Chỉ có ít người bán, thị phần của
mỗi Dn là khá lớn.
?Hàng hóa có thể đồng nhất hoặc
phân biệt.
?Có những rào cản trong việc gia
nhập ngành.
?Đường cầu thị trường thiết lập dễ
dàng nhưng khó thiết lập đường cầu
đối với từng DN
22 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị tài chính - Chương 7: Thị trường cạnh tranh không hoàn toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Chương 7
Thị trường cạnh tranh
khơng hồn tồn
Gv: Ths. Bùi Thị Hiền – Khoa QTKD
LOGO Bố cục chương 7
Thị trường độc quyền nhĩm7.1.
Thị trường cạnh tranh độc quyền7.2.
LOGO 7.1 Thị trường độc quyền nhĩm
Thị trường độc quyền nhĩm là thị
trường mà ở đĩ một số doanh
nghiệp sản xuất tồn bộ hay hầu
hết sản lượng thị trường
LOGO 7.1 Thị trường độc quyền nhĩm
Chỉ có ít người bán, thị phần của
mỗi Dn là khá lớn.
Hàng hóa có thể đồng nhất hoặc
phân biệt.
Có những rào cản trong việc gia
nhập ngành.
Đường cầu thị trường thiết lập dễ
dàng nhưng khó thiết lập đường cầu
đối với từng DN
Đặc
điểm
LOGO
DNĐQ hợp
tác với nhau:
sản lượng &
giá cả được
quyết định
chung
Phân loại
DNĐQ khơng
hợp tác: thăm
dị và phản
ứng về giá &
sản lượng của
đối thủ cạnh
tranh.
7.1 Thị trường độc quyền nhĩm
LOGO 7.1 Thị trường độc quyền nhĩm
P
Q
P1
Q1
D
E
D1
MC
MR
MR
DN xác định P1, Q1. C¸c ®èi thđ
c¹nh tranh kh«ng lµm theo nªn
t¨ng gi¸ sÏ lµm mÊt
thÞ phÇn ®èi víi c.ty kh¸c
§-êng cÇu (D) cđa c«ng ty
cĩ độ dốc ít và co giãn
nhiều
§-êng cÇu (D1) dốc hơn và
co giãn ít.
Hai đường cầu D và D1 cắt
nhau tại điểm E tạo thành sự
gãy khúc đĩ chính là điểm
cân bằng
DNĐQ khơng hợp tác
LOGO Cân bằng trong thị trường độc quyền nhĩm
P
Q
PE
QE
D
E
D1
MC
MR
MR
P2
P1
Q2 Q1
Đường cầu D co giãn
nhiều, do đĩ DN tăng
giá từ PE P2, làm
giảm lượng cầu từ QE
Q2
Đường cầu D1 co giãn
ít, do đĩ DN giảm giá
từ PE P1, làm tăng
lượng cầu từ QEQ1
nhưng lượng tăng ít
Doanh thu giảm
Tăng giá hay giảm giá cơng ty
cũng khơng cĩ lợi
LOGO Cân bằng trong thị trường độc quyền nhĩm
Một độc quyền nhĩm tin rằng các
đối thủ sẽ phản ứng trước việc hạ
giá nhưng khơng làm như vậy đối
với việc tăng giá. Đường cầu của
độc quyền nhĩm gấp khúc tại E.
Giá tăng dẫn đến mất mát lớn về
thị phần, nhưng giảm giá chỉ làm
tăng sản lượng bằng cách tăng
doanh số ngành. Doanh thu biên
bị ngắt quãng tại QE.
P
Q
PE
QE
D
E
D1
MC
MR
MR
P2
P1
Q2 Q1
LOGO Hình thức độc quyền Cartel
DNĐQ hợp tác
Cartel là một tổ chức bao gồm nhiều
nhà sản xuất liên minh chính thức với
nhau (thành văn hay bất thành văn)
và được chấp nhận về mặt pháp lý.
LOGO Hình thức độc quyền Cartel
1
• Xác định đường cầu và đường MR
của Cartel
2
• Xác định giá bán và sản lượng
chung để tối đa hóa lợi nhuận
3
• Tuân thủ giá bán chung và phân chia sản
lượng theo nguyên tắc MC bằng nhau hoặc
các thành viên tự thương lượng
Hoạt động như một hãng độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất
LOGO Hình thức độc quyền Cartel
Điều kiện để Cartel thành công
1. Cầu thị trường ít co giãn (khó tìm sản phẩm
thay thế)
2. Các doanh nghiệp ngoài Cartel có lượng cung
hạn chế
3. Chi phí sản xuất thấp
4. Các thành viên nghiêm chỉnh tuân thủ thỏa
thuận
LOGO 7.2 Thị trường cạnh tranh độc quyền
Thị trường cạnh tranh
độc quyền là thị trường
mà ở đĩ cĩ nhiều
người cung cấp và
cung cấp những sản
phẩm dễ thay thế cho
nhau.
LOGO7.2.1 Đặc điểm Thị trường cạnh tranh độc quyền
Vô số người mua & nhiều người bán
Sản phẩm có chút khác biệt
Xuất nhập ngành tương đối dễ
Thông tin khá hoàn hảo
DN
có
chút ít
quyền
lực
tới
giá cả
LOGO
MR <P = AR
P
QMR
Không xác định
được đường cung
D
Đường cầu dốc ít
7.2.1 Đặc điểm Thị trường cạnh tranh độc quyền
LOGO
Ngắn hạn: MC = MR
Dài hạn: LMC = MR
7.2.2 Cân bằng trong thị trường cạnh tranh độc quyền
Điều kiện cân bằng
của doanh nghiệp cạnh
tranh độc quyền
LOGO7.2.2 Cân bằng trong thị trường cạnh tranh độc quyền
P
Q
D
D
MC
AC
MR
P1
Q1
Trong ng¾n h¹n sè
l-ỵng s¶n phÈm cã søc
tèi ®a ho¸ lỵi nhuËn t¹i
Q1 t¹i giao ®iĨm cđa
®-êng MR vµ MC.
Lỵi nhuËn cđa c«ng ty
thu ®-ỵc nhê ®éc quyỊn
lµ h×nh ch÷ nhËt A mµu
®á. Cân bằng trong ngắn hạn
LOGO7.2.2 Cân bằng trong thị trường cạnh tranh độc quyền
P
Q
AC
MC
D
D
MR
P1
Q1
DD tiÕp tuyÕn víi
chi phÝ b×nh qu©n
AC.
Tèi ®a ho¸ lỵi
nhuËn t¹i Q1 vµ
P1.
Nh-ng lỵi nhuËn c¹nh tranh trong dµi h¹n b»ng kh«ng
v× gi¸ c¶ b»ng chi phÝ b×nh qu©n. C¸c c«ng ty kh¸c ®·
kÐo lỵi nhuËn cđa c«ng ty xuèng.
LOGO7.2.2 Cân bằng trong thị trường cạnh tranh độc quyền
Tại Q1:
LMC = MR
và LAC = P1
Tại trạng thái này, không
còn độnglực thu hút gia
nhập ngành cũng như rút ra
khỏi ngành.
P
Q
AC
MC
D
D
MR
P1
Q1
Cân bằng trong dài hạn
LOGO
Q
ATC
MC
D
D
MR
P1
Q1
MC
ATC
Q1 Q2
Quy mô tối ưu
(có hiệu quả)Sản lượng = Quy mô tối ưu
(có hiệu quả)
P = MC
Dư thừa năng lực
P = MR MC
So sánh với thị trường cạnh tranh hồn hảo
LOGO
Q
ATC
MC
D
D
MR
P1
Q1
MC
ATC
Q1 Q2
P = MC P = MR MC
So sánh với thị trường cạnh tranh hồn hảo
Thị trường CTĐQ hoạt động kém hiệu quả hơn:
Quy mô sản xuất nhỏ hơn
Giá bán lớn hơn
LOGONhận xét về thị trường cạnh tranh độc quyền
So với thị trường cạnh
tranh hoàn toàn: Giá và chi
phí trung bình cao hơn, sản
lượng thấp hơn. Có tổn thất vô ích
nhưng không đáng kể
Quy mô sản xuất không
tối ưu – sử dụng tài nguyên
chưa hiệu quả
Có thể tiến hành các
hoạt động yểm trợ bán để
tăng thị phần
Sản phẩm đa dạng hơn,
đáp ứng nhu cầu muôn
vẻ và các mức thu nhập
khác nhau của các nhóm
khách hàng
LOGO
GV: Ths. Bùi Thị Hiền