Quản trị tài chính - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính
Quản trị tài chính doanh nghiệp 2. Tài chính doanh nghiệp và thị trường tài chính 3. Những công cụ cơ bản của quản trị tài chính doanh nghiệp
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị tài chính - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 1
Môn: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Chương 1: Tổng quan
về Quản trị tài chính
PGS.TS. NGUYỄN THU THỦY
Trưởng Khoa Quản trị Kinh doanh
Trưởng Bộ môn Quản trị tài chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
Email: thuynguyen0202@gmail.com
Tài liệu tham khảo
l Nguyễn Thu Thủy (chủ biên), 2011, Quản trị Tài chính
doanh nghiệp, NXB Lao động.
l Brealey & Myers, 2003, Principles of Corporate
Finance, 7th edition, McGraw Hill
l Ross, Westerfield & Jaffe, 2005, Corporate Finance,
7th edition, McGraw Hill
l Helfert, E.A., 2001, Financial Analysis Tools and
Techniques: A Guide for Managers, McGraw-Hill.
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Quản trị tài chính doanh nghiệp
2. Tài chính doanh nghiệp và thị trường
tài chính
3. Những công cụ cơ bản của quản trị
tài chính doanh nghiệp
1. Quản trị Tài chính doanh nghiệp
l Khái niệm Quản trị Tài chính Doanh nghiệp.
l Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp
l Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp
l Vai trò của giám đốc tài chính
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 3
Hai ví dụ về quyết định tài chính DN
(corporate financial decisions)
l Một cty cần chi $100 triệu mua tài sản cần thiết
cho một dự án mới. Các vấn đề quan trọng đặt
ra là:
¡ Phê chuẩn hay bác bỏ dự án? Nhà đầu tư yêu cầu
mức lợi tức tối thiểu chấp nhận được là bao nhiêu?
¡ Dòng tiền dự kiến của dự án? Mức độ rủi ro của dòng
tiền?
¡ $100 triệu lấy từ đâu? (i.e., tỉ lệ tài trợ bằng vay nợ và
vốn cổ phần?)
l Một cty có dòng tiền là $200 triệu, cần tái đầu tư
$120 triệu, vậy phải làm gì với $80 triệu còn lại:
¡ Trả cổ tức cho cổ đông, hay mua lại cổ phiếu?
Ví dụ về quyết định tài chính kiểu đầu tư
(investments type financial decisions)
l Một giám đốc quỹ đầu tư quản lý một
danh mục đầu tư trị giá $10 tỷ, vừa nhận
được thêm $100 triệu tiền mặt từ nhà đầu
tư mới.
¡ Mua cổ phiếu hay trái phiếu nào?
¡ Các d/mục đầu tư mới đề xuất ảnh hưởng như
thế nào đến lợi tức kỳ vọng và rủi ro của danh
mục đầu tư tổng thể?
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 4
Corporate finance vs.
Investments
Board of Directors
CEO
Assets
Equity
Debt Issue Fixed Income Products (Bonds)
Issue Shares
Stock
Holders
Debt
Holders
Investors
CFO
I: Corporate Finance
l Bạn là CFO của một công ty với $2 tỷ tiền mặt
đang dư thừa.
Công ty có thể làm gì với số tiền đó?
1. Đầu tư vào một dự án mới
2. Tìm một đối tượng để mua lại
3. Đầu tư vào t/sản tài chính
4. Trả nợ
5. Mua lại một số cổ phiếu của cty
6. Trả cổ tức
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 5
II: Investments
l Lý thuyết về đầu tư trả lời các câu hỏi như:
¡ Nhà đầu tư nên bỏ tiền vào một danh mục
chứng khoán như thế nào?
¡ Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi tức là ntn?
¡ Bạn có thể kỳ vọng vào một mức lợi tức bao
nhiêu với một d/mục đầu tư?
¡ Liệu bạn có thể “đánh bại” (outperform) thị
trường?
Corporate finance decisions - summary
l Capital budgeting decision
¡ investment projects à physical plants,
equipment
¡ brand building (intangible assets)
¡ R&D
l Financing decision:
¡ Funding sources
¡ Long-term financing mix à capital structure
decision
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 6
Two Main Functions of Corporate Finance
Current Assets
Cash
Marketable Securities
Account Receivables
Inventory
Fixed Assets
Buildings
Equipment
Land
Intangible Assets
Brand Names
Trademarks and Patents
Distribution Networks
Customer Loyalty
Loyal and Skilled Work Force
Current Liabilities
Accounts Payable
Short-Term Debt
Product Warranties
Long-Term Liabilities
Long-Term Debt
Pension Obligations
Deferred Taxes
Leases
Equity
Proceeds from Stock Sales
Retained Earnings
Value Created by Investments
Intangible Liabilities
No-Layoff Policy
Commitment to Quality
Products and Services
Need to Advertise and Promote
The Investment/Capital
budgeting Decision:
Assets
The Financing Decision:
Liabilities and Equity
Các vấn đề của nhà quản trị tài chính
l Tính giá trị của dự án gia tăng cho giá trị
chung của DN như thế nào?
l Giá cổ phiếu của các cty trên thị trường có
hợp lý ko?
¡ Ví dụ: dot-coms bubble
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 7
Cisco Systems stock during the
Internet bubble
The radio bubble and stock market
bubble of the late 1920s
Relative performance, U .S. stock market and Radio
Corp. of America (RCA) stock, 1926-1946
0
2
4
6
8
10
12
14
19
26
19
28
19
29
19
31
19
32
19
34
19
35
19
37
19
38
19
40
19
41
19
43
19
44
19
46
Y e ar
Va
lu
e
of
$
1
in
ve
st
ed
in
D
ec
. 1
92
5
RCA
Market
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 8
Các vấn đề của nhà quản trị tài chính
l Làm thế nào lựa chọn giữa các dự án với giới
hạn về ngân sách và ảnh hưởng từ môi trường
vĩ mô?
l Tính toán rủi ro cho dự án mới ntn? Rủi ro luôn
là điều xấu?
l Tài trợ cho dự án bằng vay nợ hay phát hành
vốn cổ phẩn: có ảnh hưởng gì ko?
l Bạn muốn Công ty vay nợ nhiều hay ít? Vay từ
ngân hàng hay phát hành trái phiếu?
Các vấn đề của nhà quản trị tài chính
l Bạn muốn Công ty trả mức cổ tức cao?
¡ Ví dụ: Microsoft
l Thị trường sẽ phản ứng thế nào nếu Công
ty mua lại cổ phiếu?
l Thị trường sẽ phản ứng thế nào nếu Công
ty phát hành cổ phần mới?
l Khi nào Cty cần tái cơ cấu (going public –
IPOs, going private – LBO/MBO), M&As)?
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 9
Các vấn đề của nhà quản trị tài chính
l Công ty nên trả lương đội ngũ quản lý
ntn? Lương/bổng cao? = Quyền mua cổ
phiếu công ty (Options) hay cổ phiếu giới
hạn (Restricted stock)?
l Khi nào Cty cần tái cơ cấu (going public –
IPOs, going private – LBO/MBO), M&As)?
Có lợi ích gì?
Các loại hình kinh doanh
Kinh doanh cá thể
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Trách nhiệm hữu hạn
Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Thuế thu nhập cổ tức
Trách nhiệm vô hạn
Đóng thuế thu nhập cá nhân
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 10
Characteristics of business organizations
Sole Proprietorship Partnership Corporation
Who owns the
business? The manager Partners Shareholders
Are managers and
owner(s) separate? No No Usually
What is the owner's
liability? Unlimited Unlimited Limited
Are the owner and
business taxed
separately? No No Yes
Khái niệm Tài chính Doanh nghiệp
l Môn học Tài chính Doanh nghiệp nghiên
cứu hoạt động quản lý việc hình thành và
sử dụng các nguồn vốn tài chính của
doanh nghiệp.
l Tài chính doanh nghiệp là một hoạt động
quản lý của doanh nghiệp tập trung vào
việc nâng cao hiệu quả công tác huy động
vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 11
Mục tiêu và Nội dung của QTTCDN
l Mục tiêu của QTTCDN: Tối đa hóa giá trị của
doanh nghiệp/giá trị cho cổ đông thông qua
¡ Giảm chi phí huy động vốn
¡ Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn
l Nội dung của QTTCDN:
¡ Kiểm soát các nguồn lực tài chính và việc sử dụng các
nguồn lực tài chính của doanh nghiệp để báo cáo lãnh
đạo
¡ Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trên cơ sở phân
tích mối quan hệ giữa lợi suất và rủi ro để xác định nhu
cầu vốn đầu tư
¡ Đề xuất phương án huy động vốn tối ưu
Why Focus on Maximizing Stockholder Wealth?
l Shareholders are the legal owners of the business,
management has a responsibility to act in their best
interest
l Stockholders provide the risk capital that serves as a
“shock absorber” to the claims of other stakeholders
l Focusing on shareholder value avoids value gaps
¡ Undervalued firms are prime targets for a takeover
l Profit or earnings per share maximization is inferior:
¡ Shareholders don’t really get profits; the only direct returns
are dividends and stock price appreciation
¡ Accounting measures ignore shareholder opportunity costs
¡ Focusing on expected profits ignores risks
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 12
Why Focus on Maximizing Stock Price?
l Stock price is easily observable and constantly
updated
l If investors are rational, stock prices reflect the
risks, short term and long term
l Maximizing stock price is not incompatible with
meeting other stakeholders' needs/objectives
l The objective of stock price performance
provides some elegant theory on:
¡ how to pick projects
¡ how to finance them
¡ how much to pay in dividends
The Classical Objective Function
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 13
What Can Go Wrong?
Counter Reaction
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 14
Agency relationships — the separation of
ownership and control
l An agency relationship exists whenever a
principal (owner of a resource) hires an agent to
act on their behalf. Examples are:
¡ Citizen (principal) and elected official (agent)
¡ Stockholder (principal) and corporate manager (agent)
l Within a corporation, agency relationships exist
between:
¡ Shareholders and managers
¡ Shareholders and creditors
Shareholders versus Managers
l Managers are naturally inclined to act in
their own best interests.
l But the following factors affect managerial
behavior:
¡ Managerial compensation plans
¡ Direct intervention by shareholders
¡ The threat of firing
¡ The threat of corporate takeover
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 15
Shareholders versus Creditors
l Shareholders (through managers) could
take actions to maximize stock price that
are detrimental to creditors, i.e., actions
that result in a wealth transfer from
creditors to stockholders.
l In the long run, such actions will raise the
cost of debt and ultimately lower the stock
price.
Case study
l Michael Eisner – CEO of The Walt Disney
Company (Sep 1984 – Sep 2005)
l Discuss the paper by Stephen F. O’Byrne
“What pay for performance looks like: the
case of Michael Eisner", Journal of Applied
Corporate Finance 5 (summer 1992), pp.
135-136
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 16
§Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và
chủ sở hữu (Agency Problem)
Ví dụ: Thù lao của ông Palmisano, Chủ tịch kiêm Giám đốc
điều hành của tập đoàn IBM, trong 3 năm 2003-2005
(Nguồn: IBM Notice of 2006 Annual Meeting and Proxy
Statement)
Năm Thù lao hàng năm (USD) Thù lao dài hạn (USD)
Salary Bonus Others
Restricted
stock
award
Stock
option Others
2005 1.680.000 5.175.000 103.302 990.674 230.325 4.241.981
2004 1.660.000 5.175.000 104.406 250.000 1.676.480
2003 1.550.000 5.400.000 11.037 250.000 769.095
Thảo luận
l Trong thực tiễn có thể dùng các biện
pháp/cơ chế nào để hạn chế agency
problems?
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 17
To mitigate the agency problems in
practice (1)
l Compensation schemes (to tie the fortune
of the manager to that of the firm)
¡ Example: Walt Disney offers its CEO with a
package that includes
l A base annual salary
l An annual bonus (2% of Disney’s net income above
a threshold of “normal” profitability)
l A (10-year) option that allows the CEO to purchase
stocks (e.g., 2 mils shares for $14 per share)
To mitigate the agency problems in
practice (2)
l Monitoring by lenders, stock market
analysts, and investors
l Independent board members
l Takeover threats
l Labor market forces:
¡ Threat that poor performance will result in the
removal of the manager
¡ Bad reputation/remuneration for managers if
badly performing
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 18
2. TCDN và thị trường tài chính
l Khái niệm thị trường tài chính:
¡ là nơi mà thông qua đó tất cả các hãng kinh
doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong
nước hay ngoài nước có thể tìm kiếm, giao
dịch, và ký kết hợp đồng vay mượn hay mua
bán những chứng chỉ sở hữu tài sản với các
hãng kinh doanh, các hộ gia đình, và chính
phủ trong nước hay ngoài nước khác.
l Quan hệ giữa thị trường tài chính và tài
chính doanh nghiệp
Hộ
gia đình
Chính phủ
Doanh nghiệp
Thị
trường tài
chính
Ngân hàngĐịnh chế
trung gian
tài chính
Broker/Dealer
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 19
Khái niệm thị trường tài chính
Các trung gian
tài chính
Những người cung cấp
các nguồn lực tài chính
.Các hộ gia đình
.Các công ty
.Chính phủ
.Người nước ngoài
Những người sử dụng các
nguồn lực tài chính
.Các hộ gia đình
.Các công ty
.Chính phủ
.Người nước ngoài
Thị Trường
Tài chính
Luồng chu chuyển các nguồn lực tài chính
Chu chuyển các nguồn lực tài chính trên thị trường tài chính
Khái niệm thị trường tài chính
Thị trường
tài chính
Thị
trường
tiền tệ
Thị trường liên ngân hàng
Thị trường hối đoái
Thị trường cho vay ngắn hạn
Thị
trường
vốn
Thị trường cho vay dài hạn
Thị trường tín dụng thuê mua
Thị trường chứng khoán
Thị trường phi
tập trung (OTC)
Sở giao dịch
chứng khoán
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 20
International stock markets
l NYSE (#1 in stocks world-wide)
¡ average daily turnover: €44 billion (2000)
¡ main indices: S&P 500, Dow Jones
¡ stocks: AOL Time Warner, Exxon Mobil, GE
l Nasdaq (U.S. technology stocks)
¡ average daily turnover: €38 billion (Nov. 2001)
¡ main index: Nasdaq Composite, Nasdaq 100
¡ stocks: Cisco, Intel, Microsoft, Dell
European exchanges
l London Stock Exchange
¡ average daily turnover: €35 billion (2001)
¡ main index: FTSE 100, FTSE small cap
¡ stocks: British Airways, Marks & Spencer
l Euronext
¡ average daily turnover: €6 billion (2001)
¡ main indices: Euronext 100, Next 150, AEX
¡ stocks: AirFrance-KLM, Ahold, Michelin, Christian Dior
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 21
Quan hệ giữa TTTC và TCDN
Giám đốc
Tài chính
Hoạt
động
Kinh
doanh
của
Doanh
nghiệp
Thị trường
Tài chính
(1) Huy động vốn từ các nhà đầu tư
(1)
(2) Đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh
(2)
(3) Tiền thu được từ hoạt động kinh doanh
(3)
(4a) Tái đầu tư lợi nhuận giữ lại
(4a)
(4b) Trả thu nhập cho các nhà đầu tư
(4b)
3. Những công cụ cơ bản của TCDN
l Giá trị thời gian của tiền tệ:
¡ Đồng tiền hiện tại tất nhiên có giá trị hơn tiền
trong tương lai bởi lẽ đơn giản là nếu chúng
ta đem gửi tiền ngân hàng hết năm chúng ta
sẽ thu được một khoản tiền lớn hơn bao
gồm cả gốc và lãi.
l Đánh giá dự án đầu tư: Giá trị hiện tại
ròng, Tỷ suất hoàn vốn nội bộ, thời gian
thu hồi vốn
l Rủi ro và thu nhập: Rủi ro cao thì thu
nhập cao
l Cách tính giá trị tương lai và hiện tại
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 22
Giá trị thời gian của tiền tệ
Để so sánh được các khoản lợi ích và chi phí
phát sinh ở các khoảng thời gian khác nhau,
các nhà kinh tế thường sử dụng tỷ lệ chiết
khấu.
Một cách đơn giản các khoản thu và chi sẽ
được nhân với tỷ lệ chiết khấu để làm cho
các khoản thu và chi trong tương lai tương
ứng với các khoản thu và chi hiện tại.
Càng xa về tương lai thì tỷ lệ chiết khấu càng
nhỏ.
Công thức
FV k n= ´ +PV ( )1
§ FV: Giá trị tương lai (Future Value)
§ PV: Giá trị hiện tại (Prensent Value)
§ k: Tỷ suất sinh lời
§ n: Kỳ hạn (thường là năm)
Giá trị tương lai của một khoản tiền
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 23
Ví dụ
Giả sử một người mở tài khoản tiết kiệm:
(a) chỉ một khoản duy nhất 30 triệu VND
(b) đều đặn vào đầu mỗi năm 30 triệu VND
vào ngày con trai chào đời để 18 năm sau cậu bé có tiền
vào đại học.
Lãi suất dự kiến là 11%/năm. Vậy người con sẽ nhận
được bao nhiêu khi vào đại học?
Giá trị tương lai của một khoản tiền
Đặt FVF (k,n)= (1+k)n
FVF (k,n) là thừa số giá trị tương lại
của một khoản tiền (Tra Bảng)
FV= PV x FVF(k,n)
Giá trị tương lai của một khoản tiền
l Ví dụ : Nếu thay mức lãi suất là 15% thì số
tiền là bao nhiêu?
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 24
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
Number of Years
FV
o
f $
10
0
0%
5%
10%
15%
Lãi suất
Quan hệ giữa lãi suất và tiền tệ
Giá trị tương lai của một khoản tiền
Ví dụ
Phải mất bao nhiêu năm để tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam tăng
gấp 3 lần hiện nay nếu nền kinh tế
chúng ta phấn đấu giữ tốc độ tăng
trưởng đều hàng năm là 6,5%?
Giá trị tương lai của một khoản tiền
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 25
Ký hiệu:
§ CF: Dòng tiền cấu thành
§ FVA(annuity): Giá trị tương lai của
một chuỗi tiền đều cuối kỳ hạn
§ FVAD (annuity due): Giá trị tương
lai của một chuỗi tiền đều đầu kỳ hạn
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
2 Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
CF
CF(1+r)
CF(1+r)t-3
CF(1+r)t-2
CF (1+r)t-1
0 1 2 3 t-1 t
CF CF CF CF CF
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 26
r
rCFFVAn
t 1)1( -+
=
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
FVFA (r,t) là thừa số giá trị tương lai của chuỗi
tiền đều (Tra bảng – Bảng 4)
r
rtrFVFA
t 1)1(),( -+=
FVAn= CF * FVFA(r,t)
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 27
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Ví dụ :
Một dự án đầu tư có dòng tiền trung bình
mỗi năm là 50.000 USD, số tiền được đầu
tư vào cuối năm, trong vòng 5 năm. Lãi
suất kỳ vọng là 9%/năm. Tính giá trị tương
lai của dự án trên vào năm thứ 5.
0 1 2 3n-1 n
CF CF CF CF CF
CF(1+r)
CF(1+r)t-3
CF(1+r)t-2
CF(1+r)t-1
CF(1+r)t
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
(xuất hiện đầu kỳ hạn)
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 28
FVADn = CF * FVFA(r,t) * (1+r)
FVADn = FVAn * (1+r)
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
(dòng tiền xuất hiện đầu kỳ hạn)
Giá trị hiện tại
Giá trị hiện tại
Giá trị hiện tại
của luồng tiền
tương lai
Lãi suất chiết khấu
Lãi suất sử dụng để
tính giá trị hiện tại
Hệ số chiết khấu
Giá trị hiện tại của
1 đồng tiền được
trả trong tương lai
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 29
Giá trị hiện tại (Present Value)
Giá trị hiện tại (Present Value) = PV
PV= Hệ số chiết khấu x C1
Hệ số chiết khấu (Discount Factor) = DF = PV của 1đồng
DF
r t
=
+
1
1( )
Định giá Tòa nhà văn phòng
Bước 1: Dự báo luồng tiền
Chi phí xây dựng = C0 = 350
Cho thuê tòa nhà vào năm thứ nhất = C1 = 75
Cho thuê tòa nhà vào năm thứ hai = C2 = 75
Cho thuê tòa nhà vào năm thứ ba = C3 = 75
Giá bán toà nhà vào cuối năm thứ ba = C4 = 400
Bước 2: Ước tính chi phí vốn
Nếu các dự án có mức rủi ro tương tự cho lợi suất 8% thì
Chi phí vốn = r = 8%
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 30
Định giá Tòa nhà văn phòng
Bước 3: Chiết khấu luồng tiền tương lai
(Sử dụng các hệ số chiết khấu phù hợp)
Bước 4: Đầu tư nếu thu nhập lớn hơn chi phí
đầu tư
(Tính toán NPV)
Đánh giá dự án đầu tư
r
C
+
+
1
C=NPV 10
Quy tắc giá trị hiện tại ròng: Chấp nhận dự án
đầu tư có giá trị hiện tại ròng lớn hơn không.
Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) = NPV
NPV= PV – Chi phí đầu tư cần thiết
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 31
Xác định giá trị hiện tại
Ví dụ
Bạn mua một máy tính với giá $3,000 trả tiền sau 2 năm. Nếu
lãi suất ngân hàng là 8%, bạn cần phải gửi ngân hàng bao
nhiêu tiền để có đủ tiền trả cho máy tính của bạn sau 2 năm
nữa?
PV = =3000
1 08 2
572 02
( . )
$2, .
Xác định Giá trị hiện tại
w Giá trị hiện tại có thể xác định bằng cách cộng dồn
nhiều luồng tiền
w Thí dụ:
Hãy lập bảng tính giá trị hiện tại ròng của dự án xây dựng tòa
nhà văn phòng. Giả sử lợi suất yêu cầu là 7% và luồng tiền
của dự án và giá bán như sau:
PV C
r
C
r
= + +
+ +
1
1
2
21 1( ) ( )
....
000,300000,100000,150
2Year 1Year 0Year
+--
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 32
Một số phương pháp tính nhanh
Perpetuity (Viễn kim) – Là một tài sản tài chính
đem lại luồng tiền cố định vĩnh viễn. r
CPV 1=
Annuity (Niên kim) – Là một tài