Thị  trường:  là   kỳ
vọng  của  các  khách
hàng  (cá  nhân  và  tổ
chức)  sẵn  sàng  và  có
thể   mua  những  hàng
hóa,  dịch  vụ  và  khả
năng  cung  cấp  sản
phẩm,  dịch  vụ  của  tổ
chức nào đó.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 56 trang
56 trang | 
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2768 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị marketing - Phân tích cơ hội thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ MARKETING 
Giảng Viên: 
ThS. Nguyễn Minh Tuấn 
CHƯƠNG IV: 
PHÂN TÍCH CƠ HỘI 
THỊ TRƯỜNG 
CHƯƠNG IV: 
PHÂN TÍCH CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG 
I. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG 
II. PHÂN TÍCH CƠ HỘI TRƯỜNG 
I. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG 
4 
1. Thị trường: là kỳ 
vọng của các khách 
hàng (cá nhân và tổ 
chức) sẵn sàng và có 
thể mua những hàng 
hóa, dịch vụ và khả 
năng cung cấp sản 
phẩm, dịch vụ của tổ 
chức nào đó. 
2. Các phương pháp tiếp 
cận thị trường: 
• Nghiên cứu quan sát 
• Nghiên cứu nhóm tập 
trung 
• Nghiên cứu điều tra 
• Dữ liệu về hành vi 
• Nghiên cứu thực nghiệm 
3. Bối cảnh kinh doanh hiện nay 
5 
II. PHÂN TÍCH CƠ HỘI TRƯỜNG 
1. Mô hình phân tích thị trường 
2. Các kỹ thuật (mô hình) phân tích thị trường 
3. Lựa chọn chiến lược 
7 
1. Mô hình phân tích môi trường bên ngoài 
2.1.Phân tích môi trường bên ngoài 
8 
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI (EXTERNAL ENVIRONMENT) 
1. Môi trường vĩ mô (Macro Environment) hay còn gọi là 
Môi trường Tổng quát (General Environment) sử dụng 
kỹ thuật phân tích PESTE 
2. Môi trường vi mô (Micro Environment) hay còn gọi là 
Môi trường đặc thù (Specific Environment), hay Môi 
trường Cạnh tranh (Competitive Environment) sử dụng 
mô hình năm áp lực cạnh tranh của Porter 
2.1.1. Kỹ thuật phân tích PESTE 
9 
Khái niệm kỹ thuật 
phân tích PESTE: là 
công cụ phân tích liên 
quan đến những yếu tố 
bên ngoài môi trường 
kinh doanh của mỗi 
doanh nghiệp bao gồm: 
Chính trị-pháp luật, kinh 
tế, xã hội- văn hóa, công 
nghệ và môi trường. 
Mục đích: Công cụ phân 
tích PESTE giúp các nhà 
lãnh đạo hiểu được các 
yếu tố vĩ mô ảnh hưởng 
đến doanh nghiệp như 
thế nào, trên cơ sở đó các 
nhà lãnh đạo sử dụng để 
xây dựng tầm nhìn, xây 
dựng chiến lược kinh 
doanh, xây dựng chiến 
lược marketing. 
2. Các kỹ thuật (mô hình) phân tích thị trường 
2.1. Kỹ thuật phân tích PESTE 
2.2. Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Porter 
2.3. Phân tích tình huống kinh doanh 
2.1. Kỹ thuật phân tích PESTE 
11 
Political - Legal 
Chính trị - Pháp luật 
Economic 
Kinh tế 
Enviromental 
Môi trường 
Technological 
Công nghệ 
Socical 
Xã hội 
Chính trị - Pháp luật 
12 
• Sự ổn định về chính trị 
• Các chính sách kinh tế 
• Các chính sách thuế và khuyến khích 
• Luật doanh nghiệp, luật đầu tư,… 
• Các quy định về sở hữu trí tuệ 
• Các quy định của chính phủ 
Kinh tế 
13 
• Tình hình phát triển kinh tế 
• Thu nhập, mức sống 
• Lạm phát 
• Mức cạnh tranh 
• Các biến động của nền kinh tế 
• Tỷ giá hối đoái, lãi suất 
Xã hội – Văn hóa 
14 
• Nhân khẩu học 
• Tỷ lệ tăng dân số 
• Xu hướng tiêu dùng 
• Thái độ, hành vi 
• Văn hoá ( vai trò của các giới . . .) 
• Tinh thần tự kinh doanh 
• Nhận thức 
Công nghệ 
15 
• Những phát triển gần đây về công nghệ liên quan đến 
hoạt động kinh doanh 
• Sự ảnh hưởng của công nghệ tới hoạt động kinh doanh 
• Mức độ tiếp thu công nghệ 
• Tốc độ ứng dụng công nghệ 
Môi trường 
16 
• Tình trạng tài nguyên khoáng sản 
• Địa hình, địa điểm 
• Thời tiết, khí hậu 
2.2. Năm áp lực cạnh tranh của M.E.Porter 
17 
Theo Michael E. Porter sự cạnh tranh trong 
cùng một ngành phụ thuộc vào năm yếu tố 
cơ bản, đó là sức mạnh mặc cả của khách 
hàng; sức mạnh mặc cả của nhà cung cấp; sự 
đe dọa của các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ 
thay thế; sự gia nhập thị trường của các đối 
thủ tiềm ẩn và sự cạnh tranh của các đối thủ 
trực diện 
Năm áp lực cạnh tranh của M.E.Porter 
18 
TỔ CHỨC 
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 
TRONG NGÀNH 
ĐỐI THỦ MỚI 
TIỀM ẨN 
KHÁCH HÀNG 
NHÀ 
CUNG ỨNG 
SẢN PHẨM 
THAY THẾ 
 Sức mạnh mặc cả của khách hàng 
19 
• Sức mạnh mặc cả của mỗi nhóm khách hàng 
phụ thuộc vào hình thái thị trường: thị 
trường cạnh tranh, thị trường độc quyền 
• Sức mạnh mặc cả của khách hàng còn phụ 
thuộc vào số lượng mua nhiều hay ít 
• Sức mạnh mặc cả của khách hàng phụ thuộc 
sản phẩm có tính chuyên biệt hoá cao hay 
thấp 
 Sức mạnh mặc cả của nhà cung cấp 
20 
Sức mạnh của nhà cung cấp phụ thuộc vào: 
• Sản phẩm độc quyền hay SP canh tranh 
• Tình hình khan hiếm sản phẩm 
• Khả năng dự trữ hàng hóa 
 Áp lực từ sản phẩm thay thế 
21 
Sản phẩm thay thế là những sản phẩm, dịch vụ 
cùng đáp ứng một nhu cầu của người tiêu 
dùng. 
Áp lực sản phẩm thay thế phụ thuộc vào: 
• Số lượng SP thay thế và mức hấp dẫn 
• Chất lượng của sản phẩm 
• Giá cả của sản phẩm 
 Nguy cơ đối thủ tiềm ẩn gia nhập ngành 
22 
Sự gia nhập ngành của các đối thủ tiềm ẩn phụ thuộc 
vào: 
• Quy định của chính phủ 
• Tính hấp dẫn thị trường 
• Đặc trưng hóa sản phẩm 
• Sự cản trở của các đối thủ cạnh tranh hiện tại 
 Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành 
23 
Mức độ cạnh tranh trong cùng một ngành phụ 
thuộc vào hai yếu tố: 
• Số lượng doanh nghiệp 
• Tỷ suất lợi nhuận trong cùng một ngành 
Phân tích môi trường bên trong 
24 
1. Phong cách tổ chức (Corporate Culture) 
2. Cung cách quản lý (Management Style) 
3. Nguồn nhân lực (Human Resource) 
4. Nghiên cứu phát triển (R&D) 
5. Sản xuất (Production) 
6. Tài chính/Kế toán (Finance/ Accounting) 
7. Marketing 
8. Hệ thống thông tin (IS - Information System) 
2.3. Phân tích tình huống kinh doanh 
25 
Kỹ thuật phân tích 
SWOT: là một kỹ 
thuật phân tích 
trong việc xác định 
điểm mạnh và điểm 
yếu để từ đó tìm ra 
được cơ hội và nguy 
cơ đối với hoạt động 
của doanh nghiệp. 
Mục đích: giúp các nhà 
quản lý, các nhà lãnh đạo 
xem xét tất cả các điểm 
mạnh, điểm yếu, cơ hội, 
nguy cơ của doanh nghiệp. 
Trên cơ sở đó, tiến hành 
xây dựng chiến lược kinh 
doanh. 
Kỹ thuật phân tích SWOT 
26 
Phân tích tình huống 
Phân tích bên trong Phân tích bên ngoài 
Điểm mạnh Điểm yếu Cơ hội Thách thức 
Kết hợp SWOT 
Kỹ thuật phân tích SWOT 
27 
ĐIỂM MẠNH 
Các nhân tố bên trong 
của tổ chức có tác dụng 
hỗ trợ 
ĐIỂM YẾU 
Các nhân tố bên trong của 
tổ chức có tác dụng 
kìm hãm 
CƠ HỘI 
Các nhân tố bên ngoài 
của tổ chức có tác dụng 
hỗ trợ 
ĐE DỌA 
Các nhân tố bên ngoài của 
tổ chức có tác dụng 
kìm hãm 
28 
Mục tiêu chính: thực hiện đánh giá các nhân tố bên trong và bên 
ngoài ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN để 
từ đó xây dựng các CL phù hợp. 
Cách phân tích: 8 bước 
Bước 1: Liệt kê các cơ hội. 
Bước 2: Liệt kê các thách thức. 
Bước 3: Liệt kê các thế mạnh bên trong. 
Bước 4: Liệt kê các điểm yếu bên trong. 
Bước 5: Kết hợp các thế mạnh bên trong với những cơ hội bên 
ngoài (SO). 
Bước 6: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các cơ hội bên ngoài 
(WO). 
Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh btrong với các thách thức bên 
ngoài (ST). 
Bước 8: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các thách thức bên 
ngoài (WT) 
Phân tích tình thế chiến lược 
Ma trận SWOT 
29 
Ma trận SWOT 
Strong 
Các điểm mạnh 
W 
Các điểm yếu 
Opportunities 
Các cơ hội 
SO: 
CL dựa trên các ưu thế của 
DN để tận dụng cơ hội 
WO: 
CL dựa trên khả năng 
vượt qua những điểm yếu 
của DN để tận dụng cơ hội 
Threats 
Các đe dọa 
ST: 
CL dựa trên các điểm mạnh 
của DN để tránh các nguy cơ 
rủi ro. 
WT: 
CL dựa trên khả năng 
vượt qua hoặc hạn chế các 
điểm yếu của DN để tránh 
các nguy cơ 
Cấu trúc ma trận SWOT 
30 
CƠ HỘI (Opportunities) 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
ĐE DỌA (Threats) 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
ĐIỂM MẠNH (Strengths) 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
PHỐI HỢP S / O 
• S1O2O3: 
• S2O4O5: 
• S3O1O5: 
PHỐI HỢP S / T 
• S1S2T3T5: 
• S4T1T2T3: 
• S5T3T4 : 
ĐIỂM YẾU (Weaknesses) 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
PHỐI HỢP W / O 
- 
- 
- 
- 
PHỐI HỢP W / T 
- 
- 
- 
- 
Cấu trúc ma trận SWOT 
31 
Ma trận S.W.O.T 
Coop - Mart 
Những Điểm mạnh (S) 
1. Nhiều khả năng liên doanh. 
2. Đội ngũ CBNV đào tạo tốt. 
3. Người tiêu dùng tín nhiệm. 
4. Xúc tiến mua tập trung. 
5. Marketing và dịch vụ tốt. 
6. Thị phần ngày càng tăng. 
7. Hệ thống siêu thị dẫn đầu TP. 
8. Được sự giúp đỡ của bên ngoài. 
Những Điểm yếu (W) 
1. Chưa thống nhất về giá. 
2. Quản lý qua mạng chưa tốt. 
3. Chưa có chiến lược KD tốt. 
4. Chưa tạo được sự khác biệt. 
5. Hàng tươi sống còn ít. 
6. Giá chưa thật sự rẻ. 
7. Thiếu cán bộ giỏi khi phát triển 
siêu thị mới. 
Những Cơ hội (O) 
1. Dân số tăng 
2. Nhiều nhà c. cấp có uy tín 
3. Tiềm năng phát triển ở các tỉnh. 
4. Tiêu thụ tăng 
5. Khách chọn mua ở ST nhiều hơn. 
6. Kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài 
7. Giá thành hạ ở nhà cung cấp. 
8. Lãi vay hạ và thuế khuyến khích cho 
HTX. 
Chiến lƣợc SO 
S1O1O2O8O3O4: Xâm nhập & thâm 
nhập thị trường sâu và rộng hơn. 
S2S8O6: Kích thích sáng tạo. 
S3S5S6S7O1O5: Đẩy mạnh quảng cáo & 
khuyến mại hơn nữa. 
S4O2O7: Hội nhập phía sau. 
Chiến lƣợc WO 
W1W2W6O2O7: Kiểm soát giá chặt 
chẽ hơn. 
W3W4O4O5O6: Xây dựng chiến 
lược dài hạn. 
W5O1O5: Tăng cường hàng tươi 
sống cho tất cả siêu thị 
W7O3O8: Có chiến lược đào tạo đội 
ngũ đầu ngành. 
Những nguy cơ (T) 
1. Cạnh tranh ngày càng gay gắt 
2. Kinh tế thế giới suy thoái 
3. Hậu quả của thiên tai. 
4. Nhiều loại hình thay thế. 
5. Đối thủ liên kết để cạnh tranh. 
6. Sức mua bị giảm. 
Chiến lƣợc ST 
S1S3T3T6: Giữ khách thân thiết. 
S1S5S7S8T1T4T5: Tạo sự khác biệt 
S4S6S7T2: Tạo áp lực giảm giá. 
S2S8T1T2T4T5: Phát huy lợi thế con 
người để cạnh tranh. 
Chiến lƣợc WT 
W1W6T1T5: Không để giá cao hơn 
của đối thủ. 
W4W5T2T5: Liên kết với HTX thành 
viên để tìm thêm nguồn hàng. 
W3W7T1T4: Cần chuyên gia chiến 
lược giỏi. 
3. Lựa chọn chiến lược 
3.1. Năm phương hướng kinh doanh 
3.2. Ma trận Ansoff 
3.3. Các chiến lược điển hình 
3.1. Năm phương hướng kinh doanh 
33 
a. Khái niệm năm 
phương hướng kinh 
doanh: là kỹ thuật giúp 
nhà quản lý định 
hướng phát triển chiến 
lược kinh doanh cho 
công ty mình. 
b. Mục đích: giúp các 
nhà lãnh đạo sử dụng để 
lựa chọn chiến lược kinh 
doanh phù hợp với 
nguồn lực của doanh 
nghiệp 
c. Năm phương hướng kinh doanh 
34 
Chi phí tối ưu 
35 
• Chi phí thấp hơn đối thủ là một lợi thế trong 
canh tranh trên thị trường 
• Các doanh nghiệp đi theo chiến lược này 
thường phải có những điểm mạnh về: vốn, 
công nghệ, bí quyết nghề nghiệp, quy mô, 
kinh nghiệm, có khả năng tiếp cận các nguồn 
nguyên vật liệu, kênh phân phối hiệu quả. 
Khác biệt hóa 
36 
• Doanh nghiệp tạo ra những giá trị khác biệt 
so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Sự 
khác biệt này có thể dựa trên chính sản 
phẩm, hệ thống phân phối, phương thức 
marketing hoặc những yếu tố khác. 
• Doanh nghiệp đi theo chiến lược này đòi hỏi 
phải có điểm mạnh về vốn, đội ngũ nhân lực 
có trình độ cao, sáng tạo sản phẩm, mạnh về 
nghiên cứu & phát triển sản phẩm (R & D) 
 Tập trung vào chi phí 
37 
• Chiến lược tập trung vào chi phí là chiến 
lược tìm kiếm lợi thế về chi phí trong thị 
trường mục tiêu. 
• Chiến lược này tập trung vào sự khác biệt về 
hành vi chi phí. 
 Tập trung vào sự khác biệt 
38 
• Chiến lược tập trung vào sự khác biệt là 
chiến lược tìm kiếm lợi thế về sự khác biệt 
trong thị trường mục tiêu. 
• Chiến lược này tập trung vào những nhu cầu 
riêng của người mua trong những phân khúc 
xác định mà đối thủ chưa phục vụ tốt. 
 Ưu nhược điểm của chiến lược tối ưu chi phí 
39 
Ƣu điểm: 
- Có thể bán giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh mà vẫn giữ nguyên mức 
lợi nhuận 
- Nếu xảy ra chiến tranh giá cả, công ty với chi phí thấp sẽ chịu đựng 
tốt hơn 
- Dễ dàng chịu đựng được khi có sức ép tăng giá từ phía nhà cung cấp 
- Tạo ra rào cản gia nhập 
Nhƣợc điểm: 
- Đối thủ có thể giảm chi phí thấp hơn 
- Dễ bị đối thủ bắt chước 
- Khả năng tìm ra phương pháp sản xuất với chi phí thấp hơn đối 
thủ cạnh tranh? 
- Do mục tiêu chi phí thấp, công ty có thể bỏ qua, không đáp ứng 
được sự thay đổi vì thị hiếu của khách hàng. 
 Ưu nhược điểm của chiến lược khác biệt hóa 
40 
Ƣu điểm 
- Có thể bán giá “vượt trội” so với đối thủ cạnh tranh  tăng Doanh thu 
và tỉ suất lợi nhuận đạt trên trung bình 
- Tạo ra sự trung thành của khách hàng với nhãn hiệu 
- Có thể chịu sự tăng giá nguyên vật liệu tốt hơn so với cty chi phí thấp 
- Tạo ra rào cản gia nhập. 
Nhƣợc điểm: 
- Dễ bị đối thủ cạnh tranh bắt chước 
- Sự trung thành với nhãn hiệu hàng hóa dễ bị đánh mất khi thông tin 
ngày càng nhiều và chất lượng SP không ngừng được cải thiện 
- Công ty dễ đưa những đặc tính tốn kém mà KH không cần vào SP 
- Sự thay đổi trong nhu cầu và thị hiếu của KH rất nhanhcông ty khó 
đáp ứng 
- Đòi hỏi khả năng truyền thông quảng bá của công ty 
 Ưu nhược điểm của chiến lược chi phí tối ưu 
hoặc khác biệt hóa 
41 
Ƣu điểm: 
- Tạo sức mạnh với KH vì công ty là người cung cấp sản phẩm/dịch vụ 
độc đáo 
- Tạo rào cản gia nhập với đối thủ cạnh tranh tiềm năng 
- Cho phép tiến gần với khách hàng và phản ứng kịp với nhu cầu thay 
đổi… 
Nhƣợc điểm: 
- Do sx với qui mô nhỏ hoặc phải củng cố vị trí cạnh tranh  chi phí 
cao 
- Vị thế cạnh tranh có thể bất ngờ mất đi do thay đổi công nghệ hoặc 
thị hiếu KH 
- Rủi ro thay đổi đoạn thị trường tập trung 
- Cạnh tranh từ các DN khác biệt hóa hoặc chi phí thấp trên diện rộng 
3.2. Ma trận Ansoff 
42 
a. Ma trận Ansoff: là công cụ dùng 
để định hướng mục tiêu và hoạch 
định chiến lược. Ma trận Ansoff bao 
gồm 4 chiến lược chủ yếu sau: Thâm 
nhập thị trường (Market Penetration 
Consolidation), Sản phẩm mới và 
dịch vụ mới (New Producs and 
Services), Phát triển thị trường 
(Marketing Development), Đa dạng 
hóa (Diversification). 
b. Mục đích: 
Giúp các nhà 
quản lý trong 
việc định hướng 
và hoạch định 
chiến lược kinh 
doanh 
c. Ma trận Ansoff 
43 
A 
Thâm nhập thị 
trường 
Củng cố vị thế 
B 
Phát triển sản phẩm 
Sản phẩm và dịch vụ 
mới 
C 
Phát triển thị 
trường 
D 
Đa dạng hóa 
Thị trường 
Hiện tại 
Mới 
Hiện tại Sản phẩm Mới 
Thâm nhập thị trường 
• Giới thiệu sản phẩm hiện có vào thị trường hiện 
hữu. Các nhà marketing tìm mọi cách thu hút và 
lôi kéo khách hàng từ đối thủ cạnh tranh. 
• Các marketing thường quảng bá, thiết lập hệ 
thống phân phối, cách trưng bày hàng, tăng 
cường các hoạt động xúc tiến thương mại, các 
hoạt động PR. 
Phát triển sản phẩm 
• Các nhà marketing đưa ra các sản hoàn thiện hơn 
hay những sản phẩm mới trên thị trường hiện 
tại. 
• Doanh nghiệp tập trung hoạt động cải tiến sản 
phẩm, nghiên cứu sản phẩm mới 
Phát triển thị trường 
• Tăng doanh số bán hàng của các sản phẩm trên 
các thị trường mới. 
• Các nhà marketing tìm kiếm, phát hiện những 
khúc thị trường, các khách hàng mới cho sản 
phẩm của mình. 
Đa dạng hóa 
• Phát triển sản phẩm mới trên những thị trường 
mới nhằm đa dạng hóa hoạt động kinh doanh tạo 
ra nhiều cơ hội hấp dẫn. 
• Các nhà marketing đầu tư vào những ngành kinh 
doanh mới hấp dẫn với mức lợi nhuận cao. 
3.3. Các chiến lược điển hình của doanh nghiệp 
(Grand Strategies) 
48 
Định nghĩa: CL điển hình là một cách tiếp cận tổng 
quát, toàn diện nhằm đạt được các mục tiêu đặt 
ra của DN. 
Các loại CL điển hình của DN: 
- Các chiến lược đa dạng hóa. 
- Các chiến lược tích hợp hóa. 
3.3.1. Chiến lược đa dạng hóa 
49 
Chiến lược
Đa dạng hóa
Đa dạng hóa
Đồng tâm
Đa dạng hóa
Hàng ngang
Đa dạng hóa
Hàng dọc
Nền tảng của các CL 
đa dạng hóa: 
- Thay đổi lĩnh vực 
hoạt động. 
- Tìm kiếm năng lực 
cộng sinh 
- Công nghệ & Thị 
trường. 
a. Đa dạng hoá đồng tâm 
50 
• Đa dạng hóa đồng tâm = bổ sung các sản phẩm & dịch 
vụ mới nhưng có liên quan 
• Đa dạng hóa đồng tâm được sử dụng trong các TH: 
- DN cạnh tranh trong ngành không phát triển hoặc phát 
triển chậm 
- Khi bổ sung các SP mới nhưng liên quan đến SP đang 
kinh doanh sẽ nâng cao được doanh số bán của s/p hiện 
tại. 
- Khi các SP mới sẽ được bán với giá cạnh tranh cao. 
- Khi SP mới có liên quan và có doanh số bán theo mùa vụ 
có thể cân bằng sự lên xuống của DN 
- Khi SP hiện tại của DN đang ở giai đoạn suy thoái. 
- Khi DN có đội ngũ quản lý vững mạnh 
b. Đa dạng hoá hàng ngang 
51 
• Đa dạng hóa hàng ngang = bổ sung thêm sản phẩm / 
dịch vụ mới cho các khách hàng hiện tại của DN. 
• Đa dạng hóa hàng ngang được sử dụng trong các TH: 
- Nguồn thu từ các SP hiện tại sẽ ảnh hưởng nếu bổ sung 
các SP mới và không liên quan. 
- DN ở trong ngành có tính cạnh tranh cao hoặc không 
tăng trưởng. 
- Các kênh phân phối hiện tại được sử dụng nhằm tung ra 
SP mới cho khách hàng hiện tại. 
- Khi các SP mới có mô hình doanh số bán không theo chu 
kỳ so với SP hiện tại. 
c. Đa dạng hoá hàng dọc (CL tích hợp) 
52 
• Đa dạng hóa kết hợp = bổ sung thêm hoạt động KD mới 
không có liên quan đến hoạt động hiện tại của DN. 
• Nguyên nhân: 
- Xây dựng lợi thế cạnh tranh 
- Khác biệt hóa so với các đối thủ cạnh tranh. 
- Kiểm soát các công nghệ bổ sung (trong cùng 1 lĩnh vực 
sản xuất nhưng liên quan đến các giai đoạn khác nhau 
của quy trình sản xuất). 
- Cắt giảm chi phí sản xuất. 
3.3.2. Các chiến lược tích hợp hóa 
53 
Đặc điểm: 
- Chiến lược tích hợp hóa 
cho phép DN giành được 
những nguồn lực mới, tăng 
cường tiềm lực cạnh tranh 
- Các chiến lược tích hợp 
hóa cho phép DN giành 
được quyền kiểm soát đối 
với các nhà phân phối, các 
nhà cung cấp và hoặc các 
đối thủ cạnh tranh. 
Chiến lược
tích hợp
Tích hợp
phía trước
Tích hợp
phía sau
Tích hợp
hàng ngang
a. Tích hợp phía sau 
54 
• Đặc điểm: Nhằm tìm kiếm quyền sở hữu hay gia tăng 
quyền kiểm soát với các nhà cung ứng cho DN. 
• Thích hợp áp dụng khi: 
- Nhà cung ứng hiện tại tốn kém, không đủ tin cậy, không 
đủ khả năng đáp ứng nhu cầu của DN. 
- Số lượng nhà cung ứng ít, số lượng đối thủ cạnh tranh 
lớn. 
- Số lượng công ty ở trong ngành phát triển nhanh chóng. 
- Đủ vốn và nhân lực để quản lý việc cung cấp nguyên liệu 
đầu vào. 
- Giá sản phẩm ổn định có tính quyết định. 
- Các nhà cung ứng có lợi nhuận cận biên cao. 
- DN có nhu cầu đạt được nguồn lực cần thiết một cách 
nhanh chóng. 
b. Tích hợp phía trước 
55 
• Đặc điểm: Nhằm giành được quyền sở hữu hoặc tăng 
quyền kiểm soát đối với các nhà phân phối hay các nhà 
bán lẻ. 
• Thích hợp áp dụng khi: 
- Các nhà phân phối hiện tại tốn kém, không đủ tin cậy, 
hoặc không đáp ứng yêu cầu của DN. 
- Không có nhiều nhà phân phối thành thạo, có thể tạo ra 
lợi thế cạnh tranh đối với những DN tích hợp phía trước 
- Kinh doanh trong ngành được dự báo là phát triển cao. 
- Có đủ vốn và nhân lực để quản lý được việc phân phối 
các SP riêng. 
- Khi các nhà phân phối và bán lẻ có lợi nhuận cận biên 
cao 
d. Tích hợp hàng ngang 
56 
• Đặc điểm: Nhằm tìm kiếm quyền sở hữu hoặc gia tăng 
kiểm soát đối với các đối thủ cạnh tranh thông qua hợp 
tác, liên minh… cho phép DN gia tăng tính kinh tế theo 
quy mô và nâng cao việc chuyển giao các nguồn lực và 
năng lực cộng sinh. 
• Thích hợp áp dụng khi: 
- DN sở hữu các đặc điểm độc quyền mà không phải chịu 
tác động của CP về giảm cạnh tranh. 
- DN kinh doanh trong ngành đang phát triển. 
- Tính kinh tế theo quy mô được gia tăng tạo ra các lợi thế 
chủ yếu. 
- Đủ vốn và nhân lực để quản lý DN mới. 
- Khi đối thủ cạnh tranh suy yếu do thiếu năng lực trong 
quản lý hoặc có nhu cầu về các nguồn lực mà chỉ có DN 
hiện đang sở hữu.