Tiền: Thanh khoản cao nhất nhưng không trả lãi => Giữ nhiều tiền mặt sẽ có chi phí cơ hội khi mất đi các cơ hội đầu tư vào các tài sản khác cho nhiều lợi nhuận hơn.
Lợi ích của giữ tiền mặt:
Lấy lợi thế của mua hàng chiết khấu
Duy trì xếp hạng cho doanh nghiệp
Trả các khoản thanh toán bất thường
=> mục tiêu cua rquanr lý tiên mặt là duy trì tiền mặt ở mức tối thiểu để dảm bảo khả năng thanh khoản cho doanh nghiệp
29 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý tài sản ngắn hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý tài sản ngắn hạnGV: Ngô Duy- viện NHTCNội dung chương họcGV Trần Thị Thùy Dung - NEUGiữ tiền hay không giữ tiền?Tiền: Thanh khoản cao nhất nhưng không trả lãi => Giữ nhiều tiền mặt sẽ có chi phí cơ hội khi mất đi các cơ hội đầu tư vào các tài sản khác cho nhiều lợi nhuận hơn.Lợi ích của giữ tiền mặt:Lấy lợi thế của mua hàng chiết khấu Duy trì xếp hạng cho doanh nghiệpTrả các khoản thanh toán bất thường=> mục tiêu cua rquanr lý tiên mặt là duy trì tiền mặt ở mức tối thiểu để dảm bảo khả năng thanh khoản cho doanh nghiệp Quản lý tiền mặtGV Trần Thị Thùy Dung - NEUChứng khoán thanh khoản cao“Bước đệm” của tiềnDòng thu tiền mặtDòng chi tiền mặtMua chứng khoán (đầu tư tạm thời)Bán chứng khoán (bổ sung cho tiền mặt)Tiền mặtĐồng bộ hóa dòng tiềnĐồng bộ hóa dòng tiền liên quan đế dự tính được các khoản thu chi phát sinh của doanh nghiệp.=> Khi đồng bộ hóa được dòng tiền, lượng tiền cần dự trữ trong ngân quỹ doanh nghiệp sẽ là mức bé nhấtQuản lý tiền mặtMô hình Baumol Giống mô hình EOQ trong quản lý dự trữ 2. Mô hình Miller - OrrGV Trần Thị Thùy Dung - NEUMô hình Baumol:Giả sử doanh nghiệp có dòng tiền ra vào một cách ổn định và dự đoán được. VD: $1,000,000 hàng tuần tiền chi ngân quỹ. Nhận lại: $900,000 hàng tuần tiền thu ngân quỹ.lượng tiền mặt của doanh nghiệp giảm: $100,000 hàng tuần.Mô hình Baumol:Giả sử lượng tiền ban đầu tại thời điểm t0 = $300,000, Bội chi ngân quỹ: $100,000/ tuần => lượng tiền sẽ giảm về 0 sau 3 tuần. Lượng tiền trung bình trong tài khoản: = C/2 = 300,000/2 = $150,000Mô hình BaumolMô hình Baumol:Mô hình BaumolMô hình Baumol:Quản lý tiền bằng mô hình Miller - OrrCông ty cho phép mức dự trữ tiền mặt dao động trong một khoảng (từ cận thấp nhất đến cận cao nhất)27-*$Thời gianGiới hạn trên Mức tiền mặt theo thiết kếGiới hạn dướiKhi dự trữ tiền mặt vượt giới hạn trên, DN sử dụng tiền để mua chứng khoán để đưa dự trữ tiền về mức dự kiến.Khi lượng tiền mặt chạm tới giới hạn dưới , DN bán chứng khoán để đưa dự trữ tiền về mức dự kiến.Quản lý tiền bằng mô hình Miller - OrrKhoảng dao động tiền mặt:Trong đó: d Khoảng cách của giới hạn trên và giới hạn dưới của lượng tiền mặt dự trữCb Chi phí của mỗi lần giao dịch mua chứng khoánVb Phương sai của thu chi ngân quỹi Lãi suấtGV Trần Thị Thùy Dung - NEUQuản lý tiền theo mô hình Miller - OrrMức tiền mặt theo thiết kế:M* = Mmin + d/3M*: Mức tiền mặt theo thiết kếMmin: Mức tiền mặt giới hạn dướid: khoảng dao động tiền mặtGV Trần Thị Thùy Dung - NEUII. Quản lý dự trữ (Hàng tồn kho)Hàng tồn kho: + Nguyên vật liệu + Sản phẩm dở dang + Thành phẩmGV Trần Thị Thùy Dung - NEUDoanh nghiệp nên dự trữ bao nhiêu?Dự trữ quá lớn Tốn chi phí, ứ đọng vốnDự trữ quá ít Sxkd bị gián đoạnDN phải quản lý dự trữ sao cho an toàn, hiệu quả nhất?Mô hình đặt hàng hiệu quả (EOQ)Phương pháp cung cấp đúng lúcGV Trần Thị Thùy Dung - NEUMô hình đặt hàng hiệu quả Economic Ordering Quantity (EOQ)- Giả định: những lần cung cấp hàng hóa bằng nhau.- Các chi phí bao gồm: GV Trần Thị Thùy Dung - NEUMô hình EOQMô hình EOQChi phí lưu kho (tiếp)Giả sử đơn giá mỗi đv hàng = $P/ đv. => Giá trị trung bình của hàng tồn kho = P*AGiả sử chi phí vốn phải có để mua dự trữ hàng = c%/năm=> Tổng chi phí lưu kho = (C)(P)(A)VD: đơn giá 1 sản phẩm = $2 => Tổng chi phí hàng tồn kho trung bình 1 năm = $2 * 15,000 = $30,000Chi phí vốn = 21.7%/ năm=> Tổng chi phí lưu kho = (0.217)(2)(15,000)=6500Mô hình EOQMô hình EOQQuản lý tiền bằng mô hình EOQ27-*Lượng hàng cung ứngChi phí đặt hàngLượng đặt hàng tối ưu là lượng đặt hàng mà tại đó tổng chi phí dự trữ là nhỏ nhất. CP2FSQ=*Chi phí lưu khoChi phí dự trữQ*Mô hinh đặt hàng hiệu quả (EOQ)Điểm đặt hàng mớiLượng dự trữ an toàn:+ Khi = 0+ Khi > 0 GV Trần Thị Thùy Dung NEUĐiểm đặt hàng mới = Số lượng hàng hóa sử dụng mỗi ngày xĐộ dài thời gian giao hàng + Lượng dự trữ an toàn.Phương pháp cung cấp đúng lúcJust – in – time: Tất cả các mặt hàng cần thiết có thể được cung cấp trực tiếp cho các giai đoạn sản xuất một cách chính xác cả về thời gian và số lượng thay vì phải dự trữ thông qua kho.Dự trữ = 0 Ý nghĩa: Giảm chi phí và thời gian lưu kho.Chú ý: Cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà sản xuất và nhà cung cấp, tránh gián đoạn sxkd.GV Trần Thị Thùy Dung - NEUIII. Quản lý khoản phải thuGV Trần Thị Thùy Dung - NEUChính sách bán chịu:Quyết định chính sách tín dụngGiả sử DN A thay đổi chính sách tín dụng từ không cấp tín dụng sang cấp tín dụng cho khách hàng, với thời hạn 30 ngày.Ký hiệu:P, Q: giá bán và số lượng sản phẩm khi thanh toán ngayP’, Q’: giá bán và số lượng sản phẩm khi trả chậmV: chi phí biến đổi của 1 đơn vị sản phẩmr: tỷ lệ phần trăm của hàng hóa bán chịu không thu được tiềnR: tỷ lệ sinh lời yêu cầu thu đượcC: Chi phí đòi nợ và tài trợ bù đắp cho khoản phải thui: tỷ lệ chiết khấu đối với hàng hóa trả ngayGV Trần Thị Thùy Dung - NEUQuyết định chính sách tín dụngTiền khi thanh toán ngay: (P-V)QTiền khi thanh toán chậm: [(1-r)P’-V]Q’Lượng tiền tăng thêm khi bán chịu:GV Trần Thị Thùy Dung - NEUQuyết định chính sách tín dụngKhi KH thanh toán, DN thu được (1-r)P’Q’Chi phí chuyển đổi chính sách:PQ + V(Q’-Q) + CP’Q’ Giá trị hiện tại thuần của việc chuyển đổi:NPV = - [PQ + V(Q’-Q) + CP’Q’] + GV Trần Thị Thùy Dung - NEU