Tổng quan về quản lý và điều hành
II. Tổ chức công và vai trò của tổ chức
công trong quản lý HCNN
III. Kỹ thuật điều hành tổ chức công
IV. Phương pháp lãnh đạo, quản lý trong
tổ chức công
V. Một số định hướng nhằm nâng cao
hiệu quả điều hành tổ chức công
121 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 3188 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý và điều hành tổ chức công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH
TỔ CHỨC CÔNG
TS. Nguyễn Thị Hà
Phó Trưởng khoa Văn bản và CNHC
Học viện Hành chính
0983092726
nguyenhahnvn@yahoo.com
nguyenha0870@gmail.com
Tài liệu tham khảo
1. Học viện Hành chính Quốc gia, Tổ chức và
quản trị công sở, Nxb Giáo dục, 1997
2. Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, dự án DANIDA
2006
3. Phạm Văn Nam, ứng dụng lý thuyết hệ
thống trong quản trị, Nxb Thống kê, HN
1996
4. John C.MaXWell Tinh hoa lãnh đạo, 2008
5. Harold Koontz và các tác giả. Những vấn đề
cốt yếu của quản lý, Nxb KHKT Hà Nội 2004
Nội dung
I. Tổng quan về quản lý và điều hành
II. Tổ chức công và vai trò của tổ chức
công trong quản lý HCNN
III. Kỹ thuật điều hành tổ chức công
IV. Phương pháp lãnh đạo, quản lý trong
tổ chức công
V. Một số định hướng nhằm nâng cao
hiệu quả điều hành tổ chức công
I. Tổng quan về quản lý và điều hành
???
Trao đổi
- Lãnh đạo
- Quản lý
- Điều hành
- Tổ chức
- Tổ chức công
- Tổ chức tư
I. Tổng quan về quản lý và điều hành
1. Lãnh đạo và quản lý:
Lãnh đạo:
- Lãnh đạo theo nghĩa rộng: Là định
hướng tầm nhìn, tư duy chiến lược, chỉ ra
việc làm đúng**
- Theo nghĩa hẹp: Nó gắn với khía cạnh
con người, gắn với trách nhiệm thúc đẩy,
phát triển con người.
Động viên, làm gương**
1. Lãnh đạo và quản lý
- Phương thức điều hành xã hội của nước ta hiện
nay thì lãnh đạo và quản lý khác nhau
- Theo phương châm “Đảng lãnh đạo, nhà nước
quản lý và nhân dân làm chủ” thì trách nhiệm
lãnh đạo gắn với vai trò của Đảng**
- Quản lý (QLNN) gắn với các trách nhiệm của
nhà nước là hiện thực hóa các định hướng đó
thành các chính sách,**
- Tổ chức thực hiện các chính sách(hành pháp) và
các cơ chế bảo đảm pháp luật (tư pháp)
1. Lãnh đạo, quản lý
Như vậy, với phương châm Đảng lãnh
đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm
chủ. Có thể hiểu một cách ngắn gọn là
Hoạt động quản lý cụ thể hóa và hiện
thực hóa các chủ trương mà lãnh đạo
vạch ra để tạo ra các thành quả trong
xã hội như: duy trì hòa bình, ổn định
và phát triển xã hội.
Lãnh đạo, quản lý và điều hành
- Theo khoa học chính trị **
- Theo khoa học quản lý
Khoa học quản lý nghiên cứu về mục tiêu
của hoạt động quản lý, cách thức, biện
pháp và công cụ ảnh hưởng, tác động đến
đối tượng quản lý và các đối tác nhằm đạt
được mục tiêu của quản lý.
Lãnh đạo là định hướng tầm nhìn, tư duy
chiến lược.
Lãnh đạo, quản lý và điều hành
- Các nhà lãnh đạo
và quản lý được
trông đợi là vận
hành tổ chức làm
cho toàn bộ tổ
chức trở nên
sống động, hành
động một cách
trôi chảy, hiệu
quả trên nền tảng
đồng thuận, cởi
mở và hướng
đích.
- Điều hành liên quan đến
việc với kế hoạch và mục
tiêu hoạt động đã được
xác định, với các nguồn
lực hiện có và tiềm năng,
với các giá trị từ quá khứ
và sức mạnh của chúng
trong hiện tại của tổ chức,
với các cơ hội bên trong
và bên ngoài tổ chức .
Lãnh đạo tập trung vào:
• Hiệu lực
• Mục tiêu lâu dài
• Con người và chất lượng
• Phát triển một tầm nhìn được
chia sẻ.
• Điều chỉnh con người và tầm
nhìn
• Lôi kéo làm việc nhóm
• Thúc đẩy và hỗ trợ
• Lãnh đạo giỏi là làm đúng
việc cần thiết.
Quản lý tập trung vào:
• Hiệu quả
• Những thành tựu gần nhất
• Khuôn khổ căn bản
• Lập kế hoạch và ngân sách
• Tổ chức (công việc và nguồn
lực)
• Hành pháp
• Giám sát
• Quản lý giỏi là làm các công
việc đúng cách.
(Theo Bennis, 1994)
PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Lãnh đạo:
Lãnh đạo là khả năng gây
ảnh hưởng, động viên, chỉ
dẫn, chỉ thị người khác hành
động nhằm thực hiện mục
tiêu mong muốn
Lãnh đạo là quá trình định
hướng dài hạn cho chuỗi các
tác động của CTQL
Quản lí:
Quản lý hướng vào trật tự
và sự nhất quán của tổ chức
(Thông qua việc thực hiện
các chức năng QL)
Là quá trình CTQL tổ chức
liên kết và tác động lên đối
tượng quản lý để thực hiện
các định hướng tác động dài
hạn
Một số biểu hiện của vai trò lãnh đạo
Tầm nhìn
Định hướng
Thích ứng
Đổi mới
Tôi luôn giám sát
chặt chẽ mọi người
trong thực hiện công
việc.
Sử dụng vi tính
với tôi là chuyện nhỏ
Tôi có thể tập
hợp mọi người
cùng làm việc
chung
AI LÀ NGƯỜI LÃNH ĐẠO ? AI LÀ NGƯỜI QLí?
Người điều
hành Người
lãnh đạo
AI LÀ NGƯỜI LÃNH ĐẠO ? AI LÀ NGƯỜI QL?
Người QL
Chñ thÓ
Quản lí §èi tîngquản lí
Môc tiªu
quản lí
C«ng cô quản lí
Phương pháp quản lí
3. Các thành tố cơ bản của quản lý
CÁC HỌC THUYẾT
QUẢN LÝ
Lý Thuyết tâm lý xã
hội (thuyết hành vi)
trong quản lý
Trường phái tích
hợp trong quản lý
Các lý thuyết
cổ điển về quản lý
(thuyết truyền thống)
Lý thuyết hệ thống
và định lượng
trong quản lý
Thuyết quản lý truyền thống
- Thuật ngữ được dùng để chỉ những lý
thuyết về tổ chức và quản lý được đưa
ra ở châu Âu và Hoa Kỳ vào những
năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20.
02 dòng lý thuyết chính:
Lý thuyết quản lý khoa học
Lý thuyết quản lý
hành chinh
4 nguyên tắc
Quản lý khoa học của
Frederic Taylor
Tuyển chọn
công nhân
một cách
khoa học
Nhà quản lý
đảm nhận
tất cả những
công việc
thích hợp
Phát triển khoa học
thay thế
phương pháp
kinh nghiệm cũ
Hợp tác
với công nhân
Lý thuyết quản lý khoa học
Thuyết quản lý hành chính:
• Max Weber (1864 - 1920): với thuyết QL bàn giấy
theo thể chế quan liêu với 7 nguyên lý quản lý:
(1) Sự phân công lao động được xác định rõ ràng và thể
chế hoá;
(2) Hình thành trật tự thứ bậc dựa trên một dây chuyền
chỉ huy;
(3) Tuyển chọn dựa trên năng lực nghề nghiệp qua trình
độ, sát hạch,
(4) Cần chỉ định người quản lý;
(5) Cần trả lương xứng đáng cho hoạt động của nhà
quản lý;
(6) Người quản lý không nên sở hữu đơn vị mà mình
điều hành;
(7) Hoạt động quản lý của nhà quản lý phải tuân thủ
chặt chẽ mọi qui tắc, chuẩn mực và chịu sự kiểm tra.
Max Weber (1864-1920)
Thuyết quản lý hành chính
của Henry Fayol (1841 - 1925):
Nội dung chính đề xuất 14 nguyên tắc quản
lý:
1. Phải phân công lao động.
2. Phải xác định rõ mối quan hệ giữa quyền
hành và trách nhiệm.
3. Phải duy trì kỷ luật trong xí nghiệp.
4. Mỗi công nhân chỉ nhận lệnh từ một cấp
chỉ huy trực tiếp duy nhất.
5. Các nhà quản lý phải thống nhất ý kiến khi
chỉ huy.
6. Quyền lợi chung luôn luôn phải được đặt
trên quyền lợi riêng.
7. Quyền lợi kinh tế phải tương xứng với công việc.
8. Quyền quyết định trong xí nghiệp phải tập trung
về một mối.
9. Xí nghiệp phải được tổ chức theo cấp bậc từ
giám đốc xuống đến công nhân.
10. Sinh hoạt trong xí nghiệp phải có trật tự.
11. Sự đối xử trong xí nghiệp phải công bằng
12. Công việc của mỗi người trong xí nghiệp phải
ổn định.
13. Tôn trọng sáng kiến của mọi người.
14. Phải xây dựng cho được tinh thần tập thể.
Những đóng góp của thuyết quản lý
hành chính:
• Đưa ra nhiều vấn đề lý luận và thực
hành QL
• Nhiều nguyên tắc quản lý vẫn được áp
dụng .
• Các hình thức tổ chức, các nguyên tắc
tổ chức, quyền lực và sự ủy
quyền...đang ứng dụng phổ biến hiện
nay
II. Tổ chức công và vai trò của tổ chức
công trong quản lý HCNN
1. Quan niệm về tổ chức công
- Một số thuật ngữ
- Tổ chức: Organization
- Tổ chức tư: private Organization
- Tổ chức công: Public organization
- Khu vực công: Public sector
- Khu vực tư: private sector
Quan niệm về tổ chức công
- Là nơi tổ chức hoạt động công vụ
- Là bộ phận cấu thành nên khu vực công
hoạt động theo luật định**
- Có trụ sở công, công sản để hoạt động
- Có quyền lực công, là một pháp nhân,
- Được thiết lập để kiểm soát các công việc
QLHC của các mặt đời sống xã hội.
Đặc điểm của tổ chức công
- Mục đích
- Phạm vi hoạt động
- Hàng hóa
- Dịch vụ công
- Ngân sách nhà nước
- Quyền sở hữu
-
Sự khác nhau giữa quản lý tổ chức công và
quản lý tổ chức tư
Tiêu chí Quản lí TC công Quản lí TC tư
Về mục tiêu
hoạt động
Phục vụ lợi ích
công
Lợi nhuận
Về tính công
bằng và hiệu quả
Tạo ra sự công
bằng giữa các bộ
phận cấu thành
khác nhau trong tổ
chức
Nhấn mạnh đến
hiệu quả và việc
thực hiện mang
tính cạnh tranh
Về phương thức
tác động đối với
đối tượng quản
lí
Chú trọng biện
pháp tuyên truyền,
giáo dục, biện
pháp hành chính
Sử dụng nhiều
biện pháp kinh tế
và tác động tâm lí
đối với đối tượng
quản lí của mình.
Sự khác nhau giữa quản lý tổ chức công
và quản lý tổ chức tư
- Về nhân sự:
+ Tuyển dụng
+ Bổ nhiệm
- Đánh giá hiệu quả
quản lý
+ không có các tiêu chí rõ
ràng
+ chủ yếu bằng các dư
luận xã hội
- Về nhân sự:
+ Tuyển dụng
+ Bổ nhiệm
.
- Đánh giá hiệu quả quản
lý
+ Lợi nhuân; thị phần và
năng lực cạnh tranh
Mục đích của điều hành tổ chức công
Đạt được hiệu quả hoạt động của tổ chức
Phối hợp thực hiện tốt công việc
Vậy, làm thế nào để nào điều hành tổ
chức công tốt ?
Muốn điều hành tổ chức tốt phải
a. Mục tiêu hướng nội
- Xác định hợp lý trách nhiệm và nghĩa vụ
- Xây dựng các quy trình thủ tục làm việc hiệu
quả
- Phát triển nhân viên (được đào tạo, phát triển
tốt hơn)
- Xây dựng bầu không khí làm việc tốt **VHTC
- Quản lý hiệu quả nguồn thông tin
- Tăng cường hiệu quả kiểm tra, giám sát
Muốn điều hành tổ chức tốt phải (tiếp)
- Xây dựng tổ chức thành tổ chức học tập
- Mở rộng khả năng và kích thích tiềm năng
b. Mục tiêu hướng ngoại:
- Tạo dựng sự hiểu biết đúng đắn, sự hỗ trợ đối với
tổ chức công
- Tạo dựng hình ảnh tích cực về tổ chức công
- Mở rộng quan hệ hợp tác
- Tăng cam kết và sự hứng khởi làm việc cho nhân
viên
Thách thức đối với điều hành các tổ
chức công trong giai đoạn hiện nay
- Cơ cấu tổ chức bất hợp lí
- Lãnh phí nhân công
- Quy trình, thủ tục rườm rà hoặc không
thực chất
- Xung đột
- Chậm thay đổi, sức ỳ lớn
- Xáo trộn thường xuyên, mang tính hình
thức
- Lãnh đạo thiếu tầm nhìn
- ..
Nguyên tắc quản lý và điều hành
tổ chức công
Nguyên tắc quản lý và điều hành
tổ chức công (tiếp)
a. Nhóm nguyên tắc chung
- Tuân thủ pháp luật,
- Khoa học hướng tới hiệu lực và hiệu quả
b. Nhóm nguyên tắc cụ thể
- Công khai, dân chủ
- Tăng cường sự tham gia
Nguyên tắc quản lý và điều hành
tổ chức công (tiếp)
- Liên tục, ổn định
- Theo thẩm quyền và trách nhiệm
- Theo kế hoạch
- Tăng cường hiệu quả kiểm tra, phát huy tính tự
giác**
- Vận dụng tri thức về tâm lý QL (tính lan
truyền)
- Phù hợp văn hóa - đạo đức công vụ
- Thích ứng và đổi mới
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều hành
Hiệu quả
điều hành
Ra quyết
định
Vhóa
t/chức
Tổ chức
Chỉ huy
Hoạch
định
nguồn nhân
lực
Kiểm
soát
Môi trường
tự nhiên
Môi trường
pháp lý
Môi trường
Chính trịphát n
Thúc
đẩy,
triểMôi trường
Kinh tế - XH
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Nhà nước
Thị trường XH dân sự
Cải cách
hành chính
Đổi mới
Thay đổi
cách thức
Thực hiện
Vai trò của
Chính
phủ
Hành chính
Công Public
Adminístration
Quản lý công
Public
management
Quản trị tốt
Good
governance
Ng vàười điều khiển
ra quyết định
Người ủng hộ và
trợ giúp
người tập hợp
và quy tụ
Thảo luận
III. Kỹ thuật điều hành tổ chức công
1. Xây dựng và vận hành cơ cấu
tổ chức hợp lý
2. Lập kế hoạch
3. Xây dựng quy chế
4. Thiết kế và phân tích công việc
5. Phân công công việc
6. Kiểm tra, kiểm soát
7. Tổ chức điều hành hội họp
III. Kỹ thuật điều hành tổ chức công (tiếp)
8. Quản lý xung đột
9. Quản lí sự thay đổi
10. Xây dựng và thay đổi văn hóa tổ chức
11. Đảm bảo điều kiện vật chất thực thi
12. Tạo dựng bầu không khí làm việc tích
cực, phối hợp, đoàn kết và đồng thuận
LẬP KẾ
HOẠCH
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
1. Lập kế hoạch
Lập kế hoạch là xác định mục tiêu tương lai và các
hoạt động cần phải tiến hành, những điều kiện cần có
để đạt mục tiêu đó.
Vì sao phải lập kế hoạch?
- Tương lai luôn thay đổi;
- Nhà quản lý cần phải tìm cách tốt nhất để đạt mục
tiêu;
- Cần phải có các kế hoạch để làm căn cứ tổ chức thực
hiện.
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Vai trò của lập kế hoạch
- Giúp nhà quản lý ứng phó với sự thay đổi;
- Hướng các nỗ lực vào việc hoàn thành các
mục tiêu;
- Tạo ra khả năng tiết kiệm các nguồn lực;
- Là cơ sở để thực hiện chức năng kiểm soát.
- Kế hoạch là công cụ giúp cơ quan, tổ chức
điều hành các hoạt động một cách có hiệu quả.
44
Nhà kế hoạch giống như bác sĩ
Chẩn đoán
Bệnh án
Khám bệnh
Điều trị
Phác đồ
Kê đơn
Theo dõi bệnh nhân
Xác định vấn đề
Số liệu quá khứ
Ptích thực trạng
Lập KH giải quyết
Mục tiêu
Giải pháp
Theo dõi, đánh giá
Lập kế hoạchKhám chữa bệnh
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Quy chế và vai trò của quy chế trong
quản lý, điều hành
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Vai trò của quy chế
- Giúp tạo nên và duy trì trật tư,̣ kỷ cương
trong thực thi***
- Giúp hạn chế được tiêu cực, lãng phí
- Giúp tạo nên thái độ chủ động, tích cực
trong thi hành công việc
- Tạo cơ sở cho sự phối hợp hoạt động
- Tạo ra sự đồng thuận trong thực thi
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Vai trò của quy chế
- Góp phần nâng cao ý thức chấp hành
và tuân thủ pháp luật
- Tạo ra nề nếp văn hóa tổ chức
Việc ban hành quy chế theo đúng trình tự,
thủ tục là một trong những hình thức
thực hiện dân chủ trong hoạt động của
công sở
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Các loại quy chế
- Quy chế chung mang tính chất của một
văn bản QPPL ***
- Quy chế mang tính chất của một văn bản
hành chính cá biệt
- Quy chế hoạt động của cơ quan
- Quy chế văn hóa công sở
- Quy chế chi tiêu nội bộ
..
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Thiết kế công việc
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Các bước chính trong thiết kế công việc
Đánh giá về
thực tiễn
công việc hiện tại
Phân tích
công việc
Thiết kế
công việc
Thảo luận quá trình với người lao động
Thiết kế công việc có cần thiết
hay khả thi không?
Quyết định chính xác các
nhiệm vụ phải làm
Xác định các vấn đề liên quan
Xác định phương pháp làm việc thời gian
làm việc/nghỉ ngơi, yêu cầu đào tạo
Kết hợp các nhiệm vụ khác nhau
Các nội dung trong quá trình thiết kế
công việc
- Xác định mục tiêu của công việc, vị trí công
việc này liên quan như thế nào và đóng góp gì
vào việc thực hiện chức năng của tổ chức.
- Xác định nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện để
hoàn thành vai trò của công việc (bản mô tả
công việc)
- Xác định các nguồn lực cần thiết
- Xác định các tiêu chí đánh giá và mức độ
hoàn thành
Vai trò của thiết kế công việc
- Giúp đạt được mục tiêu hoạt động
- Tránh được các nguy cơ về bỏ sót việc
hoặc chồng chéo trong phân định, phân
công nhiệm vụ
- Cung cấp cơ sở cho việc tuyển dụng, bổ
nhiệm, phân công và đánh giá nhân viên
- Cung cấp cơ sở cho việc thự thi
- Cung cấp cơ sở cho việc tận dụng tối đa
mọi nguồn lực trong tổ chức.
Các yêu cầu đối với công việc được thiết kế
- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của tổ
chức
- Có tính hệ thống (trong bản thân cấu trúc
công việc và với công việc khác trong hệ
thống các công việc)
- Có nội dung cụ thể rõ ràng
- Có tính khả thi
- Tạo cơ sở cho tăng cường phối hợp
- Có cơ sở cho việc kiểm tra, đánh giá
Phân tích công việc
Là quá trình xem xét một cách toàn diện và có
hệ thống nội dung của một công việc nhất
định để làm căn cứ cho các công việc tiếp
theo như: tuyển dụng, phân công, đánh giá
và thực thi.
- Nội dung phân tích công việc
Thứ nhất, đánh giá mục tiêu công việc, phân
tích mối quan hệ giữa mục tiêu của công việc
với tổng thể chức năng, nhiệm vụ của tổ
chức và đánh giá xem việc thực hiện công
việc này có tham gia vào, hay tham gia ở
mức độ nào vào việc thực hiện nhiệm vụ
chung của nhóm hay của tổ chức.
Nội dung phân tích công việc (tiếp)
- Thứ hai, đánh giá tính hợp lí của hệ thống
các việc cần làm
- Thứ ba, đánh giá mức độ khả thi của việc
cung cấp các nguồn lực, các công việc.
- Thứ tư, đánh giá mức độ hợp lí của hệ
thống các tiêu chí đánh giá. Hệ thống các
tiêu chí này có giúp phản ánh được mục
tiêu của công việc không?...***
Mối quan hệ giữa thiết kế và phân tích
công việc
- Thiết kế công việc là điều kiện đầu vào
cho phân tích công việc
- Công việc được thiết kế phải được phân
tích để đánh giá mức độ hợp lí, cần thiết
của nó. Phân tích công việc hiệu quả sẽ
cung cấp dữ liệu cho việc thiết kế.
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Nguyên tắc phân công công việc
- Phân công hướng tới chuyên môn hóa và
phát triển nhân viên**
- Phân công trên cơ sở có tiêu chuẩn hóa
và định mức cụ thể
- Bảo đảm tính thích ứng giữa trách nhiệm
và thẩm quyền
- Đảm bảo sự thích ứng giữa năng lực và
chức trách
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Nguyên tắc phân công công việc
Cân bằng: giữa các cá nhân và nhóm
Tạo cơ sở cho phối hợp, liên kết và phối
hợp (làm việc theo nhóm)
Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá “ Lãnh đạo quản lý mà không đôn
đốc, không kiểm tra, tức không quản lý”
Đúng người, đúng việc***
Giao việc phải phù hợp với từng thành
viên trong tổ chức.
Ngêi tµi giái
tin cËy ®îc
Ngêi tËn tuþ, cÇn mÉn,
nhng ph¶i híng dÉn
TrÝ
t©m
§øc
Thµnh ý -> thiÖn t©m, ph¶i c¶nh gi¸c víi ngêi tµ t©m
Ngêi cã tµi, cÇn
hiÓu râ t©m
VÜ
nh©n
héi tô ®ñ 3 mÆt
1 TC cã thÓ cã
nhiÒu lo¹i ngêi
kh¸c nhau
* Hµnh vi L§, QL ph¶i tuú thuéc vµo kh¶ n¨ng
thÝch øng cña nh©n viªn trong tæ chøc (Møc ®é
trëng thµnh cña hä).
§iÒu hµnh trùc tiÕp
Hç trî
1
23
4
uû quyÒn
KÌm cÆp
Hµnh vi ®iÒu hµnh trùc tiÕp
Cao Møc ®é trëng thµnh cña nh©n viªn ThÊp
§«n ®èc, ®éng viªn TẠO ®éng c¬ lµm viÖc:
Nhu cÇu
+ ThuyÕt nhu cÇu thø bËc
+ ThuyÕt nhu cÇu tr¶i nghiÖm
+ ThuyÕt ERG
Ho¹t ®éng nhËn thøc
+ ThuyÕt mong ®îi
+ ThuyÕt ngang b»ng
+ ThuyÕt môc tiªu
Hµnh vi
Cñng cè
+ ThuyÕt cñng cè
+ ThuyÕt häc tËp x· héi
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Năng lực công tác
Kiến
thức
Thái độ
Kỹ năng
Kế hoạch
Tổ chức
Mong
muốn
Hỗ trợ
Hành
động
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Phối hợp công việc
• Cơ chế
• Hình thức
• Nguyên tắc
• Kỹ năng
• Ủy quyền
Cơ chế phối hợp
Phối hợp dọc
Phối hợp theo
mạng lưới
Phố hợp
ngang
Các hình thức phối hợp
Phối hợp
bên trong
Trong nội
bộ cơ
quan
Các thành viên
cùng thực thi
một công việc
Phối hợp
bên ngoài
Tổ chức
cuộc họp
Thành lập tổ
chức phối
hợp
Nguyên tắc phối hợp
1. Thống nhất chỉ huy (lãnh đạo thống nhất)
2. Chia sẻ thông tin
- Giữa các bộ phận, cá nhân và ngược lại
- Cách thức chia sẻ
3. Chuyên môn hóa
4. Đảm bảo tính khách quan
Một số công cụ hỗ trợ phối hợp có hiệu quả
- Xây dựng kế hoạch phối hợp
- Kỹ năng phân tích công việc
- Phân công công việc
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng đàm phán
- Kỹ năng xử lí mâu thuẫn
-..
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Nhà quản lý với điều hành
cuộc họp
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
TỔ CHỨC, ĐIỀU HÀNH HỘI HỌP
MỤC TIÊU
PHƯƠNG THỨC/
CÔNG CỤ
CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG
Lập kế hoạch
Trước
Tìm sự đồng thuận
Phát huy trí tuệ tập thể
Thông tin
Lên chương trình
Kiểm tra,
giám sát,..
Giao tiếp
Trong
Sau
Thúc đẩy tính
công khai
minh bạch
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Vai trò của hội họp
• Thống nhất nhận thức, quan điểm, làm cơ sở
cho thống nhất hành động
• Phát huy trí tuệ tập thể
• Thu thập thông tin phản hồi
• Phát triển quá trình giao tiếp
• Cơ hội để cá nhân rèn luyện tư duy
Hội họp là một trong những công cụ quan
trọng trong hoạt động điều hành công sở
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Vai trò của hội họp trong điều hành công sở
(tiếp)
- Giúp các nhà quản lý phát hiện các xung đột
ngầm hoặc những êkip trong thực thi
- Là cơ hội để đánh giá nhân viên
- Là cơ hội để các nhà quản lý ngầm thiết lập sự
ủng hộ
- Tiết kiệm thời gian, tiền bạc so với các phương
thức khác.
3/6/2014 nguyenhahnvn@yahoo.com 0983092726
Vai trò của hội họp trong điều hành công sở
(tiếp)
- Đối với cá nhân điều hành hội họp, ta có thể
biết được mức độ nhuần nhuyễn về một số kỹ
năng*** đặc biệt là kỹ năng quản lý, điều hành
nói chung
- Về phía tổ chức, cách thức và hiệu quả tổ chức
hội họp phản ánh thói quen, nề nếp làm việc,
quan hệ nhân sự, giữa nhà quản lý v