Giới thiệu học phần
• Số tín chỉ: 2 (30,3,9,3)
• Mục ñích:
– Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thương
mại ñiện tử B2C và quản trị hoạt ñộng tác nghiệp kinh
doanh của doanh nghiệp thương mại ñiện tử B2C
• Tài liệu chính: Bài giảng (trên Word, Powerpoint)
• Tài liệu tham khảo:
- Charles Denis, Tino Fenech, e-Retailing, Routledge, 2004
- Ben Sawyer, Dave Greely, Creating Stores on the Web,
2000
- Joanne Neidorf, Robin Neidorf, e-Merchant – Retail
Strategies for e-commerce, Addison-Wesley, 2001
- Các tài liệu trên Intern
19 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2098 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản trị tác nghiệp thương mại điện tử B2C, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/25/2009
1
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Học phần
Quản trị tác nghiệp
thương mại ñiện tử B2C
ThS. Nguyễn Bình Minh
0903404095
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Giới thiệu học phần
• Số tín chỉ: 2 (30,3,9,3)
• Mục ñích:
– Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thương
mại ñiện tử B2C và quản trị hoạt ñộng tác nghiệp kinh
doanh của doanh nghiệp thương mại ñiện tử B2C
• Tài liệu chính: Bài giảng (trên Word, Powerpoint)
• Tài liệu tham khảo:
- Charles Denis, Tino Fenech, e-Retailing, Routledge, 2004
- Ben Sawyer, Dave Greely, Creating Stores on the Web,
2000
- Joanne Neidorf, Robin Neidorf, e-Merchant – Retail
Strategies for e-commerce, Addison-Wesley, 2001
- Các tài liệu trên Internet
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Nội dung chương 1
1.1. Khái niệm bán lẻ ñiện tử
1.2. Thuận lợi khó khăn của bán lẻ
ñiện tử ñối với người bán lẻ
1.3. Các yếu tố của hệ thống tác
nghiệp TMðT B2C của DN
1.4. Các mô hình bán lẻ ñiện tử
8/25/2009
2
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.1. Khái niệm bán lẻ ñiện tử
• Bán lẻ ñiện tử là việc bán háng hóa và dịch vụ qua
Internet và các kênh ñiện tử khác ñến người tiêu dùng
cá nhân và hộ gia ñình.
• ðịnh nghĩa này bao hàm tất cả các hoạt ñộng thương
mại, tạo nên các giao dịch với người tiêu dùng cuối
cùng (chứ không phải khách hàng doanh nghiệp).
• Một số hoạt ñộng marketing không tạo nên các giao
dịch trực tiếp, ví dụ cung cấp thông tin miễn phí hoặc
xúc tiến thương hiệu, hình ảnh, ñược coi như một
phần của TMðT B2C, nhưng thường không ñược tính
trong phạm vi của bán lẻ ñiện tử.
• Như vậy khái niệm bán lẻ ñiện tử không rộng bằng
khái niệm TMðT B2C. TMðT B2C bao hàm bán lẻ ñiện
tử
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Phân loại giao dịch TMðT
Doanh nghiệp
(Business)
Người tiêu dùng
(Consumer)
B2B
(Business-to-Business)
B2C
(Business-to-Consumer)
C2B C2C
Doanh nghiệp
(Business)
Người tiêu dùng
(Consumer)
G2B G2C
Chính phủ
(Government)
Chính phủ
(Government)
B2C
C2G
G2G
Người bán
Người mua
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.2. Thuận lợi, khó khăn của bán lẻ
ñiện tử ñối với người bán lẻ
1.2.1 Khó khăn của bán lẻ ñiện tử ñối với người
bán lẻ
- Thường chậm triển khai bán lẻ ñiện tử: do thiếu hiểu biết
kỹ thuật, thiếu vốn ñầu tư, thiếu các phương tiện thực hiện
ñơn hàng bổ sung
- Liên quan ñến các vấn ñề pháp lý (ñặc biệt là các luật
thuế)
- Bán lẻ ñiện tử kém hiệu lực hơn so với bán trực tiếp mặt
ñối mặt (và nhiều khách hàng nói “không” ñối với máy tính)
- Kỹ năng ñãhình thành trong bán lẻ truyền thống tỏ ra
kém tác dụng trong bán lẻ ñiện tử
8/25/2009
3
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.2. Thuận lợi, khó khăn của bán lẻ
ñiện tử ñối với người bán lẻ
1.2.1 Khó khăn của bán lẻ ñiện tử ñối với
người bán lẻ
• Khách hàng quen với nhận thức là mua hàng
trên mạng giá rẻ hơn ở các cửa hàng truyền
thống. ðiều này làm hạn chế hiệu quả kinh tế
và sự mở rộng của bán lẻ ñiện tử.
• Vấn ñề chăm sóc khách hàng trong bán lẻ
ñiện tử cũng khó khăn hơn so với bán lẻ
truyền thống, ñặc biệt trong các trường hợp
thương mại qua biên giới.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.2.2 Ưu việt của bán lẻ ñiện tử
ñối với người bán lẻ
• Vị trí bán hàng là không quan trọng. Trong bán lẻ
truyền thống, vị trí là yếu tố quan trọng nhất.
Tuy nhiên, vị trí tốt tất yếu là ñi liền với chi phí
bỏ ra cao. Bán lẻ ñiện tử xóa nhòa yếu tố này.
• Diện tích bán hàng cũng không còn ý nghĩa
• Cấu trúc xã hội-dân số học của người mua hàng
ñiện tử là hấp dẫn
• Tiết kiệm chi phí lương cho nhân biên bán hàng
và chi phí duy trì các phương tiện bán hàng (tuy
nhiên, chi phí cho tiếp xúc khách hàng Internet,
việc bao gói và phân phối hàng hóa có thể sẽ cao
hơn)
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.2.2 Ưu việt của bán lẻ ñiện tử
ñối với người bán lẻ
• Dễ dàng, thuận tiện trong việc tích hợp với quản
trị quan hệ khách hàng (CRM) và các hệ thống vi
marketing (micro-marketing systems)
• Vấn ñề trên, cộng với sự thuận tiện trong cung
cấp thông tin, dẫn ñến nhiều cơ hội ñối với bán
hàng chéo (cross-selling) và bán hàng bổ sung
(selling-up)
• Tiết kiệm chi phí lương cho nhân biên bán hàng
và chi phí duy trì các phương tiện bán hàng (tuy
nhiên, chi phí cho tiếp xúc khách hàng Internet,
việc bao gói và phân phối hàng hóa có thể sẽ cao
hơn)
8/25/2009
4
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.2.3 Một số yếu tố ảnh hưởng ñến thành
công của bán lẻ ñiện tử
a, Tính chất của hàng hóa
Với tất cả các ñiều kiện khác bằng nhau trong môi
trường trực tuyến, hàng hóa có những ñặc trưng
sau ñây có khả năng tăng cao doanh thu hơn:
• Hàng hóa có thương hiệu ñược thừa nhận rộng rãi
• Hàng hóa ñược bảo hành bởi những người bán hàng
ñược tin cậy cao hoặc nổi tiếng
• Sản phẩm số hóa (phần mềm, nhạc, video..)
• Hàng hóa giá trị không cao (ñồ dùng văn phòng,
vitamin…)
• Hàng hóa thường mua (tạp phẩm, thuốc theo ñơn
bác sỹ..)
• Hàng hóa có các ñặc trưng chuẩn (sách, ñĩa CD, vé
máy bay...) mà việc kiểm tra vật lý là không quan
trọng
• Hàng hóa ñược bao gói phổ biến mà khi mua không
cầ mở bao bì (thực phẩm, sô cô la, vitamin…)
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
b, Phát huy lợi thế, khắc phục bất lợi thế của bán lẻ
ñiện tử
ðặc trưng Bán lẻ truyền thống Bán lẻ ñiện tử
Sự mở rộng
vật lý
Mở rộng cơ sở bán lẻ
yêu cầu thêm nhiều
ñịa ñiểm và không
gian
Mở rộng cơ sở bán lẻ yêu
cầu tăng công suất máy chủ
và các phương tiện phân
phối
Công nghệ Công nghệ tự ñộng
hóa bán hàng như
các hệ thống POS
(Point of Sale)
- Các công nghệ tiền
phương (Front-end)
- Các công nghệ hậu
phương (Back-end)
- Các công nghệ “thông tin”
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
b, Phát huy lợi thế, khắc phục bất lợi thế của
bán lẻ ðT
ðặc trưng Bán lẻ truyền thống Bán lẻ ñiện tử
Quan hệ
khách hàng
- Quan hệ bền vững hơn
nhờ tiếp xúc trực tiếp
- Dễ dung hòa hơn trong
giải quyết mâu thuẫn do
tính hữu hình
- Mối quan hệ “vật lý”
- Kém bền vững hơn do tiếp
xúc vô danh
- Kém dung hòa hơn trong
giải quyết mâu thuẫn do tính vô
hình
- Mối quan hệ “logic”
Cạnh tranh - Cạnh tranh ñịa phương
- Ít ñối thủ cạnh tranh hơn
- Cạnh tranh toàn cầu
- Nhiều ñối thủ cạnh tranh hơn
Cơ sở khách
hàng
- Khách hàng thuộc khu
vực ñịa phương
- Không vô danh
- Cần ít nguồn lực hơn ñể
tăng tính trung thành của
khách hàng
- Khách hàng thuộc khu vực
rộng
- Vô danh
- Cần nhiều nguồn lực hơn ñể
tăng tính trung thành của khách
hàng
8/25/2009
5
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3. Các yếu tố của hệ thống tác
nghiệp TMðT B2C của DN
1.3.1 Các loại hàng hoá chủ yếu trong
bán lẻ ðT
• Về nguyên tắc, những gì bán ñược ở các cửa hàng
truyền thống thì có thể bán ñược qua các kênh trực
tuyến.
• Phụ thuộc vào nhiều ñiều kiện (hạ tầng CNTT-TT,
hạ tầng sản xuất, phân phối, vận tải…) mức ñộ phù
hợp của các loại hàng hóa ñối với bán lẻ ñiện tử
không phải như nhau.
• Thời gian ñầu tiên: Chủ yếu với các nhóm hàng
như: sách, nhạc và phim DVD, tạp phẩm, trò chơi
và phần mềm, thiết bị ñiện tử và máy tính, du lịch,
quần áo. Về sau, lan rộng sang các nhóm hàng hóa
và dịch vụ khác.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.1 Các loại hàng hoá chủ yếu trong bán
lẻ ðT
• Phần cứng và phần mềm máy tính. ðây là loại sản
phẩm bán trực tuyến nhiều nhất (Dell và Gateway với
khoảng 20 tỷ USD doanh số năm 2004).
• Hàng ñiện tử dân dụng. ở Mỹ, khoảng 10-15% tổng
số sản phẩm ñiện tử dân dụng ñược bán trực tuyến. Phổ
biến là máy quay phim, máy in, máy quét và các thiết bị
không dây (bao gồm các thiết bị trợ giúp cầm tay- PDA
và ñiện thoại di ñộng).
• Sản phẩm trang bị văn phòng. Cả TMðT B2C và B2B
ñối với nhóm hàng này ñều phát triển nhanh chóng
(Doanh thu của hãng OfficeDepot.com ñạt 13,6 tỷ USD
năm 2004).
• Hàng thể thao. Hàng thể thao bán rất tốt trên Internet,
thường kết hợp với bán lẻ truyền thống.
• Sách và âm nhạc. Các sản phẩm này có ñặc ñiểm là dễ
vận chuyển, mặt hàng phong phú, có nhiều lựa chọn, và
giá tương ñối thấp. Amazon.com và
Barnesandnoble.com là các nhà bán sách lớn (khoảng
6,4 tỷ USD năm 2003)
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.1 Các loại hàng hoá chủ yếu trong bán
lẻ ðT
• ðồ chơi: doanh thu bán ñồ chơi tăng trưởng khả
quan nhờ áp dụng dạng thức kinh doanh hồn hợp
“click and mortar”. Hai công ty Toys”R”Us và
Amazon.com dẫn ñầu thị trường.
• Sản phẩm chăm sóc sức khỏe và làm ñẹp: Là
nhóm sản phẩm có cơ cấu mặt hàng rất phong phú,
bao gồm từ các vitamin, hàng mỹ phẩm cho ñến ñồ
nữ trang, ñược nhiều nhà bán lẻ ñiện tử lớn và các
cửa hàng trực tuyến kinh doanh trên mạng.
• Sản phẩm giải trí: Bao gồm hàng chục sản phẩm,
từ vé tham dự sự kiện (ticketmaster.com), ñến các
trò chơi trả tiền, thu hút hàng chục triệu người dùng
mạng.
• Trang phục và quần áo: áo sơ mi, quần âu và dày
dép may ño qua mạng
8/25/2009
6
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.1 Các loại hàng hoá chủ yếu trong bán
lẻ ðT
• ðồ trang sức. Trong tổng số doanh thu 45 tỷ USD
mỗi năm, doanh thu bán ñồ trang sức trực tuyến
chiếm khoảng 2 tỷ USD năm 2004. Với các hãng
hàng ñầu là Blue Nil.Inc., Diamond.com, Ice.com, tiếp
theo là Amazon.com và eBay.com. Dự ñoán kinh
doanh ñồ trang sức sẽ vươn lên vị trí thứ 6 trong các
nhóm hàng bán trực tuyến.
• Ô tô. Ô tô mới ñược bán qua mạng, dự ñoán trong vài
năm sắp tới sẻ vươn lên một trong các vị trí ñầu tiên.
Gần như hầu hết các nhà sản xuất, bán lẻ, các loại
hình doanh nghiệp hỗn hợp (“click and mortar”) lẫn
doanh nghiệp thuần túy Internet ñang xúc tiến triển
khai kênh bán hàng này. Thị trường bao hàm cả ô tô
mới và cũ, ô tô chở thuê và ô tô cho thuê, phụ tùng ô
tô, các dịch vụ ñi kèm như dịch vụ tài chính, bảo
hà h, bảo hiểm
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.1 Các loại hàng hoá chủ yếu trong bán
lẻ ðT
• Các dịch vụ. Doanh thu trong các ngành dịch vụ, ñặc
biệt là du lịch, mua bán chứng khoán, ngân hàng ñiện
tử, bất ñộng sản và bảo hiểm tăng tên nhanh chóng,
ngận hàng trực tuyến và thanh toán hóa ñơn trực
tuyến, mua vé trực tuyến.
• Các hàng hóa khác.
- Thuốc chữa bệnh theo ñơn bác sỹ
- Dịch vụ nhận ñặt ñóng giày
- Các sản phẩm chuyên môn hóa hoặc phục vụ thị
trường hẹp (niche products), ñặc thù. Internet tạo ra
một một thị trường mang tính mở và toàn cầu và
không thay thế ñược cho các nhà bán lẻ muốn bán
các sản phẩm rất ñặc thù, ví dụ các lon Coca Cola cổ
(Antiquebottle.com), hoặc dầu cây trà
( eatree.co.uk).
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.2 Xác ñịnh cơ cấu hàng hoá trong bán
lẻ ðT
• Lựa chọn bán cái gì thường là việc ñầu tiên mà một
nhà bán lẻ ñiện tử tương lai phải xác ñịnh. Nên lựa
chọn bán cái gì mà anh hiểu biết nhất, say mê nhất.
• Cơ cấu mặt hàng lựa chọn có thể là rộng hay ñặc thù,
phụ thuộc vào quan niệm, ý tưởng kinh doanh của
từng người.
Bảng 1.1: Lựa chọn mặt hàng rộng hoặc hẹp
Rộng (tổng quát) Hẹp (ñặc thù)
Sách Sánh của các nhà văn nữ hiện ñại
Dụng cụ nhà bếp Các ñồ làm bếp hiếm gặp trên thế giới
ðồ vật châu Á Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ và vật
dụng trang trí từ châu Á
8/25/2009
7
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.2 Xác ñịnh cơ cấu hàng hoá trong bán
lẻ ðT
• Lưu ý:
- Trên góc ñộ kinh tế học, việc tạo lập và vận
hành các cửa hàng bán lẻ truyền thống kinh
doanh hẹp (Ví dụ: fridgedoor.com chỉ chuyên bán
thanh từ tính cho cửa tủ lạnh; mustardstore.com
bán hàng trăm mặt hàng mù tạc; justballs.com
chỉ bán bóng thể thao) thường là không phù hợp.
Trong môi trường Internet, với vị trí ñịa lý và cơ
sở khách hàng không bị giới hạn, các ý tưởng như
vậy có khả năng thực thi
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.2 Xác ñịnh cơ cấu hàng hoá trong bán
lẻ ðT
Bảng 1.2: Cơ cấu mặt hàng của một số nhà bán lẻ
Nhà bán lẻ Cơ cấu tổng quát Cơ cấu ñặc thù
The Gap và
gap.com
ðồ thời trang - Quần áo (quần áo và phụ kiện);
- Chăm sóc cá nhân (nước hoa,
chăm sóc da, v.v.)
Ikea Nội thất gia
ñình
- ðồ nội thất
- Bàn ghế và phụ kiện
- Vải lanh trải giường, bàn
- ðồ vật trang trí
- Nồi niêu, xoong chảo, bát ñĩa
Toys-R-Us ðồ vật cho trẻ
em
-ðồ chơi; - Quần áo;
- Sách; - Video
- Các vật dụng cho chăm sóc trẻ
nhỏ
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.2 Xác ñịnh cơ cấu hàng hoá trong bán
lẻ ðT
Bảng 1.2: Cơ cấu mặt hàng của một số nhà bán lẻ
Nhà bán lẻ Cơ cấu tổng quát Cơ cấu ñặc thù
Fogdog
(www.fogdog.
com)
Hàng thể thao - Quần áo
- Trang thiết bị thể thao
- Phụ tùng phụ kiện
- ðồ ăn thể thao
BabyCenter.com ðồ vật cho trẻ em - Sản phẩm phục vụ bà mẹ và trẻ em
còn bú
- Thiết bị, dụng cụ du lịch,
- Chăm sóc sức khỏe; - Quần áo
- Nội thất nhà trẻ
- ðồ chơi, sách, v.v.
WeddingChannel
.com
ðồ dùng cho ñám
cưới
- Phụ kiện cho ñám cưới
- ðồ dùng cho chú rể
- ðồ dùng cho khách mời ñám cưới
8/25/2009
8
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.2 Xác ñịnh cơ cấu hàng hoá trong bán
lẻ ðT
• Yêu cầu:
- Xác ñịnh ñược tính nhất quán và các thông số trong chiến
lược bán lẻ của mình
- Có khả năng thích ứng chiến lược mà không mất ñi mục
tiêu ñặt ra
• Ví dụ so sánh: The Gap (ra ñời trước) và Amazon.com (ra ñời khá
muộn).
- The Gap khởi ñầu là cửa hàng bán quần áo bò Jeans cho
Levi Strauss năm 1969. The Gap sử dụng các cửa hàng truyền
thống và dần triển khai bán hàng trực tuyến trên Internet và
hiện nay thể hiện như một hãng thời trang quốc tế.
- Amazon.com khởi ñầu như một cửa hàng bán sách lớn nhất
thế giới. Sau ñó Amazon.com bổ sung các sản phẩm âm nhạc và
video, tiếp ñó là khối ñấu giá, ñồ dùng gia ñình. Với mỗi sự bổ
sung vào cơ cấu mặt hàng, ngày càng khó nhận ra Amazon.com.
Các phân tích công nghiệp gần ñây nhất về Amazon.com cho
thấy sự hỗn ñộn trong phát triển của Amazon.com.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.2 Xác ñịnh cơ cấu hàng hoá trong bán
lẻ ðT
• Yêu cầu
- Khi xác ñịnh cần bán cái gì, có thể hoặc là bắt
ñầu từ trên xuống (mô tả ngắn gọn tất cả các nhóm
hàng), hoặc từ dưới lên (một sản phẩm hoặc nhóm
sản phẩm cụ thể mà người bán tin tưởng rằng sẽ bán
tốt, và nằm trong cơ cấu mặt hàng dự ñịnh kinh
doanh trong tương lai).
- Cần có sự ñánh giá cơ cấu mặt hàng: cơ cấu mặt
hàng ñã logic chưa, khách hàng có thể hiểu ñược logic
của anh không?
• Ví dụ: Bảng 1.4: Cơ cấu mặt hàng cho làm vườn
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.2 Xác ñịnh cơ cấu hàng hoá trong bán
lẻ ðT
Bảng 1.4: Cơ cấu mặt hàng cho làm vườn
Nhóm sản phẩm Phụ nhóm Logic
Cây trong vườn Cây lâu năm
Cây ngắn ngày
Cây mộc và cây bụi
Các sản phẩm kể bên là trái
tim và linh hồn của vườn
cây
Cây mới Cây họ hành tỏi
Hạt giống
ðối với những ai muốn chờ
ñợi kết quả ñến muộn hơn
Công cụ và vật dụng Dụng cụ cầm tay
Dạng cụ có ñộng cơ
Dụng cụ bón phân và
phủ bồi
Cọc ñỡ và nhãn mác
Quần áo làm vườn
Một lần mua ñủ các công cụ
ñáp ứng ñủ nhu cầu làm
vườn
8/25/2009
9
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.2 Xác ñịnh cơ cấu hàng hoá trong bán
lẻ ðT
Bảng 1.4: Cơ cấu mặt hàng cho làm vườn
Nhóm sản phẩm Phụ nhóm Logic
Trang trí vườn Vòi phun nước
Vật trang trí bằng
kim loại
Vật trang trí bằng ñá
Vườn không chỉ dành cho
cây cối, vườn còn là
phòng ở ngoài trời
Quà tặng hoa Vòng hoa
Cây hoa
Những người thích làm
vườn thì cũng thích tặng
hoa
Bó hoa tươi Bó hoa và hoa cắt Một món quà phù hợp
cho những người làm
vườn và những ai yêu
thích người làm vườn
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.3 Khách hàng trong bán lẻ ñiện tử
1.3.3.1 Tổng quan về dân số học người dùng
mạng
Gần 1/4 dân số thế giới - khoảng 1,4 tỉ
người - thường xuyên sử dụng Internet. Sẽ
tăng lên 1,9 tỉ, tức khoảng 1/3 số dân toàn
thế giới vào năm 2012 (Ở Việt Nam năm
2008 khoảng 24-25 Tr.người dùng Internet)
Một nửa số người dùng Internet có mua
sắm trên mạng. Tới năm 2012, hơn 1 tỉ
khách hàng trực tuyến (B2C) sẽ trao ñổi
lượng hàng hoá trị giá 1,2 ngàn tỉ ñô la,
trong khi giao dịch B2B gấp 10 lần, ñạt tới
12,4 ngàn tỉ
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.3 Khách hàng trong bán lẻ ñiện tử
1.3.3.2 Nghiên cứu thị trường và khách hàng
tiềm năng
Các vấn ñề chung:
- Ai sẽ là khách hàng tiềm năng ñối với các sản phẩm
của nhà bán lẻ ñiện tử?
- Nhà bán lẻ ñiện tử sẽ ñịnh hướng tới dải khách
hàng rộng lớn hay phân khúc thị trường hẹp?
- Phần lớn khách hàng của anh có gì?
- Liệu khách hàng của anh có cần ñến sản phẩm của
anh không?
- Liệu có cần tuyên truyền phổ biến cho họ về giá trị
cũng như sự tồn tại của sản phẩm ñó không?
- Liệu họ có phải là các khách hàng mua lặp lại nhiều
lần không, hay sản phẩm của anh chỉ cần mua một
lần trong ñời?
8/25/2009
10
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.2 Khách hàng trong bán lẻ ñiện tử
1.3.3.2 Nghiên cứu thị trường và khách hàng
tiềm năng
Các vấn ñặc thù:
- Khách hàng của anh ñã sẵn sàng trực tuyến hay sẽ
nhanh chóng sẵn sàng trực tuyến hay không? Cái gì
sẽ thúc ép họ chuyển sang trực tuyến nếu họ chưa
sẵn sàng?
- Thị trường mục tiêu ñã có và ñã sử dụng thẻ tín
dụng ñể mua hàng hay chưa? Mức ñộ sẵn sàng sử
dụng thẻ tín dụng ñể mua hàng như thế nào?
- Có các loại site, cũng như các cửa hàng bán lẻ ñiện
tử tương tự và các loại khác chưa, như thế nào?
- Các thành viên của thị trường mục tiêu có thăm
viếng thường xuyên hay không, hay thăm viếng một
cách tình cờ?
Việc nghiên cứu các vấn ñề như vậy giúp phân
lát thị trường tiềm năng tổng quát thành nhiều l ại
hình và nghiên cứu tiếp tục trong tương lai.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.3 Khách hàng trong bán lẻ ñiện tử
1.3.3.2 Nghiên cứu thị trường và khách hàng
tiềm năng
Phân loại những người dùng Web:
- Người ñơn giản (Simlifier): chỉ viếng thăm một số ít
các site chọn lọc, không viếng thăn tràn lan. Người
ñơn giản xác ñịnh các site bán lẻ mà họ thích, rất ít
tìm kiến các ñịa chỉ mua sắm mới. Thích sự thuận
tiện ñến cùng, không ưa thích các ñặc trưng bổ sung
(như phòng chat, quảng cáo pop-up…).
- Người lướt sóng (Surfer): chi phí rất nhiều thời gian
và tiền bạc trên Web. Chiếm 8% trong số người
dùng tích cực, nhưng chiếm tới 32% tổng thời gian
trực tuyến. Người lướt sóng liên tục tìm kiếm kinh
nghiệm mua sắm mới, thông tin mới.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
1.3.3 Khách hàng trong bán lẻ ñiện tử
1.3.3.2 Nghiên cứu thị trường và khách hàng
tiềm năng
Phân loại những người dùng Web:
- Người kết nối (Connector): luôn muốn thử nghiệm
với Web. Chiếm khoảng 36% số người dùng tích cực;
42% trong số họ là ñã mua hàng trực tuyến. Có xu
hướng tìm những thương hiệu nổi tiếng mà họ ñã
biết và tin cậy khi họ dự ñịnh mua hàng trực tuyến.
- Người mua bán kiếm lời (Bargainer): sử dụng Web
trước hết ñể săn tìm phi vụ mua bán, ñồ mua bán
trao tay thỏa mãn thú vui săn tìm. ðể hấp dẫn lôi
kéo người săn ñồ rẻ, site cần ñáp ứng yêu cầu của
họ mua ñể bán, kiếm ñược giá cao, thân thiện với
họ. Nhóm người này chiếm tới 50% tổng số người
dùng ở eBay.
8/25/2009
11
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-comm