Quản lý nhà nước về đô thị - TS. Phan Ánh Hè
Đô thị là một khu định cư được hình thành bởi quá trình tập trung DC từ nông thôn ra thành thị và chuyển dịch cơ cấu KT No sang phi No
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý nhà nước về đô thị - TS. Phan Ánh Hè, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH - NAPA
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ THỊ
TS. PHAN ÁNH HÈ, MOBILE: 0949796336
EMAIL: PHANANHHE@GMAI.COM
KẾT CẤU NỘI DUNG VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Kết cấu nội dung môn học:
Phần 1: Khái quát chung về ĐT
Phần 2: Quản lý Nhà nước về ĐT
Phần 3: Phát triển ĐT bền vững
- Tài liệu tham khảo:
NĐ 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009, về phân loại ĐT
Thông tư 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ XD, quy định
chi tiết NĐ 42/2009/NĐ-CP
QĐ 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009, về điều chỉnh QHTT PT hệ
thống ĐT Việt Nam đến 2025 và tầm nhìn 2050
2
KẾT CẤU NỘI DUNG VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
NĐ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý QHĐT
NĐ 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, về QL không gian, kiến
trúc, cảnh quan ĐT
NĐ 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, về QL không gian XD ngầm
ĐT
NĐ 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010, về QL cây xanh ĐT
TT 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010, về hướng dẫn lập Quy
chế QL QH, kiến trúc ĐT
Luật Quy hoạch ĐT; Luật XD; Luật Nhà ở …
3
1. ĐÔ THỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐT ĐẾN QUẢN LÝ PT ĐT
1.1. KHÁI NIỆM ĐT:
ĐÔ THỊ LÀ CÁC ĐIỂM DCTT VỚI MẬT ĐỘ CAO, CHỦ YẾU
LÀ LĐ PHI NO, THỊ DÂN SỐNG VÀ LÀM VIỆC THEO
PHONG CÁCH VĂN MINH, HĐ, CÓ TC VÀ HIỆU QUẢ KT,
VH CAO (PHONG CÁCH, LỐI SỐNG THÀNH THỊ, LỐI SỐNG
CN)
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
4
TIÊU CHÍ DÂN SỐ, CƠ CẤU LĐ ĐT Ở MỘT SỐ QUỐC GIA
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
1- VÒ quy m« d©n sè (ngêi):
- Uganda: 100
- Grªnada: 200
- Ghana: 500
- ¡ngg«la, Kªnya, Cuba: 2.000
- Extonia: 8.000
- T©y Ban Nha, Thôy SÜ: 10.000
- Liªn bang Nga: 12.000
2- MËt ®é d©n sè §T:
- PhÇn Lan: 500 ngêi/km2
-Ên §é: 1.000 ngêi/km2
3- TØ lÖ lao ®éng phi No:
- Liªn bang Nga: 85%
- NhËt B¶n, Hµ Lan: 60 - 65%
5
Quốc tế:
Đô thị là một khu định cư được hình thành bởi quá trình
tập trung DC từ nông thôn ra thành thị và chuyển dịch cơ
cấu KT No sang phi No
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
6
Luật QHĐT năm 2009:
Đô thị là khu vực tập trung DC sinh sống có mật độ cao và
chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực KT phi No, là trung tâm
CT, hành chính, KT, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò
thúc đẩy sự PT KT - XH của QG hoặc một vùng lãnh thổ,
một ĐP, bao gồm nội thành, ngoại thành của TP; nội thị,
ngoại thị của TX; thị trấn
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
7
Theo quy định của pháp luật: Đô thị là khu dân cư tập trung hội đủ
2 điều kiện:
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
ĐÔ THỊ
Về PL:
Do CQNN có TQ
QĐ thành lập
Tiêu chí:
Đáp ứng 6 tiêu
chí tại NĐ 42
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
1- Chức năng
đô thị
Vị trí, vai trò, tính chất & các CT KT - XH
6 tiêu chí được quy định tại NĐ 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009:
2- Quy mô
dân số
≥ 4.000 người
3- Mật độ
dân số
≥ 2.000 người/km2 (khu vực nội thị)
9
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
4- Cơ sở hạ
tầng (KT +
XH)
≥ 70% tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định đối với
từng loại ĐT
6 tiêu chí được quy định tại NĐ 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009:
5- Tỷ lệ
lao động phi
No
≥ 65% (khu vực nội thị)
6- Kiến trúc,
cảnh quan đô
thị
- XD & PT ĐT phải theo QCQL KT ĐT
- Có các khu ĐT kiểu mẫu, phố VM, KG CC
- Có tổ hợp kiến trúc, CT kiến trúc tiêu biểu
10
1.2. Đặc điểm của ĐT đến quản lý PT ĐT:
1- Phương thức SX
2- Mức sống, thu nhập (GDP/người/năm)
3- Tồ chức không gian
4- Cơ sở hạ tầng
5- Môi trường sinh thái
6- Khác về VH, cách ứng xử
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
11
2. Chức năng và vai trò của ĐT trong PT kt - xh
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
2.1. Chức năng của đô thị
Trung tâm
tổng hợp:
HC - CT,
ANQP, KT,
ĐT, nghiên
cứu KH
Trung tâm
chuyên
ngành:
ĐT công
nghiệp, DL,
nghiên cứu
KH, ĐT cảng
Hạt nhân
phát triển:
của tỉnh,
vùng hoặc
của cả nước
12
Xác định tính chất chuyên ngành của ĐT: Xỏc định chỉ số chuyờn
mụn húa (CMH):
Trong đú:
CE: Chỉ số CMH (nếu CE ≥ 1 thỡ ĐT đú là chuyờn ngành i)
Eij: LĐ thuộc ngành i làm việc tại ĐT j
Ej: Tổng số LĐ cỏc ngành làm việc ở ĐT j
Ei: Tổng số LĐ thuộc ngành i trong hệ thống ĐT
E: Tổng số LĐ trong hệ thống ĐT
CE = (1)
E
Ei
Ej
Eij
:
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
13
Các chỉ tiêu KTXH của ĐT:
(Được xỏc định trong phạm vi địa giới HC của ĐT)
1- Tổng thu, chi NS (tỷ đồng/năm)
2- Cõn đối thu chi NS
3- GDP/người/năm so với cả nước (lần)
4- % trưởng KT trung bỡnh 3 năm gần nhất
5- % hộ nghốo
6- % tăng dõn số (bao gồm tăng TN và tăng cơ học)
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
14
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
Xác định quy mô dân số ĐT:
Quy mô dân số ĐT bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú
trên 6 tháng
Dân số tạm trú quy về dân số ĐT: Nđô thị = (2Nt x m)/365
Trong đó:
Nđô thị - Là dân số quy dân số ĐT
Nt - Là tổng số lượt người đến tạm trú (nội thành, nội thị)
m - Là số ngày thường trú BQ
15
TP.HCM diện tích khoảng 160.000 km2 nhưng thực tế lượng
người lưu thông chỉ dồn vào 65 km2 ở Q.1, Q.3, Q.5, Q.10
Cần phải giãn dân ra khỏi các khu vực trung tâm TP; trong đó
có gần 600.000 sinh viên các trường ĐH, CĐ ra vùng ngoại
thành
16
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
2.2. Vai trß cña ®« thÞ trong PT KT - XH
Đô thị có
vai trò
ổn định chính
trị
Đô thị có
vai trò
to lớn
trong PT
KTQD
Đô thị có
vai trò
to lớn trong
PT VH, GD,
thúc đẩy CM
KT, CN của
QG
Đô thị là
tấm gương
cho cuộc sống
VM HĐ, có
hiệu quả của
con người
17
3. Các xu hướng hình thành Phát triển ĐT
3.1. Nguồn gốc hình thành PT ĐT:
1- Yếu tố Nhà nước
2- Sự PT, vận động của LLSX và phân công LĐ XH
3- Sự PT và tác động của KHCN
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
3.2. Các xu hướng hình thành phát triển đô thị:
1- Quá trình phát triển ĐT tự nhiên (tự phát):
Cụm dân cư (1) Thị tam (2) Thị tứ (3) Thị trấn (4) Thị
xã (5) TP (6) Siêu ĐT (Super city) (7) ĐT cực lớn (Mega
city) (8) Ngân hà ĐT (9)
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
19
2- Phát triển ĐT nhằm thực hiện chiến
lược PT KT - XH:
- Thực hiện CS PT KT ở các vùng NT,
vùng sâu, vùng xa
- Hình thành các trung tâm, vùng KT
động lực
- Yêu cầu PT cơ cấu hành chính
- Nâng cấp, mở rộng ĐT
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
20
4. Phân loại ĐT
4.1. ý nghĩa của phân loại ĐT:
Nhằm xác lập cơ sở cho việc:
- Tổ chức, sắp xếp và PT hệ thống ĐT trong cả nước
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
21
- Phân cấp QLNN ĐT
- Lập, xét duyệt đồ án QH ĐT
- Lập KH ĐT
- Xây dựng hệ thống VB QPPL, các tiêu chuẩn, CS và cơ chế
QLPT ĐT
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
22
4.2. Cơ sở phân loại ĐT:
- Mức độ đạt được các tiêu chí của ĐT theo Nghị định
42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009
- Chiến lược PT KT - XH và định hướng PT hệ thống ĐT QG
hoặc của vùng
- Thực trạng PT cũng như các đặc thù riêng của từng ĐT
- Nhu cầu QL HC NN theo lãnh thổ
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
23
4.3. Các cách phân loại ĐT:
1- Phân loại theo tiêu chí riêng:
- Theo quy mô dân số
- Theo chức năng HC - CT
- Theo cấp HC - CT
- Theo tính chất SX
2- Phân loại tổng hợp:
Theo Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
24
4.4. Phương pháp đánh giá Phân loại ĐT:
- Phương pháp đối chiếu, so sánh
- Phương pháp cho điểm: Theo Thông tư 34/2009/TT-BXD ngày
30/9/2009 của Bộ XD, tỉ trọng và điểm tối đa của các tiêu chí:
1- Chức năng ĐT: tối đa 15 điểm
2- Quy mụ dõn ĐT: tối đa 10 điểm
3- Mật độ dõn số ĐT: tối đa 5 điểm
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
25
4- Tỷ lệ lao động phi No: tối đa 5 điểm
5- Cơ sở hạ tầng ĐT: tối đa 55 điểm
6- Kiến trúc, cảnh quan ĐT: tối đa 10 điểm
§¸nh gi¸ ®« thÞ:
+ Møc 100 ®iÓm - §¹t lo¹i cao nhÊt
+ ≥ 70 ®iÓm - §T ®îc xem xÐt
+ < 70 ®iÓm - §T cha ®¹t
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
26
TT C¸c yÕu tè ®¸nh gi¸
Thang
®iÓm
§iÓm
tèi ®a
I Chøc năng ĐT 10,5 - 15 15
1 VÞ trÝ vµ tÝnh chÊt cña ĐT 3,5 - 5 5
2 Kinh tÕ - x· héi cña ĐT 7 - 10 10
II Quy m« d©n sè toµn ĐT 7 - 10 10
1 D©n sè toµn ĐT (1000 ngêi) 1,4 - 2 2
2 D©n sè néi thị (1000 ngêi) 2,8 - 4 4
3 Tû lÖ ĐTH (%) 2,8 - 4 4
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
27
TT C¸c yÕu tè ®¸nh gi¸
Thang
®iÓm
§iÓm
tèi ®a
III MËt ®é d©n sè 3,5 - 5 5
1 MËt ®é d©n sè (ngêi/km2) 3,5 - 5 5
IV Tû lÖ lao ®éng phi No 3,5 - 5 5
1 Tû lÖ lao ®éng phi No (%) 3,5 - 5 5
V HÖ thèng c«ng trinh HTKT 38,5 - 55 55
1 Nhµ ë 7 - 10 10
2 C«ng trinh c«ng céng cÊp §T 7 - 10 10
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
28
TT C¸c yÕu tè ®¸nh gi¸
Thang
®iÓm
§iÓm
tèi ®a
3 HÖ thèng giao th«ng 7 - 10 10
4 HÖ thèng cÊp níc 3,5 - 5 5
5 HÖ thèng tho¸t níc 4,2 - 6 6
6
HÖ thèng cÊp ®iÖn vµ chiÕu
s¸ng c«ng céng
2,8 - 4 4
7
HÖ thèng th«ng tin, bu chÝnh
viÔn th«ng
1,4 - 2 2
8
C©y xanh, thu gom xö lý chÊt
thải vµ nhµ tang lÔ
5,6 - 8 8
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
29
TT C¸c yÕu tè ®¸nh gi¸
Thang
®iÓm
§iÓm
tèi ®a
VI Kiến tróc, cảnh quan ĐT 7 - 10 10
1 Quy chÕ QL QH, kiÕn tróc ĐT 1,4 - 2 2
2 Khu ĐT míi 1,4 - 2 2
3 TuyÕn phè văn minh ĐT 1,4 - 2 2
4 Kh«ng gian c«ng céng 1,4 - 2 2
5 C«ng trinh kiÕn tróc tiªu biÓu 1,4 - 2 2
Céng 70 - 100 100
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
30
5. QUY HoẠCH, QL Vùng ngoại thành, ngoại thị
5.1. Khái niệm:
Vùng ngoại thành, ngoại thị là vành đai chịu tác động ảnh
hưởng trực tiếp của nội đô và nằm trong giới hạn hành chính
của ĐT
5.2. Chức năng của vùng ngoại thành, ngoại thị:
Chức năng của vùng ngoại thành, ngoại thị được PL quy định:
1- Dự trữ đất đai để mở rộng phát triển nội thành nội thị
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
31
2- Bố trí các công trình kỹ thuật hạ tầng đầu mối, các khu dân cư,
các công trình VS, bảo vệ MT, các cơ sở SX, DV, y tế, đào tạo,
nghiên cứu khoa học và các công trình đặc biệt khác mà trong nội
thành, nội thị không bố trí được
3- Bố trí các cơ sở nghỉ ngơi, các khu tham quan, du lịch, vành đai
xanh, công viên rừng bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
32
4- Sản xuất một phần lương thực, thực phẩm, rau quả tươi sống
... phục vụ cho nội thành nội thị
5.3. Xác định vùng ngoại thành, ngoại thị của ĐT:
- Căn cứ vào chức năng của vùng ngoại thành, ngoại thị
- Tùy thuộc vào loại ĐT và đặc điểm tự nhiên vùng kế cận (vùng
ngoại ô không nhất thiết phải có đầy đủ cả các chức năng đã nêu)
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
33
- Căn cứ vào vị trí, tính chất của ĐT, quy mô dân số nội đô, trình
độ PT của giao thông nội ngoại, các mối quan hệ ngoại đô, đặc
điểm lịch sử và điều kiện của từng địa phương, yêu cầu PT vùng
ngoại thành, ngoại thị
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
34
- ĐTH (Urbanization) là phạm trù KTXH, phản ánh quá trình:
+ Chuyển dịch: CCKT, LĐ, phân bổ lại DC
+ Chuyển hóa: PTSX, văn hóa, lối sống, thói quen, môi trường
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
35
6. ĐÔ THỊ HÓA
6.1. KHÁI NIỆM ĐTH:
Đô thị hóa gồm nhiều hiện tượng và biểu hiện khác
nhau, do vậy ĐTH cũng được tiếp cận, nghiên cứu trên
nhiều góc độ:
- Góc độ nhân khẩu học và địa lý KT: ĐTH được hiểu là
sự di cư từ NT vào các ĐT, là sự tập trung ngày càng
nhiều dân cư sống trong những khu vực ĐT và hình
thành nên những ĐT mới
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
36
- Góc độ xã hội học: ĐTH là quá trình tổ chức lại môi
trường cư trú của con người
- Góc độ sinh thái nhân văn: ĐTH là một quá trình
chuyển động làm thay đổi lối sống và cảnh quan của
một hệ thống quần cư từ hệ sinh thái KT nông thôn
sang hệ sinh thái KT xã hội ĐT
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
37
- Góc độ văn hóa: ĐTH là quá trình chuyển đổi văn hóa
NT thành văn hóa ĐT
- Góc độ kinh tế: ĐTH là sự chuyển dịch cơ cấu KT từ No
sang phi No
Trªn gãc ®é chung nhÊt, §TH cã thÓ ®îc hiÓu: lµ qu¸
tr×nh PT vÒ d©n sè §T, sè lîng vµ quy m« cña c¸c §T
còng nh vÒ ®iÒu kiÖn sèng §T hoÆc theo kiÓu §T
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
38
- Tiêu chí đánh giá ĐTH:
Mức độ ĐTH =
Số dân ĐT
(%)
Tổng số dân
Tốc độ ĐTH =
Số dân ĐTck - Số dân ĐTđk
(%/n)
Số dân ĐTđk x N
Trong đó: N là số năm giữa 2 kỳ thống kê
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
39
6.2. CÁC KIỂU ĐÔ THỊ HÓA:
1- ĐỤ THỊ HÚA THAY THẾ: LÀ KHỎI NIỆM ĐỂ CHỈ QUỎ
TRỠNH ĐTH DIỄN RA NGAY CHỚNH TRONG ĐT
Ở ĐÕY CŨNG CÚ SỰ DI DÕN, NHƯNG LÀ TỪ TRUNG TÕM RA
NGOẠI THÀNH HOẶC VỰNG VEN ĐỤ. QUỎ TRỠNH NÀY CŨNG
CÚ THỂ LÀ QUỎ TRỠNH CHỈNH TRANG, NÕNG CẤP ĐT, ĐỎP
ỨNG YỜU CẦU MỚI
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
40
Hiện nhiều ĐT VN cũng đang xảy ra cả 2 quá trình trên
(nhiều hộ gia đình từ trung tâm di cư đến vùng ven và
ngoại thành, nhiều công trình nhà cửa, giao thông, kênh
rạch, vườn hoa, nhà văn hoá đang được xây dựng lại với
quy mô lớn hơn)
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
41
2- Đô thị hóa cưỡng bức: Là khái niệm dùng để chỉ sự di
chuyển dân cư từ nông thôn về thành thị
Đặc điểm ĐTH: không gian kiến trúc không được mở rộng
theo QH mà mang tính tự phát cao. Các nhu cầu của dân
nhập cư không được đáp ứng. Đô thị trở nên quá tải, phát
sinh nhiều tiêu cực
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
42
3- Đô thị hóa ngược: Là khái niệm dùng để chỉ sự di dân từ
ĐT lớn sang ĐT nhỏ, hoặc từ ĐT trở về nông thôn
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
43
Theo các nhà ĐT, hiện tượng này còn gọi là “sự phục hưng
NT”. Phát triển đến một lúc nào đó, bằng các CS của mình,
các CP sẽ điều chỉnh hướng vào sự PT NT. Quá trình này sẽ
góp phần rút ngắn khoảng cách và chất lượng sống giữa
thành thị và NT
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
44
6.3. Một số quan điểm và mô hình đô thị hóa:
a. Một số quan điểm về ĐTH: Hiện tồn tại 2 quan điểm
1- Quan điểm ĐTH “điểm”
2- Quan điểm ĐTH “diện”
3- Đối với Việt Nam: Phát triển đô thị được kết hợp hài hòa
giữa 2 quan điểm trên
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
45
b. Về mô hình ĐTH
1- Phát triển lan tỏa (vết dầu loang, theo dải)
2- Phát triển các đô thị phụ cận (chùm đô thị)
3- Mô hình hỗn hợp
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
46
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
47
- Ý tưởng này trở nên ảnh hưởng trên thế giới. Tuy vậy, cũng
chỉ có 2 ĐT được XD tại nước Anh
- Ở Mỹ chỉ có 1 vùng ĐT duy nhất thực hiện mô hình này là
Portland tại bang Oregon. Tại Canada có ĐT Vancouver và
Ottawa đi theo mô hình này
6.4. Mối quan hệ giữa đô thị hóa và phát triển KT:
a. Đô thị hóa với tăng trưởng KT
b. Đô thị hóa với chuyển dịch cơ cấu KT
c. Đô thị hóa với cách mạng trong No
d. Thách thức của đô thị hóa đối với các nước đang PT
- Phát triển CSHT (giao thông, nhà ở …)
- áp lực gia tăng dân số
- Ô nhiễm môi trường
- Chênh lệch PT
- Năng lực quản lý của chính quyền ĐT
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
48
Đô thị hóa và phát triển KT
Nguồn: The Economicst
49
Năng suất trong No và trình độ đô thị hóa
50
51
Phần 1: kháI quát chung về đô thị
Bản đồ đại đô thị toàn cầu (ảnh vệ tinh chụp trái đất về đêm)
6.5. Đô thị hóa trên thế giới:
Dân số ĐT và tỉ lệ % dân số sống ở khu vực ĐT năm 1970,
1990 và 2025
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
52
KHU VỰC
Dân số ĐT (tr. ng) Tỷ lệ ĐTH (%)
1970 1990 2025 1970 1990 2025
Toàn thế giới
- Các nước đang PT:
+ Các nước kém PT nhất
+ Các nước khác
- Các nước KT PT
1.352
654
38
615
689
2.282
1.401
103
1.298
881
5.187
4.011
532
3.479
1.177
37
25
13
26
67
43
34
20
36
73
61
57
44
59
84
6.6. Khái quát tình hình ĐTH ở VN:
Hiện cả nước có 755 ĐT, bao gồm:
2 ĐT loại đặc biệt: Hà Nội, TP. HCM
11 ĐT loại 1: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế, Vinh, Đà Lạt,
Nha Trang, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột, Thái Nguyên, Nam Định
5 ĐT thuộc TW: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM, CT
11 ĐT loại 2
47 ĐT loại 3
50 ĐT loại 4
634 ĐT loại 5 (và khoảng 10.000 điểm DC, trên 260 KCN là quỹ
PT ĐT trong tương lai)
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
53
Đô thị hóa ở VN trong 1/4 thế kỷ qua và dự báo đến 2020:
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
54
N¡M 1986 1990 1995 2000 2003 2006 2009 1011
Dù B¸O
2015 2020 2025
SL §T 480 500 550 649 656 729 754 755 870 950 1.000
DS §T
(tr. ng)
11,87 13,77 14,94 19,47 20,87 22,83 25,38 26.84 35,00 44,00 52,00
TL d©n
§T (%)
19,30 20,00 20,75 24,70 25,80 27,20 29,60 30,50 38,00 45,00 50,00
(Nguồn: Niên giám thống kê QG và thông tin từ Bộ XD)
6.6. Nhận xét chung về đô thị hóa ở
Việt Nam
1- Hệ thống ĐT ở VN phát triển
muộn và yếu so với các nước
2- Đô thị hóa chưa đáp ứng được yêu
cầu đẩy mạnh CNH, HĐH
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
55
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
3- Các ĐT chịu sự chi phối, ảnh hưởng mạnh mẽ bởi NT
4- Cơ cấu hệ thống ĐT mất cânh đối
5- Đô thị hóa chưa tương xứng và khai thác hiệu quả tiềm năng
thế mạnh của các vùng, miền
56
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
6- Tốc độ PT quá nhanh của ĐT đã vượt khả năng điều hành của
chính quyền ĐP. Năng lực quản lý ĐT chưa theo kịp nhu cầu đòi
hỏi của thực tế
7- Sự phát triển không đồng bộ giữa mở rộng không gian ĐT và
chất lượng ĐT
57
1. Khái niệm QLNN về ĐT
Quản lý NN về ĐT là hoạt động của các cơ quan QLNN nhằm
đảm bảo, duy trì các hoạt động KT - XH ở ĐT, kiểm soát và huy
động các nguồn lực cho PT ĐT
Phần 2: quản lý nhà nước về Đô Thị
58
2. VAI TRÒ CỦA NN TRONG QUẢN LÝ PT ĐT
1- HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐT
QUỐC GIA VÀ HỆ THỐNG ĐT VÙNG LÃNH THỔ
2- TẠO MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CHO XD, PHÁT TRIỂN VÀ
QUẢN LÝ ĐT
3- XÁC LẬP QHXD PHÁT TRIỂN CÁC ĐT (TRÊN CƠ SỞ
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KT - XH VÀ ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ)
Phần 2: quản lý nhà nước về Đô Thị
59
4- XD CCCS để huy động các nguồn lực cho ĐT, phát triển ĐT
5- Thực hiện QLNN các lĩnh vực, địa bàn và các tổ chức, cá nhân
theo quy định của PL
6- Thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm về XD và quản lý ĐT
theo quy định của pháp luật
Phần 2: quản lý nhà nước về Đô Thị
60
3. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QLNN
VỀ ĐT
1- QUẢN LÝ QH XD ĐT
2- QUẢN LÝ ĐẤT VÀ NHÀ ĐT
3- QUẢN LÝ HẠ TẦNG KT VÀ XH
ĐT
4- QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐT
5- QUẢN LÝ KT, TÀI CHÍNH ĐT
Phần 2: quản lý nhà nước về Đô Thị
61
3.1. Quản lý NN về QHXD ĐT:
a. Khái niệm QHXD ĐT:
QH nói chung được hiểu là việc xác định các
phương án PT và tổ chức không gian KT - XH
cho một thời kỳ dài hạn trên lãnh thổ xác định
Sản phẩm QHXD ĐT là: đưa ra hình dạng PT
ĐT trong dài hạn, về QH SD đất cho các CT
thương mại, VP, CN, nhà ở, không gian mở,
SD đất công cộng, HT giao thông và bảo vệ
môi trường …
Phần 2: quản lý nhà nước về Đô Thị
62
Khái niệm về QHXD ĐT:
Quy hoạch XD ĐT được hiểu là: những hoạt động định hướng
của con người nhằm tác động vào không gian XH và KT, vào môi
trường thiên nhiên và nhân tạo và vào cuộc sống cộng đồng XH
theo những mục đích đảm bảo cho: sự PT ĐT ổn định, trật tự và
bền vững trong quá trình tạo lập môi trường sống thuận lợi cho
dân cư ĐT, phù hợp với lợi ích quốc gia và cộng đồng dân cư
Phần 2: quản lý nhà nước về Đô Thị
63
b. Một số xu hướng quản lý và phương pháp QHXD ĐT:
1- Một số xu hướng (trạng thái) QLNN đối với QHXD ĐT:
Nhà nước độc quyền về QH
Nhà nước có vai trò thụ động trong QH và quản lý PT ĐT
Nhà nước giữ vai trò chủ động điều tiết, quản lý và định hướng
QH và PT ĐT
Phần 2: quản lý nhà nước về Đô Thị
64
2- Các phương pháp QHXD ĐT:
TN 1960 TN 1970 TN 1980 TN 1990 TN 2000
Phần 2: quản lý nhà nước về Đô Thị
65
QH
TỔNG
THỂ
QH
CƠ CẤU
QH
CHIẾN
LƯỢC
QH
CHIẾN
LƯỢC
TỔNG
HỢP
QH
ĐÔ THỊ
HỢP
NHẤT
2.1- Quy hoạch tổng thể - Master
Planning (phổ biến thập niên 1960):
- Nội dung: Bao gồm các bản đồ SD đất
cho các mục đích, chiều cao CT, khoảng
lùi, các tiêu chuẩn khác
- Đặc điểm:
+ Do các nhà chuyên môn lập
+ Theo trình tự thứ bậc, chi tiết
+ Mang tính định hướng, quy ước
(conventional planning)
+ Nặng về vật chất, hình thái (physical
planning)
Phần 1: KháI quát chung về Đô Thị
66
2.2- Quy hoạch cơ cấu - Structure Plans (thập niên 1970 - Nguồn
gốc từ các nhà QH Anh):
- Nội dung: Bao gồm các bản đồ và thuyết minh diễn giải,