Certificates(Q/lý chứng thưsốcủa máy ởxa) 
Computer Management(Quản trịComputer ởxa) 
Device Manager(Q/lý các thiết bịcủa máy ởxa) 
Disk Management(Q/lý đĩa và các phân vùng Logic trên đĩa cứng của máy ởxa) 
Event Viewer(Xem các nhật ký ghi lại sựkiện vềhệthống, ứng dụng, bảo mật.) 
Group Policy(Q/lý các chính sách áp đặt kên hệthống các máy ởxa) 
Indexing Service(Q/lý dịch vụlưu giữthuộc tính file, phục vụtìm file nhanh) 
Internet Protocol Security (Ipsec) Monitor (Quan sát từxa hoạt động của IPSEC) 
IP Security Policy(Q/lý tính năng bảo mật đường truyền dùng IPSEC) 
Local Users and Groups(Q/lý từxa các User và Group) 
Removable Storage Management(Q/lý các thiết bịlưu trữgắn rời nhưUSB.) 
Resultant Set of Policy(Tính năng này giúp Admin kiểm tra nhanh tác động của Policy lên một User 
cụthể) 
Services(Q/lý các Dịch vụcủa máy ởxa) 
Shared Folders(Q/lý các Folders được chia sẽcủa máy ởxa)
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 28 trang
28 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5560 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị hệ thống với Group Policy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 1
Các lệnh tắt với lệnh gpedit.msc 
compmgmt.msc: Computer Management 
devmgmt.msc: Device Management 
diskmgmt.msc: Disk Management 
dfrg.msc: Disk Defrag 
eventvwr.msc: Event Viewer 
fsmgmt.msc: Shared Folders 
lusrmgr.msc: Local Users And Groups 
perfmon.msc: Performance Monitor 
rsop.msc: Resultant Set Of Policies 
secpol.msc: Local Security Settings 
services.msc: Various Services 
Certificates (Q/lý chứng thư số của máy ở xa) 
Computer Management (Quản trị Computer ở xa) 
Device Manager (Q/lý các thiết bị của máy ở xa) 
Disk Management (Q/lý đĩa và các phân vùng Logic trên đĩa cứng của máy ở xa) 
Event Viewer (Xem các nhật ký ghi lại sự kiện về hệ thống, ứng dụng, bảo mật..) 
Group Policy (Q/lý các chính sách áp đặt kên hệ thống các máy ở xa) 
Indexing Service (Q/lý dịch vụ lưu giữ thuộc tính file, phục vụ tìm file nhanh) 
Internet Protocol Security (Ipsec) Monitor (Quan sát từ xa hoạt động của IPSEC) 
IP Security Policy (Q/lý tính năng bảo mật đường truyền dùng IPSEC) 
Local Users and Groups (Q/lý từ xa các User và Group) 
Removable Storage Management (Q/lý các thiết bị lưu trữ gắn rời như USB..) 
Resultant Set of Policy (Tính năng này giúp Admin kiểm tra nhanh tác động của Policy lên một User 
cụ thể) 
Services (Q/lý các Dịch vụ của máy ở xa) 
Shared Folders (Q/lý các Folders được chia sẽ của máy ở xa) 
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 2
GROUP POLICY 
CHÍNH SÁCH NHÓM 
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
COMPUTER CONFIGURATIONÆ WINDOWS SETINGS Æ SECURITY SETTING -> LOCAL 
POLICIES 
 3
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
COMPUTER CONFIGURATIONÆ WINDOWS SETINGS 
Thiết lập các đặc trưng cho máy tính (K quan tâm tới User Logon)
Chỉ định Win chạy 1 đoạn mã khi Windows Startup/Shutdow 
Thiết lập bảo mật cho toàn bộ hệ thống 
Thiết lập chính sách cho TK 
 4
Chính sách khoá nguời dùng chung 
Kiểm định những chính sách, những tuỳ chọn quyền lợi và c/s an toàn 
cho nguời dùng tại chỗ
Chính sách liên quan đến MK TK NSD trên máy 
Số lượng MK có thể nhớ (0-24) 
Thời hạn sống tối đa của MK (0: k hết hạn)
Thời hạn sống tối thiểu của MK 
Chiều dài tối thiểu của MK
Độ phức tạp của MK: min =6, 
a-z or A-Z & 0 – 9, đặc/b
Khoảng thời gian User bị khoá 
Số lần logon k thành, user sẽ bị khoá 
T/g User được mở khoá sau khi bị khoá
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 5
Thiết lập các đặc trưng cho máy tính (K quan tâm tới User Logon)
Ấn quyền chỉ định cho nguời dùng: 
Bao gồm các quyền truy cập, backup dữ liệu, thay 
đổi thời gian của hệ thống. 
Để cấu hình cho một mục nào đó: Nhấp chuột và 
chọn Add user or group để trao quyền cho user or 
group nào bạn muốn 
Thiết lập chính sách cho User 
Thiết lập quyền User 
Thiết lập User được phép truy xuất đến máy. 
Chỉ định TK nào sẽ được phép hoạt động như một phần của hệ thống.
Thêm 1 TK hay nhóm vào miền. Chỉ h/động trên hệ thống sử dụng Domain Controller. Khi 
được thêm vào tên miền, TK này sẽ có thêm các quyền h/động trên dvụ thư mục (Active 
Direcory), có thê truy cập tài nguyên mạng như 1 thành viên trên Domain 
Chỉ định ai được phép điều chỉnh chỉ tiêu bộ nhớ dành cho một quá trình 
xử lý. Chính sách làm tăng hiệu xuất của hệ thống. 
Cho phép ai được phép sử dụng dịch vụ Terminal 
 để đăng nhập vào hệ thống.
Thiết lập User được quyền Backup dữ liệu 
Thiết lập User được thay đổi thời gian hệ thống. 
Thiết lập User được phép tạo bộ nhớ ảo. 
Thiết lập User được phép tạo ra các đối tượng dùng chung 
Cấm User k được phép truy xuất đến máy. 
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 6
Cấm User Logon cục bộ. 
Cấm User Remote Desktop 
Thiết lập User có thể Shutdown máy từ xa. 
Thiết lập User Logon cục bộ. 
Thiết lập User có thể Shutdown cục bộ. 
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 7
Trạng thái hoạt động Administrator 
Trạng thái hoạt động User Guest 
Đăng nhập k cần Pass
Đổi tên Administrator 
Đổi tên Guest 
Không cho phép cài Printer 
Cấm truy nhập từ xa tới CD-ROM
secpol.msc Cấm truy nhập từ xa tới FDD 
Bỏ Ctrl + Alt + Del
Tiêu đề khi Log on 
Nội dung khi Log on 
Cache khi log on (=0). 
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
Xóa bộ nhớ ảo khi Shutdown 
Chọn Class để truy nhập
theo User và Password
Shutdown k cần phải Logon 
 8
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ INTERNET EXPLORER 
 9
Trong Security Zone có ds các Site nguy hiểm do người
dùng thiết lập, Enable tuỳ chọn sẽ k cho thay đổi ds đó
(Tốt nhất là giấu thẻ Security) 
Bắt buộc tất cả các User đều 
chung một mức độ Security 
như nhau 
Ngăn k cho IE tự động Update 
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ INTERNET EXPLORER 
 10
Giới hạn số kết nối tới máy tính (Remote Desktop)
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ SYSTEM Æ LOGON 
Ẩn màn hình Wellcome khi 
User đăng nhập vào hệ thống
 11
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 USER CONFIGURATION 
 ÆWINDOWS SETINGS Æ INTERNET EXPLORER MAINTENANCE 
Thay đổi tiêu đề nội dung IE 
Thay đổi Logo IE 
 12
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ INTERNET EXPLORER 
Chỉnh sửa 
 Tích chọn Block attachments that may contain virus 
Default Home Page 
Tránh download các tập tin đính kèm 
 13
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ INTERNET EXPLORER Æ 
Æ Internet control panel 
Æ Toolbars 
Æ Browser menus 
 14
Ẩn các Tab trong IE Option 
Tuỳ chọn hiển thị các nút trên thanh C2 IE
Ẩn các chức năng File, Edit, View, Tolls 
Ngăn chặn Download 
K cho Save trang Web
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ WINDOWS EXPLORER 
 15
Ẩn Folder Option 
Ẩn Search trong Explorer
Ẩn context khi phải chuột
Ẩn Manage khi phải
chuột vào My computer
Ẩn ổ đĩa (access qua Addresss) 
Ngăn truy nhập các ổ đĩa 
Ẩn Tab Hardware 
Ẩn Tab DFS 
Ẩn Tab Security 
Giới hạn dung lượng của Recycle Bin.
File bị xoá k đưa vào Recycle Bin.
Quy định s/lượng các tài liệu đã mở
hiển thị trong My Recent Doccument
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ WINDOWS UPDATE 
Cấm tải các bản cập nhật Windows
 16
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ WINDOWS MEDIA PLAYER 
Thiết lập một Skin duy nhất cho Media 
Ngăn Media tự động tải các codec 
 17
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ START MENU AND TASKBAR 
 Ẩn Tollbars 
K hiển thị tên trên Start 
K lưu tập tin trong My Doccument
 K thay đổi các th/tính đã thiết lập
Khoá Taskbar 
Ẩn Logoff 
Cấm Drag –and Drop 
Ẩn Shut Down 
 18
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ DESKTOP 
K thay đổi thiết lập sau khi tắt máy
Ẩn biểu tượng trên Desktop
Ẩn Icon: My Documents,
My Computer , Recycle 
Bin 
Ẩn thuộc tính Properties :
My Documents, My 
Computer, Recycle Bin 
Không cho thay đổi Desktop 
 19
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ CONTROL PANEL 
Ẩn Tab Settings 
Ẩn Tab Screen Saver 
Ẩn Task Manager 
Tắt chế độ Autoplay 
Không cho chạy ứng dụng chỉ định
Ngăn thực hiện lênh CMD 
Ngăn chỉnh sửa Regedit
Ẩn Control Panel 
Cấm thay đổi hình nền Desktop
Ẩn Tab Desktop 
Cấm truy nhập Control Panel 
 20
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 21
Scripts: Là đoạn chương trình ngắn thực thi được áp 
dụng khi:
Logon :Khi User đăng nhập. 
Logoff :Khi User đăng xuất. 
Start up :Khi Computer khởi động 
Shutdown :Khi Computer Shútown. 
Để ý tính chất này 
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
+ Prohibit access to properties of a LAN connection 
+ Enable Windows 2000 Network Connections settings for 
Administrators 
+ Prohibit access to properties of components of a LAN 
connection 
+ Enable Windows 2000 Network Connections settings for 
Administrators 
 22
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 23
Quản trị hệ thống với Group Policy trong Windows XP – Phần I - 
Gpedit.msc Æ OK để khởi động chương trình. 
*Computer Configuration: Các thay đổi trong phần này sẽ áp dụng cho toàn bộ người dùng trên máy. 
Trong nhánh này chứa nhiều nhánh con như: 
 + Windows Settings: bạn sẽ cấu hình về việc sử dụng TK, password TK, quản lý việc khởi động và 
đăng nhập hệ thống... 
 + Administrative Templates: 
 - Windows Components: bạn sẽ cấu hình các thành phần cài đặt trong Windows như: 
Internet EXPlorer, NetMeeting... 
 - System: cấu hình về hệ thống. 
 *User Configuration: giúp bạn cấu hình cho TK đang sử dụng. Các thành phần có khác đôi chút nhưng việc 
sử dụng và cấu hình cũng tương tự như trên. 
PHẦN I: COMPUTER CONFIGURATION: 
Windows Setting: 
 Tinh chỉnh, áp dụng các chính sách về vấn đề sử dụng TK, password TK, quản lý việc khởi động và 
đăng nhập hệ thống... 
 + Scripts (Startup/Shutdown): 
Chỉ định cho windows sẽ chạy một đoạn mã nào đó khi Windows Startup hoặc Shutdown. 
 + Security Settings: Các thiết lập bảo mật cho hệ thống, các thiết lập này được áp dụng cho toàn bộ 
hệ thống chứ không riêng người sử dụng nào. 
Name Tóm tắt tính năng 
Account Policies Các chính sách áp dụng cho tài khoản của người dùng. 
Local Policies Kiểm định những chính sách, những tùy chọn quyền lợi và chính sách an toàn 
cho người dùng tại chỗ. 
Public Key Policies Các chính sách khóa dùng chung 
 1. Account Policies: Thiết lập các chính sách cho tài khoản 
 a.Password Policies: Bao gồm các chính sách liên quan đến MK TK của NSD TK trên máy. 
• Enforce password history: Thiết lập này bắt buộc một mật khẩu mới không được giống bất kỳ một 
số mật khẩu nào đó do ta quyết định. Có giá trị từ 0 đến 24 mật khẩu. 
• Maximum password age: Thời gian tối đa MK còn hiệu lực, sau thời gian này hệ thống sẽ yêu 
cầu ta thay đổi mật khẩu. Số giá trị từ 1 đến 999 ngày. Giá trị mặc định là 42. 
• Minimum password age: Xác định thời gian tối thiểu trước khi có thể thay đổi mật khẩu. Hết thời 
gian này bạn mới có thể thay đổi mật khẩu của TK, hoặc bạn có thể thay đổi ngay lập tức bằng cách 
thiết lập giá trị là 0. Giá trị từ 0 đến 999 ngày. Bạn cần thiết lập “Minimum password age” lớn hơn 
không nếu bạn muốn chính sách “Enforce password history” có hiệu quả, vì người sử dụng có thể 
thiết lập lại mật khẩu nhiều lần theo chu kỳ để họ có thể sử dụng lại mật khẩu cũ. 
• Minimum password length: Độ dài nhỏ tối thiểu cuả MK tài khoản. (Tính bằng số ký tự nhập vào). 
Độ dài của mật khẩu có giá trị từ 1 đến 14 ký tự. 
 Password must meet complexity requirements: 
Quyết định độ phức tạp của mật khẩu. Nếu tính năng này có hiệu lực. Mật khẩu của tài khoàn ít nhất 
phải đạt những yêu cầu sau: 
- Không chứa tất cả hoặc một phần tên TK người dùng 
- Độ dài nhỏ nhất là 6 ký tự 
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 24
- Chứa từ 3 hoặc 4 loại ký tự sau: Các chữ cái thường (a ---> Z), các chữ cái hoa (A ---> Z), Các 
chữ số (0 ---> 9) và các ký tự đặc biệt. 
• Độ phức tạp của mật khẩu được coi là bắt buộc khi tạo mới hoặc thay đổi mật khẩu. đinh : Disable. 
• Store password using reversible encryption for all users in the domain: 
 Lưu trữ MK sử dụng mã hóa ngược cho tất cả các NSD domain. Tính năngcung cấp sự hỗ trợ cho các 
ứng dụng sử dụng giao thức,nó yêu cầu sự am hiểu về mật khẩu của người sử dụng. Việc lưu trữ mật khẩu 
sử dụng phương pháp mã hóa ngươc thực chất giống như việc lưu trữ các văn bản mã hóa của thông tin 
bảo vệ mật khẩu. Mặc đinh : Disable. 
b.Acount lockout Policy: 
* Account lockout duration: 
Xác định số phút còn sau khi TK được khóa trước khi việc mở khóa đươc thực hiện. Có giá trị từ 0 đến 
99.999 phút. Có thể thiết lập giá trị 0 nếu không muốn việc tự động Unlock. Mặc định không có hiệu lực vì chính 
sách này chỉ có khi chính sách “Account lockout threshold” được thiết lập. 
* Account lockout threshold: 
Xác định số lần cố gắng đăng nhập nhưng không thành công. Trong trường hợp này Acount sẽ bị khóa. 
Việc mở khóa chỉ có thể thực hiện bởi người quản trị hoặc phải đợi đến khi thời hạn khóa hêt hiệu lực. Có thể 
thiết lập giá trị cho số lần đăng nhập sai từ 1 đến 999. Trong trường hợp thiết lập giá trị 0, account sẽ không bị 
khóa. 
* Reset account lockout counter after: Thiết lập lại số lần cố gắng đăng nhập về 0 sau một khoảng thời gian 
quy định. Thiết lập này chỉ có hiệu lực khi “Account lockout threshold” được thiết lập. 
2. LOCAL POLICIES: Các chính sách cục bộ: 
User rights Assignment: Ấn định quyền cho NSD. 
 Quyền của người sử dụng ở đây bao gồm các quyền truy cập, quyền backup dữ liệu, thay đổi thời gian 
của hệ thống… 
Trong phần này, để cấu hình cho một mục nào đó bạn có thể nháy đúp chuột lên mục đó và nhấn nủt Add user 
or group để trao quyền cho user hoặc Group nào bạn muốn. 
* Access this computer from the network: 
Với thiết lập này bạn có thể tuy ý thêm, bớt quyền truy cập vào máy cho bất cứ TK hoặc nhóm nào. 
* Act as part of the operating system: 
Chỉ định TK nào sẽ được phép hoạt động như một phần của hệ thống. Mặc định, TK Aministrator có 
quyền cao nhất, có thể thay đổi bất kỳ thiết lập nào của hệ thống, được xác nhận như bất kỳ một người dùng 
nào, vì thế có thể sử dụng tài nguyên hệ thống như bất kỳ người dùng nào. Chỉ có những dịch vụ chứng thực ở 
mức thấp mới yêu cầu đặc quyền này. 
* Add workstations to domain: 
Thếm một TK hoặc nhóm vào miền. Chỉ hoạt động trên hệ thống sử dụng Domain Controller. Khi được 
thêm vào miền, tài khoàn này sẽ có thêm các quyền hoạt động trên dịch vụ thư mục (Active Directory), có thể 
truy cập tài nguyên mạng như một thành viên trên Domain. 
* Adjust memory quotas for a process: 
Chỉ định những ai được phép điều chỉnh chỉ tiêu bộ nhớ dành cho một quá trình xử lý. Tuy có làm tăng 
hiệu suất của hệ thống nhưng nó có thể bị lạm dụng để phục vụ cho những mục đích xấu như tấn công từ chôi 
dịch vụ DoS (Dinal of Sevices). 
* Allow logon through Terminal Services: 
Terminal Services là một dịch vụ cho phép chúng ta đăng nhập từ xa đến máy tính. Quyết định giúp 
chúng ta những ai được phép sử dụng dịch vụ Terminal để đăng nhập vào hệ thống. 
* Back up files and directories: 
Cấp phép cho những ai sẽ có quyền backup dữ liệu. 
* Change the system time: 
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 25
Cho phép NSD nào có quyền thay đổi thời gian cuả hệ thống. 
* Create global objects: 
Cấp quyền cho những ai có thể tạo ra các đối tượng dùng chung 
* Force shutdown from a remote system: 
Cho phép những ai có quyền tắt máy qua hệ thống điều khiển từ xa. 
Shut down the system: Cho phép ai có quyền Shutdown máy. 
Khám phá Windows XP 
 - Character Map: bảng ký tự đặc biệt cho phép chèn nhanh những ký tự cần thiết vào các chương trình soạn thảo văn bản 
trong bộ Microsoft Office. 
 - Clipboard Viewer: xem nội dung của những thông tin được lưu lại trong clipboard. 
 - Componet Services: theo dõi những sự kiện quan trọng đã xảy ra trong hệ thống được ghi lại trong các file nhật ký; quản 
lý và thay đổi trạng thái cho các dịch vụ của Windows XP. 
 - Computer Management: tập hợp rất nhiều công cụ cần thiết cho việc quản trị máy tính (hoặc điều khiển máy tính từ xa) 
được bố trí theo từng nhóm rất khoa học. 
- Direct X diagnosis: đem đến một cái nhìn tổng quan hơn về DirectX, card màn hình, card âm thanh của máy tính với 8 
bảng thông tin khác nhau. 
- Disk Management: công cụ quản lý ổ đĩa hệ thống, cho phép theo dõi tình trạng sức khỏe ổ đĩa, định dạng lại ổ đĩa, thay 
đổi ký tự ổ đĩa, xóa phân vùng. 
- Dr Watson diagnosis: chuyên gia chẩn đoán và giải mã những thông báo lỗi, những sự xung đột chương trình có thể 
khiến Windows XP gặp sự cố. 
- Express Install Wizard: trình thuật sĩ giúp tạo ra các file nén thông dụng, file nén tự chạy, file cài đặt chương trình mà 
không cần sử dụng thêm phần mềm của hãng thứ ba. 
 - Group Policy Object Editor: thay đổi một số thiết lập ẩn quan trọng liên quan đến hệ thống, mạng, máy in, những thành 
phần then chốt của Windows XP… mà không phải xài đến Registry Editor. 
 - Local User and Group Manager: theo dõi và quản lý tất cả TK hiện có trong hệ thống. 
- Network Sharing Wizard: trình thuật sĩ giúp thiết lập quyền chia sẻ những thư mục quan trọng với người khác trong mạng 
nội bộ. 
- Object Packager: đóng gói đối tượng để chèn vào bên trong tập tin, thường là tập tin trợ giúp. 
- Performance Monitor: theo dõi chi tiết những thông tin về tài nguyên và tình trạng sức khỏe của hệ thống trên cùng một 
biểu đồ. 
- Private Character Editor: hỗ trợ việc thiết kế những ký tự đặc biệt sử dụng trong thư viện Font của Windows XP và chỉnh 
sửa lại những ký tự sẵn có theo phong cách của riêng mình. 
 - Removable Storage Management: công cụ quản lý những thiết bị lưu trữ động. 
 - Resultant Set of Policy: một gói tập hợp rất nhiều thiết lập bảo mật liên quan đến TK người dùng, quyền xử lý những 
thành phần quan trọng của hệ thống, đảm bảo an toàn cho máy tính khi "giao dịch" trên xa lộ interrnet… 
 - Shared Folder Manager: điều khiển quyền xử lý của người dùng, các phiên làm việc và đặc tính của những tài nguyên 
chia sẻ qua mạng. 
 - Synchronization Manager: đồng bộ hóa tập tin trên mạng khi làm việc ở chế độ offline. 
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân 
 26
 - Text to Speech Narator: trợ thủ đắc lực cho người khiếm thính với khả năng đọc lưu loát (bằng tiếng Anh) nội dung của 
những hoạt động diễn ra khi làm việc với một số thành phần của Windows như: Notepad, Wordpad, Internet Explorer và 
những chương trình có trong Control Panel. 
- Windows Network Chat: cho phép mọi người trò chuyện với nhau qua mạng cục bộ (LAN). 
- Windows Version: thể hiện thông tin về phiên bản Windows XP đang sử dụng. 
Với XE, mọi bí ẩn xung quanh Windows XP giờ đây đều đã rõ ràng. Phiên bản mới nhất XE 2.0 có dung lượng 451 KB, 
được cung cấp miễn phí tại www.zshare.net/download/xe-exe.html. 
GroupPolicy: QUẢN LÝ WINDOWS XP 
Gpedit.msc Æ OK bạn sẽ có cửa sổ Group Policy. 
Phần bên trái của cửa sổ bạn chọn: User Configuration\ Administrative Templates. Æquản lý máy tính với 
các khoản mục sau: 
- Thư mục Star menu and Taskbar: 
Prevent changes to Taskbar and Star Menu Settings: Không thể thay đổi được thuộc tính đã thiết lập. 
Clear history of recently opened doccuments on exit, khi bạn tắt máy, tất cả các tập tin mới mở ra làm 
việc sẽ không lưu trong Documents nữa, 
Tương tự bạn, có thể gỡ bỏ hộp thoại Run, gỡ bỏ menu Documents, gỡ bỏ phần Help and support trên 
Startmenu... Khi cần phục hồi, bạn bấm kép chuột vào nó, chọn Not configured (không cấu hình) trong hộp 
thoại là xong. 
- Thư mục Desktop: 
 Quản lý 15 tác vụ khác nhau.Với các tính năng nhứ ẩn tất cả các biểu tượng trên Desktop, không 
cho phép người khác thay đổi đường dẫn của My Documents... Nhưng đặc biệt nó cho phép bạn gỡ bỏ Recycle 
Bin khỏi Desktop. 
- Thư mục Control Panel: 
 Có bốn thư mục con là Add/Remove Program, Display, Printers và Regional and Language 
Option, cùng với bốn thuộc tính. 
 +mục Prohibit access to the Control Panel (cấm truy cập vào Control Panel). 
- Thư mục Network: 
 Gồm hai thư mục con Offline Files và Network 25 Connection quan trọng đối với những người 
quản lý mạng như: 
 Ngăn không cho người khác truy cập sửa đổi các thuộc tính trong các thành phần của mạng LAN 
 Ngăn không cho phép thay đổi các thiết lập của giao thức TCP/IP 
- Thư mục System: 
 Có sáu thư mục con là User Profiles, Scripts, Ctrl+Alt+Del Option, Logon, Group Policy và 
Power Management cùng với 13 tác vụ. 
 +mục Prevent access to registry editing tools để khoá Registry. 
- Thư mục Windows Components: 
 có 10 thư mục con, nhưng quan trọng hơn hết là Windows EXPlorer. Bấm thư mục Windows 
EXPlorer ở cửa sổ bên trái, 
 +Prevent access to drivers from My Computer (không cho phép truy cập vào các ổ đĩa) 
 + Recycle Bin là Do not move deleted files to the Recycle Bin: Xoá không qua thùng rác 
MẬT KHẨU AN TOÀN HƠN 
Thiết lập để Windows XP yêu cầu tất cả TK người dùng phải thực hiện