Quản trị dự án 4 Quản lý tiến độ dự án
Phân chia các công việc Thứ tự các công việc Quan hệ giữa các công việc Ước lượng thời gian công việc Sơ đồ mạng Các bước & công cụ xây dựng tiến độ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị dự án 4 Quản lý tiến độ dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản trị dự án 4
Quản lý tiến độ dự án
Nội dung
Phân chia các công việc
Thứ tự các công việc
Quan hệ giữa các công việc
Ước lượng thời gian công việc
Sơ đồ mạng
Các bước & công cụ xây dựng tiến độ
Xác định công việc
Các thông tin dựa vào
WBS
Báo cáo phạm vi (mô tả công việc)
Thông tin lịch sử
Các ràng buộc
Ý kiến chuyên gia
Ước lượng thời gian CV
Các căn cứ
Danh sách công việc
Các ràng buộc
Các giả định
Yêu cầu nguồn lực
Thông tin lịch sử
Các rủi ro
Ước lượng thời gian CV
Các kỹ thuật ước lượng
Ý kiến chuyên gia
Ước lượng tương tự
Kỹ thuật Delphi
Kỹ thuật 03 điểm
Lưu ý khi ước lượng thời gian…
Tính đến thời gian dự phòng
Thời gian ẩn (do NV đưa thêm vào)
Do dự (nước đến chân!!!)
Nhu cầu (do cùng lúc có nhiều dự án)
Đúng tiến độ (tâm lý ít khi muốn hoàn
thành sớm tiến độ => đúng, hoặc chậm)
Lưu ý khi ước lượng thời gian…
Phân biệt khối lượng (nỗ lực) thực
hiện CV và thời gian thực hiện CV
Nỗ lực: Khối lượng cần thiết
Thời gian: độ dài thời gian ứng với nguồn
lực nhất định.
Ví dụ: khối lượng cần thiết là 10 ngày
công, nhưng nếu có 05 công nhân thì chỉ
làm trong 02 ngày.
Lưu ý khi ước lượng thời gian…
Ước lượng thời gian theo mức sẵn
sàng của nguồn lực
Thời gian của công việc
Khối lượng công việc mà 01 nguồn lực có
thể thực hiện ứng với công việc xem xét
(giờ công/ngày công; giờ máy/ca máy…)
Tỷ lệ khai thác nguồn lực (% nguồn lực
dành cho công việc)
Các cách tính…
Tổng khối lượng công việc & Tỷ lệ % không
đổi.
Cần 40 ngày công; tỷ lệ khai thác 50%
40/0,5 = 80 ngày
Cho thời gian và tổng nỗ lực công việc
05 ngày công; 10 ngày làm việc
Tỷ lệ khai thác: 5/10 = 0,5
Cho thời gian và % ngày
10 ngày; 0,5
=> 10 ngày x 0,5 = 5 ngày công
Phân bố theo nhiều tỷ lệ
Sắp xếp tình tự các công việc
Tính chất các quan hệ phụ thuộc
Phụ thuộc bắt buộc: logíc cứng
Phụ thuộc tùy chọn: logíc mềm
Phụ thuộc bên ngoài
Các loại quan hệ phụ thuộc
Kết thúc – Bắt đầu: (FS: Finish – start)
Bắt đầu – Bắt đầu: (SS)
Kết thúc – Kết thúc: (FF)
Bắt đầu – Kết thúc (SF)
Thời gian sớm (leads) – Thời gian
muộn (lags)
Thời gian sớm: Cho phép công việc
phụ thuộc bắt đầu sớm hơn (-)
Thời gian muộn: Cho phép công việc
phụ thuộc bắt đầu muộn hơn so với
dự định (+)
Lập kế hoạch tiến độ
Phương pháp sơ đồ GANTT
(Gantt Charts Method)
Sơ đồ GANTT là kỹ thuật quản trị tiến trình và thời hạn các
hoạt động theo nguyên tắc tránh trùng lắp và rút ngắn thời gian
thực hiện toàn bộ công trình.
Công cụ kiểm soát tiến độ.
Nội dung phương pháp
Bước 1: Phân tích hoạt động
Bước 2: Sắp xếp trình tự thực hiện
Bước 3: Xác định độ dài thời gian cần thiết để thực hiện từng
hoạt động
Bước 4: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc
Bước 5: Xây dựng bảng phân tích hoạt động
Bước 6: Vẽ sơ đồ GANTT
Ví dụ 1
TT Tên hoạt động Ký hiệu Độ dài
(tuần)
Thời điểm
bắt đầu
1 San lấp mặt bằng A 1 Ngay từ đầu
2 Đặt mua máy móc TB B 1 Ngay từ đầu
3 Xây nhà xưởng C 6 Sau A
4 Nhận máy móc thiết bị D 6 Sau B
5 Lắp đặt MMTB E 4 Sau C, D
6 Điện, nước F 2 Sau C
7 Chạy thử, nghiệm thu G 1 Sau E, F
Sơ đồ GANTT
1
10 11 12
Tổng
G
2
F
4
E
6
D
6
C
1
B
1
A
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Ưu điểm của phương pháp
Sơ đồ GANTT cho biết nhiệm vụ cụ thể từng hoạt động, thứ
tự thực hiện, thời điểm thực hiện
Cho biết tổng độ dài thời gian thực hiện
Cho thấy trạng thái động của tiến trình dự án, là cơ sở kiểm
tra, giám sát quá trình
Tồn tại
Phương pháp này không cho thấy rõ mối quan hệ cụ thể và
tác dụng hỗ trợ của các hoạt động
Không cho thấy cách thức để rút ngắn thời gian thực hiện
toàn bộ dự án.
Phương pháp sơ đồ PERT
(Program Evaluation & Review Technique)
Là kỹ thuật quản trị tiến trình và thời hạn thực hiện các hoạt động
trong dự án bằng sơ đồ hệ thống (hay sơ đồ mạng) trong đó, sự
hoàn thành của hoạt động này có quan hệ chặt chẽ với sự hoàn
thành của hoạt động khác.
Điều kiện áp dụng
Dự án có phân chia các hoạt động rành mạch và hợp lý
Các hoạt động phải có thời gian thực hiện cụ thể
Các hoạt động phải có thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc
rõ ràng
Dự án không bao hàm nhiều nhiệm vụ có mối quan hệ ràng
buộc quá phức tạp.
Lập tiến độ trong điều kiện
chắc chắn
Mạng AOA (Activity on Arrow)
Các ký hiệu sử dụng
Cách mô tả hoạt động
Sự kiện
(i)
Sự kiện
(j)
Tên công việc
Hao phí thời gian (Dij)
PERT thời gian
Phương pháp đường găng (CPM)
Bước 1: Phân tích hoạt động
Bước 2: Sắp xếp trình tự thực hiện
Bước 3: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc
Bước 4: Xây dựng bảng phân tích hoạt động
Bước 5: Vẽ sơ đồ Pert
Buóc 6: Xác định đường găng
Bước 7: Tính thời gian xảy ra sớm các sự kiện
Bước 8: Tính thời gian xảy ra muộn các sự kiện
Bước 9: Tính thời gian dự trữ
Ví dụ 1
Công việc Mô tả Công việc trước Độ dài
(tuần)
A San lấp mặt bằng - 1
B Đặt mua máy móc TB - 1
C Xây nhà xưởng A 6
D Nhận máy móc thiết bị B 6
E Lắp đặt MMTB C, D 4
F Điện, nước C 2
G Chạy thử, nghiệm thu E, F 1
Vẽ sơ đồ PERT
0
1
2
3
4
5
C 6,0
X 0
6
G 1,0
Tiến trình 1 : A – C – F – G
Tiến trình 2 : A – C - X – E – G
Tiến trình 3 : B – D – E – G
Xác định đường găng theo tiến
trình
TT Tiến trình Thời gian các hoạt động
Tổng thời
gian
1 A – C – F – G 1 + 6 + 2 + 1 10
2 A – C - X – E – G 1 + 6 + 0 + 4 + 1 12
3 B – D – E – G 1 + 6 + 4 + 1 12
Xác định đường găng theo phương
pháp xuôi – ngược
Tính “Xuôi”
Bước 1: Cho E(0) = 0
Bước 2: Đối với (j) = 1, 2, 3, …, n (n là sự kiện cuối cùng)
E(j) = Max{E(i) + Dij}. Trong đó giá trị lớn nhất được tính
cho các công việc (I,j), với (i) là sự kiện bắt đầu và (j) là
sự kiện kết thúc.
Tính “Ngược”
Bước 1: Cho L(n) bằng với thời gian hoàn thành dự án.
{Chú ý: L(n) ≥ E(n)}
Bước 2: Với (i) = n-1; n-2; n-3; …; 0. Cho L(j) = Min{L(j)
– Dij}
Với các giá trị nhỏ nhất được tính cho tất cả các công việc
(I,j) trong đó (i) là sự kiện bắt đầu và (j) là sự kiện kết
thúc.
Tính ES; EF; LS; LF
Thời điểm sớm
ES(i,j) = E(i)
EF(i,j) = E(i) + Dij
Thời điểm muộn
LF(i,j) = L(j)
LS(i,j) = L(j) – Dij
Ví dụ…
Tính “Xuôi”
E(0) = 0;
E(1) = Max{E(0) + D01} = Max{0 + 1} = 1
E(2) = Max{E(0) + D02} = Max{0 + 1} = 1
E(3) = Max{E(1) + D13} = Max{1 + 6} = 7
E(4) = Max{E(2) + D24; E(3) + D34} = Max{1
+ 6; 7 + 0} = 7
E(5) = Max{E(3) + D35; E(4) + D45} = Max{7
+ 2; 7 + 4} = 11
E(6) = Max{E(5) + D56} = Max{11 + 1} = 12
Ví dụ…
Tính “Ngược”
L(6) = 12;
L(5) = Min{L(6) – D56} = Min{12 - 1} = 11
L(4) = Min{L(5) – D45} = Min{11 - 4} = 7
L(3) = Min{L(5) – D35; L(4) – D34} = Min{11 –
2; 7 - 0} = 7
L(2) = Min{L(4) – D24} = Min{7 - 6} = 1
L(1) = Min{L(3) – D13} = Min{7 - 6} = 1
L(0) = Min{L(2) – D02; L(1) – D01} = Min{1 –
1; 1 – 1} = 0
Đường găng
Điều kiện tổng quát:
E(i) = L(j); E(j) = L(j); E(i) + Dij = L(j)
E(0) = L(0) = 0
E(1) = L(1) = 1; A(0,1)
E(2) = L(2) = 1; B(0,2)
E(3) = L(3) = 7; C(1,3)
E(4) = L(4) = 7; D(2,4)
E(5) = L(5) = 11; E(4,5)
E(6) = L(6) = 12; G(5,6)
Thời gian dự trữ
Bước 1: Xác định thời gian bắt đầu sớm của hoạt động
TB = Tổng thời gian của các hoạt động trước đó
Bước 2: Xác định thời gian hoàn thành tiến trình sau hoạt động
TC = Tổng thời gian các hoạt động xảy ra sau hoạt động đó
TC = Σte – TB
Bước 3: Xác định thời gian bắt đầu sớm nhất của hoạt động
E(j) =Thời gian bắt đầu dài nhất của hoạt động đó so với tiến trình có hoạt động này
E(j) =Max[TB]
Bước 4: Xác định thời gian hoàn thành tiến trình sau dài nhất
Max[TC] = Thời gian hoàn thành tiến trình sau hoạt động dài nhất khi so sánh với từng hoạt
động trong từng tiến trình
Bước 5: Xác định thời gian bắt đầu chậm nhất của hoạt động
L(j) = TCP - Max[Tc] {với TCP = Thời gian tiến trình tới hạn của dự án}
Bước 6: Xác định thời gian nhàn rỗi của hoạt động
TF = L(j) – E(j)
Thời gian dự trữ (TF)
Ký
hiệu
Hoàn
thành
trước
A – C – F– G
10
A–C-X–E-G
12
B –D-E-G
12 E(j) MaxTC L(j) TF
TB TC TB TC TB TC
A - 0 10 0 12 - - 0 12 0 0
B - - - - - 0 12 0 12 0 0
C A 1 9 1 11 - - 1 11 1 0
D B - - - - 1 11 1 11 1 0
E C, D - - 7 5 7 5 7 5 7 0
F C 7 3 - - - - 7 3 9 2
G E, F 9 1 11 1 11 1 11 1 11 0
Sơ đồ GANTT cho dự án 1
1
10 11 12
Tổng
G
2
F
4
E
6
D
6
C
1
B
1
A
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Mạng AON (Activity on Node)
Các ký hiệu sử dụng
Công việc
Thời gian
ES EF
LS TF LF
ES: Thời điểm bắt đầu sớm của công việc
EF: Thời điểm kết thúc sớm của công việc
LS: Thời điểm bắt đầu muộn của công việc
LF: Thời điểm kết thúc muộn của công việc
TF: Tổng thời gian dự trữ
Ví dụ 1
Công việc Mô tả Công việc trước Độ dài
(tuần)
A San lấp mặt bằng - 1
B Đặt mua máy móc TB - 1
C Xây nhà xưởng A 6
D Nhận máy móc thiết bị B 6
E Lắp đặt MMTB C, D 4
F Điện, nước C 2
G Chạy thử, nghiệm thu E, F 1
Vẽ sơ đồ PERT theo AON
Start 0
0 0
0 0 0
A 1
0 1
0 0 1
B 1
0 1
0 0 1
C 6
1 7
1 0 7
D 6
1 7
1 0 7
E 4
7 11
7 0 11
F 2
7 9
9 2 11
G 1
11 12
11 0 12
Finish 0
12 12
12 0 12
Xác định đường găng theo phương
pháp xuôi – ngược
Tính “Xuôi”
Bước 1: Cho ES(0) = 0
Bước 2: Đối với (j) = 1, 2, 3, …, n (n là công việc cuối cùng);
cho ES(j) = Max{EF(i)} trong đó giá trị lớn nhất được tính cho
tất cả các công việc (i) có (j) là công việc tiếp sau.
Bước 3: EF(j) = ES(j) + Dj
Tính “Ngược”
Bước 1: Cho LS(n) bằng với thời gian kỳ vọng hoàn thành
dự án.
Bước 2: Với (i) = n-1; n-2; n-3; …; 0. Cho LF(i) = Min{LS(j)}
Với giá trị nhỏ nhất được tính cho tất cả các công việc (j) có (i)
là công việc đi trước nó.
Bước 3: LS(i) = LF(i) - Di
Tính xuôi
Bước 1: ES(0) = 0
Bước 2:
J=1: ES(A) = max{ES(0) + D(A)} = 0 + 1 = 1
J=2: ES(B) = max{ES(0) + D(B)} = 0 + 1 = 1
J=3: ES(C) = max{ES(A) + D(C)} = 1 + 6 = 7
J=4: ES(D) = max{ES(B) + D(D)} = 1 + 6 = 7
J=5: ES(F) = max{ES(C) + D(F)} = 7 + 2 = 9
J=6: ES(E) = max{ES(D) + D(E); ES(C) + D(E)} =
max{11; 11} = 11
J=7: ES(G) = max{ES(E) + D(G); ES(F) + D(G)} =
max{12, 10} = 12
Tính ngược
Bước 1: LF(7) = ES(7) = 12
Bước 2:
i=6: LF(G) = min{LF(finish) - D(G)} = 12 – 1 = 11
i=5: LF(F) = min{LF(G) - D(F)} = 11 - 2 = 9
i=4: LF(E) = min{LF(G)) - D(E)} = 11 - 4 = 7
i=3: LF(D) = min{LF(E) - D(D)} = 7 - 6 = 1
i=2: LF(C) = min{LF(F) - D(C)} = 7 - 6 = 1
i=1: LF(B) = min{LF(C) - D(B)} = 1 - 1 = 0
i=0: LF(A) = min{LF(D) - D(C)} = 1 - 1 = 0
Lập tiến độ trong điều kiện
không chắc chắn
PERT thời gian
Phương pháp đường găng (CPM)
Bước 1: Phân tích hoạt động
Bước 2: Sắp xếp trình tự thực hiện
Bước 3: Xác định thời gian lạc quan (a); thời gian thường gặp (m); thời gian
bi quan (b)
Bước 4: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc
Bước 5: Xây dựng bảng phân tích hoạt động
Bước 6: Vẽ sơ đồ Pert
Bước 7: Tính độ lệch chuẩn thời gian thực hiện
Bước 8: Tính phương sai thời gian thực hiện (Ve)
Bước 9: Tính phương sai thời gian thực hiện toàn dự án (VP)
Bước 10: Tính xác suất hoàn thành dự án
Tính thời gian kỳ vọng
Thời gian thực hiện dự tính của 01 hoạt động là thời gian
được xác định theo xác suất phổ biến (phân bố β) phụ
thuộc vào 03 giá trị thời gian: lạc quan (ai,j); bi quan (bi,j)
và thường gặp (mi,j).
6
),(),(4),(
,
jibjimjia
ji
Ví dụ 2
a m b
Thời gian kỳ vọng của hoạt động
Ký
hiệu
Hoạt động
Hoàn
thành
trước
a m b
Thời gian kỳ vọng
(µ)
Kết
quả
A Mua máy móc - 20 24 30 (20 + 4.24 + 30)/6 24,3
B Tuyển công nhân - 2 2 3 (2 + 4.2 + 3)/6 2,2
C Kiểm tra máy móc A 2 3 4 (2 + 4.3 + 4)/6 3,0
D Lắp đặt máy móc A 8 16 20 (8 + 4.16 + 20)/6 15,3
E Đào tạo công nhân B 4 5 6 (4 + 4.5 + 6)/6 5,0
F Chạy thử D,E 4 5 9 (4 + 4.5 + 9)/6 5,5
Sơ đồ PERT
0
1
2
3
4
5
C 3,0
G 0
Tiến trình 1 : A – C – G – F
Tiến trình 2 : A – D – F
Tiến trình 3 : B – E – F
Xác định đường găng theo tiến
trình
TT Tiến trình Thời gian các hoạt động
Tổng thời
gian
1 A – C – G – F 24,3 + 3,0 + 0 + 5,5 32,8
2 A – D – F 24,3 + 15,3 + 5,5 45,1
3 B – E – F 2,2 + 5,0 + 5,5 12,7
Tiến trình tới hạn của dự án: 45,1 tuần
Xác định đường găng theo phương
pháp xuôi – ngược
Tính xuôi
E(0) = 0
E(1) = max{E(0) + D01} = 0 + 24,3 = 24,3
E(2) = max{E(0) + D02} = 0 + 2,2 = 2,2
E(3) = max{E(1) + D13} = 24,3 + 3 = 27,3
E(4) = max{E(2) + D24; E(1) + D14; E(3) + D34}
= max{2,2 + 5; 24,3 + 15,3; 27,3 + 0} = 39,6
E(5) = max{E(4) + D45} = 39,6 + 5,5 = 45,1
Xác định đường găng theo phương
pháp xuôi – ngược
Tính ngược
F(5) = 45,1
F(4) = min{F(5) – D45} = 45,1 – 5,5 = 39,6
F(3) = min{F(4) – D34} = 39,6 – 0 = 39,6
F(2) = min{F(4) – D24} = 39,6 – 5 = 34,6
F(1) = min{F(4) – D14; F(3) – D13}
= min{39,6 – 15,3; 39,6 – 3} = 24,3
F(0) = min{F(1) – D01; F(2) – D02}
= min{24,3 – 24,3; 34,6 – 2,2} = 0
Đường găng
Các sự kiện nằm trên đường găng
E(5) = F(5) = 45,1
E(4) = F(4) = 39,6
E(1) = F(1) = 24,3
E(0) = F(0) = 0
=> Các công việc nằm trên đường găng gồm:
A(0,1), D(1,4) và F(4,5)
Tổng thời gian dự trữ (TF)
Ký
hiệu
Hoàn
thành
trước
A – C – G – F
32,8
A – D – F
45,1
B – E – F
12,7 E(j) MaxTC L(j) TF
TB TC TB TC TB TC
A - 0 32,8 0 45,1 - - 0 45,1 0 0
B - - - - - 0 12,7 0 12,7 32,4 32,4
C A 24,3 8,5 - - - - 24,3 8,5 36,6 12,3
D A - - 24,3 20,8 - - 24,3 20,8 24,3 0
E B - - - - 2,2 10,5 2,2 10,5 34,6 32,4
F D,E,G 27,3 5,5 39,6 5,5 7,2 5,5 39,6 5,5 39,6 0
Quản trị rủi ro thời gian thực hiện dự
án
Phương sai thời gian thực hiện từng hoạt động
Với:
Vei là phương sai thời gian thực hiện dự tính
δei là độ lệch tiêu chuẩn thời gian thực hiện dự tính
Trong đó:
(b) là thời gian bi quan
(a) là thời gian lạc quan
2
2
6
ab
V eiei
6
ab
ei
A – D – F
69,0
6
49
2
2
eFeFV
4
6
820
2
2
eDeDV
78,2
6
2030
2
2
eAeAV
47,769,0478,22 CPCPV
73,247,7
Phương pháp xác định xác suất rủi ro
thời gian thực hiện dự án
Bước 1: Vẽ sơ đồ PERT
Bước 2: Xác định thời gian tiến trình tới hạn (TCP)
Bước 3: Xác định thời gian có thể hoàn thành trước hoặc sau thời gian dự định (X)
X < TCP: Dự án hoàn thành sớm (hoàn thành trước so với dự tính)
X > TCP: Dự án hoàn thành muộn (sau thời gian dự tính)
Bước 4: Tính tổng phương sai thời gian thực hiện trên tiến trình tới hạn (VCP)
Bước 5: Tính độ lệch chuẩn thời gian tiến trình tới hạn ( )
Bước 6: Tính hệ số GAUSS (Z)
n
i
eiCP VV
1
CP
n
i
eiCPCP V
1
2
CP
CPTXZ
Phương pháp xác định xác suất rủi ro
thời gian thực hiện dự án (TT)
Z <0: Dự án hoàn thành trước (sớm)
Z >0: Dự án hoàn thành sau (muộn)
Bước 8: Xác định xác suất hoàn thành dự án trong thời gian dự định (Căn
cứ vào giá trị (Z) tra bảng để xác định xác suất)
P(X≤x≤TCP) = P(Z)
Bước 9: Xác định xác suất hoàn thành dự án sớm hơn thời gian dự định
P(X≥x) = 0,500 – P(Z)
45,140,1 50,1
50% 50%
Ví dụ:
0
1
2
3
4
5
C 3,0
G 0
Tiến trình tới hạn của dự án: 45,1 tuần
Ví dụ (tt)
Xác định thời gian có thể hoàn thành dự án trước thời gian tiến trình tới hạn
X = 40,1 ngày < TCP = 45,1 ngày
Tính tổng phương sai thời gian tiến trình tới hạn
VCP = 2,78 + 4,0 + 0,69 = 7,47
Tính độ lệch chuẩn thời gian tiến trình tới hạn
= = 2,73
Tính hệ số GAUSS (Z)
Z =
Tính P(Z) = P(1,83) = 0,9664
Tính P( 40,1≤ X ≤45,1) = 0,9664 – 0,5000 = 0,4664
Tính P(X ≤40,1) = 0,5000 – 0,4664 = 0,0336 = 3,36%
CP 477,
831
732
145140
,
,
,,
PERT chi phí
• Bước 1: Vẽ sơ đồ PERT thời gian (te)
• Bước 2: Xác định thời gian thực hiện mong muốn sớm nhất (tn)
• Bước 3: Xác định thời gian tăng tốc (ttt)
• Bước 4: Xác định chi phí tăng tốc (Ctt)
• Bước 5: Xác định yêu cầu rút ngắn thời gian toàn bộ dự án
• Bước 6: Tính chi phí tăng tốc của các PA (TCP)
• Bước 7: Chọn phương án tăng tốc
• Bước 8: Kiểm tra lại tiến trình tới hạn
• Bước 9: Sửa lỗi,(nếu bước 8 không thoả mãn, phải thiết kế lại Pert sao
cho thời gian thực hiện mong muốn ngắn nhất = thời gian tiến trình tới
hạn)
Ví dụ 3
0
1
2
3
4
5
C 3,0
G 0
Muốn rút ngắn toàn bộ thời gian thực hiện dự án 05 tuần
Chi phí tăng tốc
Ký
hiệu
Hoạt động
Thời gian
thực hiện
dự tính
(te)
TG mong
muốn
ngắn
nhất
(tn)
Chi phí
tăng tốc
đvtt/tuầ
n
(Ctt)
Thời
gian
tăng
tốc
(ttt)
PA
Chi phí
tăng tốc
(TCP)
A Mua máy móc 24,3 20,3 200 4 4 800
B Tuyển công nhân 2,2 2,2 - 0
C Kiểm tra máy móc 3,0 2,0 100 1
D Lắp đặt máy móc 15,3 10,3 400 5 5 2.000
E Đào tạo công nhân 5,0 4,0 100 1
F Chạy thử 5,5 4,5 300 1 1 300
PA1: TCP = 200 x 4 + 300 x 1 = 800 + 300 = 1.100 đvtt
PA2: TCP = 400 x 5 = 2.000 đvtt
Kiểm tra
TT Tiến trình Thời gian các hoạt động Tổng thời gian
1 A – C – G – F 20,3 + 3,0 + 0 + 4,5 27,8
2 A – D – F 20,3 + 15,3 + 4,5 40,1
3 B – E – F 2,2 + 5,0 + 4,5 11,7
Tiến trình 2: A – D – F sau khi điều chỉnh vẫn có tổng thời gian thực hiện lớn
nhất (40,1 tuần) nên vẫn là tiến trình tới hạn. Như vậy điều kiện tăng tốc được
đảm bảo.
Quản trị nguồn lực thực hiện dự
án
• Nguồn lực tài chính
• Nguồn lực lao động
• Nguồn lực kỹ thuật
• Nguồn lực vật tư
• Nguồn lực hạ tầng
• ….
Chất tải nguồn lực trên GANTT
Resource Allocation
Bước 1: Xây dựng bảng phân tích hoạt động;
Bước 2: Vẽ sơ đồ GANTT;
Bước 3: Xác định hao phí nguồn lực cho từng hoạt động;
Bước 4: Vẽ sơ đồ chất tải nguồn lực theo nguyên tắc ưu tiên cho
các hoạt động có thời gian thực hiện từ dài đến ngắn;
Bước 5: Xác định mối quan hệ giữa sơ đồ GANTT và sơ đồ PERT.
Ví dụ
Hoạt động A: Xây móng và tường bao, hoàn thành trong 20 ngày;
thực hiện ngay từ đầu;
Hoạt động B: Đổ bê tông trần, hoàn thành trong 15 ngày; thực hiện
sau A;
Hoạt động C: Lắp điện, nước; thực hiện trong 10 ngày, sau hoạt động
A;
Hoạt động D: Làm cửa, hoàn thành trong 20 ngày; thực hiện sau A;
Hoạt động E: Tô tường, quét vôi, hoàn thành trong 25 ngày; thực hiện
sau B.
Mỗi hoạt động đều sử dụng 02 đơn vị nguồn lực
Bảng phân tích hoạt động
TT Tên hoạt động Ký hiệu Độ dài
(tuần)
Thời điểm
bắt đầu
1 Xây móng, tường
bao
A 20 Ngay từ đầu
2 Đổ bê tông trần B 15 Sau A
3 Lắp điện, nước C 10 Sau A
4 Làm cửa D 20 Sau A
5 Tô tường, quét vôi E 25 Sau B
Chất tải nguồn lực
E
D
C
B
A A 20
B15
C 10
D 20
E 25
Hoạt động
Thời gian
Ngày
Chất tải nguồn lực
E
D
C
B
A
2
4
6
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
A 20
B15
C 10
D 20
E 25
Hoạt động
Thời
gian
Ngày
Nhân công
Chất tải nguồn lực
E
D
C
B
A
2
4
6
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
A 20
B15
C 10
D 20
E 25
Hoạt động
Thời
gian
Ngày
Nhân công
Quan hệ giữa GANTT và PERT
0 1 3
2
4
5
A 20
2
F 0C 10
2
Sơ đồ PERT cải tiến
A - C - F
A - D - G
A - B - E
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
0
0
0 2 4 6
6
6
2
2 3
5
A 20
A 20
A 20 B 15
C 10
D 20
E 25
F 0
G 0
Tiến trình
ngày
Chất tải nguồn lực lên PERT cải
tiến
6
5
4
3
2
1
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
A B E
D
C
Nguồn lực
ngày
Chất tải nguồn lực lên PERT cải
tiến
6
5
4
3
2
1
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
A B E
D C
Nguồn lực
ngày
Chất tải nguồn lực lên PERT cải
tiến
6
5
4
3
2
1
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
A B E
DC
Nguồn lực
ngày
The end