Cấu trúc phân chia công việc
Thông tin lịch sử
Báo cáo phạm vi dự án
Mô tả nguồn lực (công việc; thiết bị,
NVL )
Chính sách tổ chức
Ước lượng thời gian công việc
17 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản trị dự án 5 Lập kế hoạch ngân sách cho dự án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản trị dự án 5
Lập kế hoạch ngân
sách cho dự án
Các loại nguồn lực
Nguyên liệu Thiết bị Nhân lực
CHI PHÍ DỰ ÁN
Hoạch định nguồn lực
Nguồn nhân lực
Thiết bị
Nguyên vật liệu
Các công cụ hoạch định nguồn lực
Ý kiến chuyên gia
Giải pháp thay thế
Sử dụng phần mềm Quản lý dự án
Các yếu tố cần xem xét
Cấu trúc phân chia công việc
Thông tin lịch sử
Báo cáo phạm vi dự án
Mô tả nguồn lực (công việc; thiết bị,
NVL…)
Chính sách tổ chức
Ước lượng thời gian công việc
Xác định nhu cầu nguồn lực
Đầu vào:
-WBS
-Thông tin lịch sử
-Phạm vi CV
-Mô tả nguồn lực
- Chính sách tổ chức
-Ước lượng thời gian
Công cụ & Kỹ thuật
-Đánh giá của chuyên gia
-Xác định GP thay thế
-Phần mềm QL
Các yêu cầu về nguồn lực
Ước lượng chi phí
Các đầu vào:
Cấu trúc phân chia công việc (WBS)
Yêu cầu nguồn lực
Đơn giá nguồn lực
Thời gian công việc
Các tài liệu ước lượng (định mức, tiêu
chuẩn…)
Thông tin lịch sử
Biểu đồ kế toán
Phí tổn rủi ro
Các kỹ thuật ước lượng
Ước lượng từ trên xuống: tính %
Ước lượng tương tự: theo các dự án
tương tự
Uớc lượng tham số (Hồi quy; đường
cong kinh nghiệm)
Ước lượng dưới lên
Kết hợp trên xuống – dưới lên
Sử dụng phần mềm máy tính
Ước lượng từ trên xuống
DỰ ÁN X
Tổng dự toán 40.000USD
B.Thiết kế dự án
20%
C.Xây dựng
60%
A.Nghiên cứu lập dự án
20%
A1
5%
B2
7%
B3
3%
C1
15%
C2
3%
C3
2%
A2
7%
A3
8%
B1
10%
Ước lượng tương tự
Dựa trên các thông tin lịch sử
Chi phí dự án quá khứ => Điều chỉnh
theo thực tế dự án hiện tại
Là một dạng ước lượng chuyên gia =>
Nhanh nhưng không chính xác
Chỉ nên sử dụng để ước lượng khái quát
Phương pháp “Đường cong kinh
nghiệm”
Mỗi lần sản lượng tăng gấp đôi, số giờ lao
động giảm xuống theo một tỷ lệ nhất định
Ti = T1x(i)r
Tn = T1x(n)r
Trong đó:
Tn: thời gian cần thiết để sản xuất sản
phẩm thứ (n)
T1: thời gian cần thiết để sản xuất sản
phẩm đầu tiên
n: số đơn vị sản phẩm được sản xuất
r: lgA/lg2 (A là tỷ lệ kinh nghiệm)
Ví dụ:
Một dự án cần lắp ráp 25 thiết bị. Kinh nghiệm cho thấy sản phẩm
thứ 20 cần 70 giờ để hoàn thành. Sau đơn vị thứ 20, thời gian lắp
ráp không còn được cải thiện nữa. Tỷ lệ kinh nghiệm là 85%. Tính
tổng thời gian cần thiết để lắp ráp xong 25 thiết bị trên.
T20 = 70; n = 20; A = 0,85
r = lg(0,85)/lg2 = - 0,235
70 = T1 x (20)-0,235 => T1 = 141,53 giờ
20 20
T = ΣTi = T1xΣ(i)r = 12,4 x T1
i=1 i=1
Thời gian để lắp ráp 20 đơn vị đầu tiên là: (12,4) x (141,53)=
1.754,94
Thời gian để lắp ráp 05 đơn vị cuối cùng là: (05)x(70) = 350
Vậy tổng thời gian cân fthiết để lắp ráp 25 thiết bị là:
1.754,94 + 350 = 2.104,94
Ước lượng từ dưới lên
DỰ ÁN X
Tổng dự toán 40.000USD
B.Thiết kế dự án
20%
C.Xây dựng
60%
A.Nghiên cứu lập dự án
20%
A1
5%
B2
7%
B3
3%
C1
15%
C2
15%
C3
30%
A2
7%
A3
8%
B1
10%
Nguyên nhân dự toán sai lệch
Đường cong kinh nghiệm
Mục tiêu không khả thi
Không dự tính được thay đổi về giá
Nguyên nhân khác
Phân tích kết quả ước lượng chi
phí
Làm cho ước lượng chính xác hơn:
Ước lượng sơ bộ: sai số (-25%, + 75%)
Ước lượng ngân sách: sai số (-10%,-25%)
Ước lượng chính xác: sai số (-5%,+10%)
Xem xét các chi tiết bổ sung: Cách thức ước
lượng; sai lệch; phạm vi CV
Xây dựng kế hoạch quản lý chi phí
Lập ngân sách chi phí
Xem xét các đầu vào
Ước lượng chi phí
WBC
Tiến độ
Rủi ro
Kỹ thuật và công cụ phân bổ ngân sách: PP
tương tự; tham số; dưới lên; máy tính…
Xây dựng kế hoạch chi phí: Mô tả các khoản
chi phí (tài chính, vật tư, nhân công…) theo kế
hoạch tiến độ thực hiện dự án
The end