5 0 5 *
0102 Trâu, bò sống.
0102100000 - Loại thuần chủng để làm giống 0 0 *
0102 - Loại khác:
0102901000 - - Bò 5 0 5 *
0102902000 - - Trâu 5 0 5 *
0102909000 - - Loại khác 5 0 5 *
0103 Lợn sống
0103100000 - Loại thuần chủng để làm giống 0 0 *
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2010
47
3.1.5 Mục đích và tác dụng của thuế
• Mục đích:
Góp phần vào việc phát triển và bảo
hộ sản xuất nội địa
Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
Góp phần tạo nguồn thu cho ngân
sách
Góp phần thực hiện chính sách tự do
hóa thương mại
48
Tác động của thuế:
a)Phát triển và bảo hộ sản xuất nội địa:
Sơ đồ tác động:
10 20 30 50 700
D
S
E
Q
A = 15$
B = 5$
C = 30$
D = 10$3.5
2
1
P ($)
DCBA
949
Một số khái niệm:
• Thặng dư người sản xuất: là phần chênh
lệch giữa mức giá người sản xuất sẵn sàng
và có khả năng cung cấp với mức giá thực
tế mà họ đã bán.
P
S
50
Một số khái niệm:
• Thặng dư người tiêu dùng:là phần chênh
lệch giữa mức giá người tiêu dùng sẵn sàng
và có khả năng trả với mức giá thực tế mà
họ đã trả -> mức giá nào thì có lợi hơn cho
người tiêu dùng.
P
D
51
Ảnh hưởng của thuế quan đến nền kinh tế:
• Tăng giá sản phẩm X :1$ ->2$.
• Nhu cầu tiêu dùng giảm :70 ->50 sản phẩm
• Sản xuất trong nước tăng : 10 ->20 sản phẩm
• Nhập khẩu giảm : 60-> 30 sản phẩm
Số dư của người tiêu dùng, nhà sản xuất và
Chính phủ sẽ thay đổi như sau:
• Nhà sản xuất : +A (15$)
• Chính phủ thu ngân sách : +C (30$)
• Thặng dư người tiêu dùng bị mất:- A-B-C-D (-60$)
• Thất thoát của xã hội : -(B+D) = -15$
52
Lợi ích và chi phí của thuế quan
• a: Tác động chuyển nhượng (từ người
tiêu dùng sang người sản xuất)
• b: tác động bảo hộ
• c: Doanh thu thuế
• d: Tác động hạn chế tiêu dùng
•
53
Sử dụng nguồn lực hiệu quả:
A
B
Y1
X1
Y2
X2
O
A B
E’
E
54
• Phát triển và bảo hộ sản xuất nội địa:
Đo lường tác động bảo hộ (Định lượng):
Tác động của thuế:
Bảo hộ
thuế
quan
Tỉ suất
bảo hộ
thuế quan
Tỉ suất
bảo hộ
hiệu quả
thực sự
Tỉ suất bảo
hộ danh
nghĩa
Tỉ suất bảo
hộ thực
Thuế nội địa
Giá tính thuế
tối thiểu
Thừa thuế
Thiếu thuế
Công thức
chung
10
55
• Khái niệm: là việc chỉ đơn thuần đánh
thuế vào hàng NK (sản phẩm cuối cùng)
nhằm làm giảm sức cạnh tranh của hàng
ngoại nhập so với hàng hóa sản xuất nội
địa từ đó nhằm bảo vệ các ngành sản
xuất non trẻ trong nước
Bảo hộ danh nghĩa
(Nominal Protection Rate):
Công thức tính chung:
1−=
−
=
w
d
w
wd
DN
P
P
P
PP
B
56
Tỉ suất bảo hộ danh nghĩa
• Khi không có hạn chế về số lượng,
không có buôn lậu, gian lận thương mại :
t
P
PtP
P
PP
B
w
ww
w
wd
DN
=
−+
=
−
=
)1(
• Khi có tác động của thuế nội địa :
BDN= 1)1(
)1()1(
−
+
+×+
id
im
t
tt
• Khi áp dụng bảng giá tính thuế tối thiểu :
57
Bảo hộ thực của thuế quan
• Khái niệm: là chênh lệch tính bằng phần trăm
mà người sản xuất nội địa nhận được (Pd) và
giá quốc tế (Pw).
• Công thức:
1−=
w
d
tt
P
P
B
Trong đó: Pd là giá bán trên thị trường nội
địa, Pw là giá quốc tế.
Khi mức tăng giá của hàng NK không trùng
khớp với mức thuế NK đánh trên hàng hóa đó
xảy ra hiện tượng thừa thuế hoặc thiếu thuế
58
• Thừa thuế:
Pw=1000$, t=50%, Pd=1200$
Btt= 20% < 50%
Ví dụ: do buôn lậu
• Thiếu thuế:
Pw=1000$, t=50%, Pd=2000$
Btt= 100% > 50%
Thường do hạn chế về số lượng
Thừa thuế xảy ra khi BHDN > Bảo hộ thực
Thiếu thuế xảy ra khi BHDN < Bảo hộ thực
59
Tỉ suất bảo hộ hiệu quả thực sự
• Định nghĩa:Tỉ suất bảo hộ hiệu quả thực sự
(Effective Protection Rate – EPR) là sự biến
đổi phần trăm của giá trị gia tăng vào giá nội
địa so với giá trị ấy được tính theo giá quốc
tế
• Tác dụng: cho phép tính đến các tác động
phối hợp của những biện pháp bảo hộ đối với
các đầu ra và các đầu vào
• Công thức tính:
60
Tỉ lệ bảo hộ hiệu quả thực sự
• Công thức tính:
w
wd
V
VV
EPR
−
=
i
ii
a
tat
EPR
−
−
=
1
Vd là giá trị gia tăng theo giá trong
nước khi có các chính sách ngoại
thương (chính sách thuế quan)
Vw là giá trị gia tăng theo giá thế
giới
t là mức thuế quan danh nghĩa
ti là thuế quan đánh vào đầu vào
nhập khẩu của ngành đó
ai là tỷ lệ nguyên vật liệu nhập
khẩu trên tổng giá trị thành phẩm
của ngành đó
11
61
Ví dụ:
Cho các giả thiết:
Pw = 100$
ai=0,8
t=10%
5.0
8.01
08.01.0
=
−
×−
=EPR
Xét các trường hợp:
• ti=0%
• ti=10%
• ti=20%
1.0
8.01
1.08.01.0
=
−
×−
=EPR
3.0
8.01
2.08.01.0
−=
−
×−
=EPR
62
Một số nhận xét:
• Khi ti = 0 thì tỉ lệ bảo hộ thực sự là cao nhất và
nhà sản