Quản trị tài chính - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính

Quản trị tài chính doanh nghiệp 2. Tài chính doanh nghiệp và thị trường tài chính 3. Những công cụ cơ bản của quản trị tài chính doanh nghiệp

pdf36 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị tài chính - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 1 Môn: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Chương 1: Tổng quan về Quản trị tài chính PGS.TS. NGUYỄN THU THỦY Trưởng Khoa Quản trị Kinh doanh Trưởng Bộ môn Quản trị tài chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Email: thuynguyen0202@gmail.com Tài liệu tham khảo l Nguyễn Thu Thủy (chủ biên), 2011, Quản trị Tài chính doanh nghiệp, NXB Lao động. l Brealey & Myers, 2003, Principles of Corporate Finance, 7th edition, McGraw Hill l Ross, Westerfield & Jaffe, 2005, Corporate Finance, 7th edition, McGraw Hill l Helfert, E.A., 2001, Financial Analysis Tools and Techniques: A Guide for Managers, McGraw-Hill. Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Quản trị tài chính doanh nghiệp 2. Tài chính doanh nghiệp và thị trường tài chính 3. Những công cụ cơ bản của quản trị tài chính doanh nghiệp 1. Quản trị Tài chính doanh nghiệp l Khái niệm Quản trị Tài chính Doanh nghiệp. l Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp l Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp l Vai trò của giám đốc tài chính Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 3 Hai ví dụ về quyết định tài chính DN (corporate financial decisions) l Một cty cần chi $100 triệu mua tài sản cần thiết cho một dự án mới. Các vấn đề quan trọng đặt ra là: ¡ Phê chuẩn hay bác bỏ dự án? Nhà đầu tư yêu cầu mức lợi tức tối thiểu chấp nhận được là bao nhiêu? ¡ Dòng tiền dự kiến của dự án? Mức độ rủi ro của dòng tiền? ¡ $100 triệu lấy từ đâu? (i.e., tỉ lệ tài trợ bằng vay nợ và vốn cổ phần?) l Một cty có dòng tiền là $200 triệu, cần tái đầu tư $120 triệu, vậy phải làm gì với $80 triệu còn lại: ¡ Trả cổ tức cho cổ đông, hay mua lại cổ phiếu? Ví dụ về quyết định tài chính kiểu đầu tư (investments type financial decisions) l Một giám đốc quỹ đầu tư quản lý một danh mục đầu tư trị giá $10 tỷ, vừa nhận được thêm $100 triệu tiền mặt từ nhà đầu tư mới. ¡ Mua cổ phiếu hay trái phiếu nào? ¡ Các d/mục đầu tư mới đề xuất ảnh hưởng như thế nào đến lợi tức kỳ vọng và rủi ro của danh mục đầu tư tổng thể? Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 4 Corporate finance vs. Investments Board of Directors CEO Assets Equity Debt Issue Fixed Income Products (Bonds) Issue Shares Stock Holders Debt Holders Investors CFO I: Corporate Finance l Bạn là CFO của một công ty với $2 tỷ tiền mặt đang dư thừa. Công ty có thể làm gì với số tiền đó? 1. Đầu tư vào một dự án mới 2. Tìm một đối tượng để mua lại 3. Đầu tư vào t/sản tài chính 4. Trả nợ 5. Mua lại một số cổ phiếu của cty 6. Trả cổ tức Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 5 II: Investments l Lý thuyết về đầu tư trả lời các câu hỏi như: ¡ Nhà đầu tư nên bỏ tiền vào một danh mục chứng khoán như thế nào? ¡ Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi tức là ntn? ¡ Bạn có thể kỳ vọng vào một mức lợi tức bao nhiêu với một d/mục đầu tư? ¡ Liệu bạn có thể “đánh bại” (outperform) thị trường? Corporate finance decisions - summary l Capital budgeting decision ¡ investment projects à physical plants, equipment ¡ brand building (intangible assets) ¡ R&D l Financing decision: ¡ Funding sources ¡ Long-term financing mix à capital structure decision Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 6 Two Main Functions of Corporate Finance Current Assets Cash Marketable Securities Account Receivables Inventory Fixed Assets Buildings Equipment Land Intangible Assets Brand Names Trademarks and Patents Distribution Networks Customer Loyalty Loyal and Skilled Work Force Current Liabilities Accounts Payable Short-Term Debt Product Warranties Long-Term Liabilities Long-Term Debt Pension Obligations Deferred Taxes Leases Equity Proceeds from Stock Sales Retained Earnings Value Created by Investments Intangible Liabilities No-Layoff Policy Commitment to Quality Products and Services Need to Advertise and Promote The Investment/Capital budgeting Decision: Assets The Financing Decision: Liabilities and Equity Các vấn đề của nhà quản trị tài chính l Tính giá trị của dự án gia tăng cho giá trị chung của DN như thế nào? l Giá cổ phiếu của các cty trên thị trường có hợp lý ko? ¡ Ví dụ: dot-coms bubble Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 7 Cisco Systems stock during the Internet bubble The radio bubble and stock market bubble of the late 1920s Relative performance, U .S. stock market and Radio Corp. of America (RCA) stock, 1926-1946 0 2 4 6 8 10 12 14 19 26 19 28 19 29 19 31 19 32 19 34 19 35 19 37 19 38 19 40 19 41 19 43 19 44 19 46 Y e ar Va lu e of $ 1 in ve st ed in D ec . 1 92 5 RCA Market Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 8 Các vấn đề của nhà quản trị tài chính l Làm thế nào lựa chọn giữa các dự án với giới hạn về ngân sách và ảnh hưởng từ môi trường vĩ mô? l Tính toán rủi ro cho dự án mới ntn? Rủi ro luôn là điều xấu? l Tài trợ cho dự án bằng vay nợ hay phát hành vốn cổ phẩn: có ảnh hưởng gì ko? l Bạn muốn Công ty vay nợ nhiều hay ít? Vay từ ngân hàng hay phát hành trái phiếu? Các vấn đề của nhà quản trị tài chính l Bạn muốn Công ty trả mức cổ tức cao? ¡ Ví dụ: Microsoft l Thị trường sẽ phản ứng thế nào nếu Công ty mua lại cổ phiếu? l Thị trường sẽ phản ứng thế nào nếu Công ty phát hành cổ phần mới? l Khi nào Cty cần tái cơ cấu (going public – IPOs, going private – LBO/MBO), M&As)? Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 9 Các vấn đề của nhà quản trị tài chính l Công ty nên trả lương đội ngũ quản lý ntn? Lương/bổng cao? = Quyền mua cổ phiếu công ty (Options) hay cổ phiếu giới hạn (Restricted stock)? l Khi nào Cty cần tái cơ cấu (going public – IPOs, going private – LBO/MBO), M&As)? Có lợi ích gì? Các loại hình kinh doanh Kinh doanh cá thể Công ty cổ phần Công ty hợp danh Trách nhiệm hữu hạn Thuế thu nhập doanh nghiệp + Thuế thu nhập cổ tức Trách nhiệm vô hạn Đóng thuế thu nhập cá nhân Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 10 Characteristics of business organizations Sole Proprietorship Partnership Corporation Who owns the business? The manager Partners Shareholders Are managers and owner(s) separate? No No Usually What is the owner's liability? Unlimited Unlimited Limited Are the owner and business taxed separately? No No Yes Khái niệm Tài chính Doanh nghiệp l Môn học Tài chính Doanh nghiệp nghiên cứu hoạt động quản lý việc hình thành và sử dụng các nguồn vốn tài chính của doanh nghiệp. l Tài chính doanh nghiệp là một hoạt động quản lý của doanh nghiệp tập trung vào việc nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 11 Mục tiêu và Nội dung của QTTCDN l Mục tiêu của QTTCDN: Tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp/giá trị cho cổ đông thông qua ¡ Giảm chi phí huy động vốn ¡ Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn l Nội dung của QTTCDN: ¡ Kiểm soát các nguồn lực tài chính và việc sử dụng các nguồn lực tài chính của doanh nghiệp để báo cáo lãnh đạo ¡ Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa lợi suất và rủi ro để xác định nhu cầu vốn đầu tư ¡ Đề xuất phương án huy động vốn tối ưu Why Focus on Maximizing Stockholder Wealth? l Shareholders are the legal owners of the business, management has a responsibility to act in their best interest l Stockholders provide the risk capital that serves as a “shock absorber” to the claims of other stakeholders l Focusing on shareholder value avoids value gaps ¡ Undervalued firms are prime targets for a takeover l Profit or earnings per share maximization is inferior: ¡ Shareholders don’t really get profits; the only direct returns are dividends and stock price appreciation ¡ Accounting measures ignore shareholder opportunity costs ¡ Focusing on expected profits ignores risks Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 12 Why Focus on Maximizing Stock Price? l Stock price is easily observable and constantly updated l If investors are rational, stock prices reflect the risks, short term and long term l Maximizing stock price is not incompatible with meeting other stakeholders' needs/objectives l The objective of stock price performance provides some elegant theory on: ¡ how to pick projects ¡ how to finance them ¡ how much to pay in dividends The Classical Objective Function Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 13 What Can Go Wrong? Counter Reaction Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 14 Agency relationships — the separation of ownership and control l An agency relationship exists whenever a principal (owner of a resource) hires an agent to act on their behalf. Examples are: ¡ Citizen (principal) and elected official (agent) ¡ Stockholder (principal) and corporate manager (agent) l Within a corporation, agency relationships exist between: ¡ Shareholders and managers ¡ Shareholders and creditors Shareholders versus Managers l Managers are naturally inclined to act in their own best interests. l But the following factors affect managerial behavior: ¡ Managerial compensation plans ¡ Direct intervention by shareholders ¡ The threat of firing ¡ The threat of corporate takeover Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 15 Shareholders versus Creditors l Shareholders (through managers) could take actions to maximize stock price that are detrimental to creditors, i.e., actions that result in a wealth transfer from creditors to stockholders. l In the long run, such actions will raise the cost of debt and ultimately lower the stock price. Case study l Michael Eisner – CEO of The Walt Disney Company (Sep 1984 – Sep 2005) l Discuss the paper by Stephen F. O’Byrne “What pay for performance looks like: the case of Michael Eisner", Journal of Applied Corporate Finance 5 (summer 1992), pp. 135-136 Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 16 §Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và chủ sở hữu (Agency Problem) Ví dụ: Thù lao của ông Palmisano, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của tập đoàn IBM, trong 3 năm 2003-2005 (Nguồn: IBM Notice of 2006 Annual Meeting and Proxy Statement) Năm Thù lao hàng năm (USD) Thù lao dài hạn (USD) Salary Bonus Others Restricted stock award Stock option Others 2005 1.680.000 5.175.000 103.302 990.674 230.325 4.241.981 2004 1.660.000 5.175.000 104.406 250.000 1.676.480 2003 1.550.000 5.400.000 11.037 250.000 769.095 Thảo luận l Trong thực tiễn có thể dùng các biện pháp/cơ chế nào để hạn chế agency problems? Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 17 To mitigate the agency problems in practice (1) l Compensation schemes (to tie the fortune of the manager to that of the firm) ¡ Example: Walt Disney offers its CEO with a package that includes l A base annual salary l An annual bonus (2% of Disney’s net income above a threshold of “normal” profitability) l A (10-year) option that allows the CEO to purchase stocks (e.g., 2 mils shares for $14 per share) To mitigate the agency problems in practice (2) l Monitoring by lenders, stock market analysts, and investors l Independent board members l Takeover threats l Labor market forces: ¡ Threat that poor performance will result in the removal of the manager ¡ Bad reputation/remuneration for managers if badly performing Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 18 2. TCDN và thị trường tài chính l Khái niệm thị trường tài chính: ¡ là nơi mà thông qua đó tất cả các hãng kinh doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngoài nước có thể tìm kiếm, giao dịch, và ký kết hợp đồng vay mượn hay mua bán những chứng chỉ sở hữu tài sản với các hãng kinh doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngoài nước khác. l Quan hệ giữa thị trường tài chính và tài chính doanh nghiệp Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp Thị trường tài chính Ngân hàngĐịnh chế trung gian tài chính Broker/Dealer Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 19 Khái niệm thị trường tài chính Các trung gian tài chính Những người cung cấp các nguồn lực tài chính .Các hộ gia đình .Các công ty .Chính phủ .Người nước ngoài Những người sử dụng các nguồn lực tài chính .Các hộ gia đình .Các công ty .Chính phủ .Người nước ngoài Thị Trường Tài chính Luồng chu chuyển các nguồn lực tài chính Chu chuyển các nguồn lực tài chính trên thị trường tài chính Khái niệm thị trường tài chính Thị trường tài chính Thị trường tiền tệ Thị trường liên ngân hàng Thị trường hối đoái Thị trường cho vay ngắn hạn Thị trường vốn Thị trường cho vay dài hạn Thị trường tín dụng thuê mua Thị trường chứng khoán Thị trường phi tập trung (OTC) Sở giao dịch chứng khoán Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 20 International stock markets l NYSE (#1 in stocks world-wide) ¡ average daily turnover: €44 billion (2000) ¡ main indices: S&P 500, Dow Jones ¡ stocks: AOL Time Warner, Exxon Mobil, GE l Nasdaq (U.S. technology stocks) ¡ average daily turnover: €38 billion (Nov. 2001) ¡ main index: Nasdaq Composite, Nasdaq 100 ¡ stocks: Cisco, Intel, Microsoft, Dell European exchanges l London Stock Exchange ¡ average daily turnover: €35 billion (2001) ¡ main index: FTSE 100, FTSE small cap ¡ stocks: British Airways, Marks & Spencer l Euronext ¡ average daily turnover: €6 billion (2001) ¡ main indices: Euronext 100, Next 150, AEX ¡ stocks: AirFrance-KLM, Ahold, Michelin, Christian Dior Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 21 Quan hệ giữa TTTC và TCDN Giám đốc Tài chính Hoạt động Kinh doanh của Doanh nghiệp Thị trường Tài chính (1) Huy động vốn từ các nhà đầu tư (1) (2) Đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh (2) (3) Tiền thu được từ hoạt động kinh doanh (3) (4a) Tái đầu tư lợi nhuận giữ lại (4a) (4b) Trả thu nhập cho các nhà đầu tư (4b) 3. Những công cụ cơ bản của TCDN l Giá trị thời gian của tiền tệ: ¡ Đồng tiền hiện tại tất nhiên có giá trị hơn tiền trong tương lai bởi lẽ đơn giản là nếu chúng ta đem gửi tiền ngân hàng hết năm chúng ta sẽ thu được một khoản tiền lớn hơn bao gồm cả gốc và lãi. l Đánh giá dự án đầu tư: Giá trị hiện tại ròng, Tỷ suất hoàn vốn nội bộ, thời gian thu hồi vốn l Rủi ro và thu nhập: Rủi ro cao thì thu nhập cao l Cách tính giá trị tương lai và hiện tại Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 22 Giá trị thời gian của tiền tệ Để so sánh được các khoản lợi ích và chi phí phát sinh ở các khoảng thời gian khác nhau, các nhà kinh tế thường sử dụng tỷ lệ chiết khấu. Một cách đơn giản các khoản thu và chi sẽ được nhân với tỷ lệ chiết khấu để làm cho các khoản thu và chi trong tương lai tương ứng với các khoản thu và chi hiện tại. Càng xa về tương lai thì tỷ lệ chiết khấu càng nhỏ. Công thức FV k n= ´ +PV ( )1 § FV: Giá trị tương lai (Future Value) § PV: Giá trị hiện tại (Prensent Value) § k: Tỷ suất sinh lời § n: Kỳ hạn (thường là năm) Giá trị tương lai của một khoản tiền Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 23 Ví dụ Giả sử một người mở tài khoản tiết kiệm: (a) chỉ một khoản duy nhất 30 triệu VND (b) đều đặn vào đầu mỗi năm 30 triệu VND vào ngày con trai chào đời để 18 năm sau cậu bé có tiền vào đại học. Lãi suất dự kiến là 11%/năm. Vậy người con sẽ nhận được bao nhiêu khi vào đại học? Giá trị tương lai của một khoản tiền Đặt FVF (k,n)= (1+k)n FVF (k,n) là thừa số giá trị tương lại của một khoản tiền (Tra Bảng) FV= PV x FVF(k,n) Giá trị tương lai của một khoản tiền l Ví dụ : Nếu thay mức lãi suất là 15% thì số tiền là bao nhiêu? Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 24 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 Number of Years FV o f $ 10 0 0% 5% 10% 15% Lãi suất Quan hệ giữa lãi suất và tiền tệ Giá trị tương lai của một khoản tiền Ví dụ Phải mất bao nhiêu năm để tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam tăng gấp 3 lần hiện nay nếu nền kinh tế chúng ta phấn đấu giữ tốc độ tăng trưởng đều hàng năm là 6,5%? Giá trị tương lai của một khoản tiền Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 25 Ký hiệu: § CF: Dòng tiền cấu thành § FVA(annuity): Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều cuối kỳ hạn § FVAD (annuity due): Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều đầu kỳ hạn Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều 2 Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều CF CF(1+r) CF(1+r)t-3 CF(1+r)t-2 CF (1+r)t-1 0 1 2 3 t-1 t CF CF CF CF CF Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 26 r rCFFVAn t 1)1( -+ = Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều FVFA (r,t) là thừa số giá trị tương lai của chuỗi tiền đều (Tra bảng – Bảng 4) r rtrFVFA t 1)1(),( -+= FVAn= CF * FVFA(r,t) Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 27 Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Ví dụ : Một dự án đầu tư có dòng tiền trung bình mỗi năm là 50.000 USD, số tiền được đầu tư vào cuối năm, trong vòng 5 năm. Lãi suất kỳ vọng là 9%/năm. Tính giá trị tương lai của dự án trên vào năm thứ 5. 0 1 2 3n-1 n CF CF CF CF CF CF(1+r) CF(1+r)t-3 CF(1+r)t-2 CF(1+r)t-1 CF(1+r)t Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều (xuất hiện đầu kỳ hạn) Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 28 FVADn = CF * FVFA(r,t) * (1+r) FVADn = FVAn * (1+r) Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều (dòng tiền xuất hiện đầu kỳ hạn) Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại của luồng tiền tương lai Lãi suất chiết khấu Lãi suất sử dụng để tính giá trị hiện tại Hệ số chiết khấu Giá trị hiện tại của 1 đồng tiền được trả trong tương lai Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 29 Giá trị hiện tại (Present Value) Giá trị hiện tại (Present Value) = PV PV= Hệ số chiết khấu x C1 Hệ số chiết khấu (Discount Factor) = DF = PV của 1đồng DF r t = + 1 1( ) Định giá Tòa nhà văn phòng Bước 1: Dự báo luồng tiền Chi phí xây dựng = C0 = 350 Cho thuê tòa nhà vào năm thứ nhất = C1 = 75 Cho thuê tòa nhà vào năm thứ hai = C2 = 75 Cho thuê tòa nhà vào năm thứ ba = C3 = 75 Giá bán toà nhà vào cuối năm thứ ba = C4 = 400 Bước 2: Ước tính chi phí vốn Nếu các dự án có mức rủi ro tương tự cho lợi suất 8% thì Chi phí vốn = r = 8% Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 30 Định giá Tòa nhà văn phòng Bước 3: Chiết khấu luồng tiền tương lai (Sử dụng các hệ số chiết khấu phù hợp) Bước 4: Đầu tư nếu thu nhập lớn hơn chi phí đầu tư (Tính toán NPV) Đánh giá dự án đầu tư r C + + 1 C=NPV 10 Quy tắc giá trị hiện tại ròng: Chấp nhận dự án đầu tư có giá trị hiện tại ròng lớn hơn không. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) = NPV NPV= PV – Chi phí đầu tư cần thiết Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 31 Xác định giá trị hiện tại Ví dụ Bạn mua một máy tính với giá $3,000 trả tiền sau 2 năm. Nếu lãi suất ngân hàng là 8%, bạn cần phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền để có đủ tiền trả cho máy tính của bạn sau 2 năm nữa? PV = =3000 1 08 2 572 02 ( . ) $2, . Xác định Giá trị hiện tại w Giá trị hiện tại có thể xác định bằng cách cộng dồn nhiều luồng tiền w Thí dụ: Hãy lập bảng tính giá trị hiện tại ròng của dự án xây dựng tòa nhà văn phòng. Giả sử lợi suất yêu cầu là 7% và luồng tiền của dự án và giá bán như sau: PV C r C r = + + + + 1 1 2 21 1( ) ( ) .... 000,300000,100000,150 2Year 1Year 0Year +-- Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 32 Một số phương pháp tính nhanh Perpetuity (Viễn kim) – Là một tài sản tài chính đem lại luồng tiền cố định vĩnh viễn. r CPV 1= Annuity (Niên kim) – Là một tài
Tài liệu liên quan