QUẢN TRỊ THƯƠNG HiỆU
Thông tin giảng viên
 Đào Hoài Nam, MBA
 Giảng viên Đại học Kinh Tế TP.HCM
 Giám đốc nghiên cứu thương hiệu –
Công ty tư vấn thương hiệu Lantabrand 
(www.lantabrand.com)
 Điện thọai 0903873201
 Địa chỉ email: 
[email protected]
Giới thiệu về môn học
 Kiến thức yêu càu:
Ôn lại các kiến thức về quản trị marketing, nghiên cứu 
marketing.
 Tài liệu:
Quản trị tài sản thương hiệu – Đào Công Bình – Nhà 
xuất bản Trẻ
Tạo dựng và quản trị thương hiệu, Danh tiếng và lợi 
nhuận – Lê Anh Cường – Nhà xuất bản Lao Động – Xã 
Hội – 2003
Thương hiệu và quản lý – Nguyễn Quốc Thịnh
…
www.lantabrand.com
Nội dung bài giảng
1. Khái quát về thương hiệu 
2. Qui trình quản trị thương hiệu 
3. Kiến tạo thương hiệu
4. Xác lập mục tiêu và xây dựng kế hoạch 
truyền thông thương hiệu
5. Quản lý cơ cấu danh mục thương hiệu
6. Hoạch định ngân sách thương hiệu
7. Đo lường sức khỏe thương hiệu
Phần 1
KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG HiỆU
Đặc tính nhân 
cách hóa
Biểu 
tượng
Cam kết
Lợi ích 
xúc cảm
Hình ảnh 
liên tưởng
Nguồn gốc 
xuất sứ
THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM
Sản phẩm
Qui cách
Đặc tính kỷ thuật
Công năng
THƯƠNG HIỆU (BRAND) LÀ GÌ?
 Nhiều người vẫn cho rằng việc sử dụng thuật ngữ thương hiệu 
chỉ là cách nói "dân dã", còn chính thức phải gọi là nhãn hiệu 
hàng hoá (Trademark). 
 Có ý kiến cho rằng, chỉ nên sử dụng những thuật ngữ đã 
được chuẩn hoá (trong trường hợp này là nhãn hiệu hàng 
hoá, vì nó hiện diện trong các văn bản pháp luật của Việt 
Nam). 
 Thực tế thì "thương hiệu" đang được dùng rất rộng rãi và 
khi dùng thuật ngữ này, những người dùng cũng hoàn toàn 
không có ý định để thay thế cho thuật ngữ "nhãn hiệu hàng 
hoá" vốn đã và đang hiện diện trong các văn bản pháp lý. 
THƯƠNG HIỆU (Brand) và NHÃN HIỆU 
HÀNG HÓA (Trademark)
 Trong tiếng Anh, 2 thuật ngữ Brand và Trademark cũng tồn tại 
song song và người ta cũng dùng trong những ngữ cảnh tương 
ứng như vậy. 
 Thực tế, trong các tài liệu của nước ngoài, chúng ta thường gặp 
các cụm từ "Building Brand", "Brand Strategy"; "Brand Image"; 
"Brand Vision"; "Brand Manager"… mà hiểu theo cách của 
chúng tôi là "Xây dựng thương hiệu"; "Chiến lược thương hiệu"; 
"Hình ảnh thương hiệu"; "Tầm nhìn thương hiệu"; "Quản trị 
thương hiệu". 
 Trong khi đó thuật ngữ "Trademark" lại chỉ gặp khi nói về vấn đề 
đăng ký bảo hộ hoặc trong các văn bản pháp lý (chẳng hạn 
registered trademarks), mà không gặp các cụm từ tương ứng là 
"Building trademark"; "Trademark Manager"; "Trademark 
Vision". 
 Nói đến thương hiệu không chỉ là nói đến các dấu hiệu như trong 
nhãn hiệu hàng hoá mà quan trọng hơn là nói đến hình tượng về 
hàng hoá trong tâm trí người tiêu dùng. Nó thật sự trừu tượng và vì 
thế đã có người gọi thương hiệu là phần hồn còn nhãn hiệu hàng hoá 
là phần xác.
 Nhãn hiệu được tạo ra chỉ trong thời gian đôi khi là rất ngắn, trong 
khi để tạo dựng được một thương hiệu (tạo dựng hình ảnh về hàng 
hoá, dịch vụ trong tâm trí người tiêu dùng) đôi khi là cả cuộc đời 
của doanh nhân.
 Thương hiệu nổi tiếng sẽ tồn tại mãi theo thời gian nhưng nhãn hiệu 
hàng hoá thì chỉ có giá trị pháp lý trong thời gian nhất định (thời hạn 
bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa thường là 10 năm và có thể được kéo dài 
bằng việc gia hạn).
 Nhãn hiệu hàng hoá được các cơ quan quản lý Nhà nước công nhận 
và bảo hộ còn thương hiệu là kết quả phấn đấu lâu dài của doanh 
nghiệp và người tiêu dùng chính là người công nhận.
(PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh - Đại học Thương Mại Báo Thương mại 
số 41 ngày 24/5/2005)
THƯƠNG HIỆU (Brand) và NHÃN HIỆU 
HÀNG HÓA (Trademark)
Thế nào là thương hiệu (brand)?
Nhãn hàng
(Product label
company name)
Nhãn hiệu hàng hóa*
(Trademark)
Thương hiệu
(Brand)
Chủ doanh nghiệp đặt tên 
cho sản phẩm hay công ty 
của mình
Chủ doanh nghiệp đăng ký 
bảo hộ cho nhãn hàng hay 
tên công ty
Công ty thực hiện các họat 
động marketing nhằm xác 
lập vị trí cho nhãn hàng/tên 
công ty trong tâm trí khách 
hàng
*Theo cách dịch trên văn bản pháp luật VN
C
h
a
n
e
l 
N
o
.5
Đối với người tiêu dùng
Đối với doanh nghiệp
•Phân biệt
•Đảm bảo về chất lượng
•Cơ sở của niềm tin
•Tạo ra giá trị xúc cảm
•Trung thành trong tiêu dùng
•Định hướng trong tiêu dùng
•Bảo vệ hình ảnh, giá trị
•Quyền sở hữu
•Trao đổi (Bán, liên kết)
•Thu hút đầu tư
•Tạo ra lợi thế cạnh tranh
Định nghĩa thương hiệu (brand)
Một thương hiệu phải có khả năng:
Cơ cấu danh mục thương hiệu 
(Brand portfolio)
Thương hiệu 
Công ty/
Tập đoàn
Ngành hàng Ngành hàng
Thương hiệu
sản phẩm
Dịch vụ
Thương hiệu
sản phẩm
Dịch vụ
Thương hiệu
sản phẩm
Dịch vụ
Thương hiệu
sản phẩm
Dịch vụ
Thương hiệu
sản phẩm
Dịch vụ
Cơ cấu thương hiệu gia đình
Công ty 
LG Electric
LG
LG
Nghe nhìn
LG
Gia dụng
LG
Viễn thông
LG
Công nghệ 
thông tin
LG
TV
LG 
DVD
LG 
Máy lạnh
LG 
Tủ lạnh
LG 
Điện thoại 
di động
LG 
Máy 
vi tính
Công ty 
NOKIA
Nokia
Thời trang 
cao cấp
Nokia 
Đa phương tiện
Nokia
Phổ thông
Cơ cấu thương hiệu gia đình
Công ty 
UNILEVER
Dòng 
Chăm 
sóc tóc
Dòng 
vệ sinh 
cá nhân
Dòng 
chất 
tẩy rửa
OMOClear Lux
Life
bouy
Life
bouy
ComfortDove Dove
Sun
light
Cơ cấu thương hiệu riêng biệt
Giá trị thương hiệu
• Nhận biết thương hiệu
• Liên tưởng thương hiệu
• Chất lượng cảm nhận
• Trung thành thương hiệu
Tài sản 
vô hình
(Brand 
equity)
Tài sản 
hữu hình
(Brand 
assets)
• Giá trị cơ sở vất chất
• Giá trị cổ phiếu
• Sản phẩm/dịch vụ
• Lợi nhuận
• Doanh số và thị phần
Giá trị thương hiệu
(Brand value)
Tài sản 
thương hiệu
Nhận biết 
thương hiệu
Liên tưởng 
thương hiệu
Dùng thử 
thương hiệu
Chấp nhận 
mức giá cao
Tài sản thương hiệu (brand equity)
Trung thành 
thương hiệu
Người tiêu dùng 
biết gì về 
thương hiệu
Người tiêu dùng 
làm gì đối với 
thương hiệu
Cảm nhận 
về chất lượng
Brand Equity là những kiến thức khách hàng nắm giữ trong đầu về một 
thương hiệu và những tác động của sự hiểu biết đó đến hành vi và thái độ 
của khách hàng đối với thương hiệu đó
Nhận biết thương hiệu
Nhớ đến 
đầu tiên
Nhớ đến 
(Nhận biết không trợ giúp)
Nhận ra
(Nhận biết có trợ giúp)
Không biết
Sử dụng
Vận hành
Tương tác
Đồng nhất
Liên tưởng thương hiệu
Tình huống tiêu dùng, hành vi sử dụng, tính tiện lợi
Khả năng cung cấp những lợi ích chức năng của sản 
phẩm/dịch vụ
Thể hiện một tính cách, lối sống, vị thế xã hội 
cho người sử dụng
Dễ mua, đại chúng, quan hệ chăm sóc khách hàng 
tốt
Liên tưởng thương hiệu
Liên tưởng thương hiệu là những cảm nhận, niềm tin và kiến thức 
mà người tiêu dùng có được về thương hiệu
Tập hợp nhận biết và cân nhắc trong tiêu dùng
Toàn bộ thương hiệu trên thị trường
Tập hợp nhận biết
(các thương hiệu được biết đến)
Tập hợp không nhận biết
(Các thương hiệu không được biết đến)
Tập hợp cân nhắc
(Các thương hiệu được 
nhớ đến và thuyết phục 
được khách hàng)
Tập hợp không cân nhắc
(Các thương hiệu chưa 
nhớ đến hoặc chưa 
thuyết phục được 
khách hàng)
Tập hợp từ chối
(Các thương hiệu không 
được người tiêu dùng 
chấp nhận)
Trang 
thiết bị
máy móc
cơ sở 
hạ tầng
Qui trình 
và 
quản lý 
nội bộ
Trình độ, 
tay nghề
của 
nhân viên
Kỹ thuật 
công nghệ 
ứng dụng
Nguồn nguyên 
vật liệu
Chất 
lượng 
kỹ thuật
Chất lượng kỹ thuật được quyết định bởi nội bộ doanh nghiệp và 
được đo lường bằng hệ thống kiểm sóat đánh giá nội bộ
Chất lượng kỹ thuật
Lợi ích cảm nhận
Những thuộc tính, lợi ích, 
và phí tổn mà khách hàng 
cảm nhận trong 
thực tế tiêu dùng
Chất lượng cảm nhận được quyết định bởi cả nội bộ doanh nghiệp và 
khách hàng. Được đo lường bằng thông tin nghiên cứu thị trường
Lợi ích tìm kiếm
Những thuộc tính, 
lợi ích và phí tổn 
mà khách hàng 
mong đợi
Chất lượng cảm nhận được hình thành khi lợi ích cảm nhận 
cao hơn hoặc ngang bằng với lợi ích tìm kiếm
Chất lượng cảm nhận
Trung thành thương hiệu
M
ứ
c 
đ
ộ
 t
ru
n
g
 t
h
à
n
h
T
h
ư
ơ
n
g
 h
iệ
u Mức 3
Mức 2
Mức 1 Hành vi Hành vi
Chức năng
Hành vi
Chức năng
Xúc cảm
•Mua và sử dụng
lặp lại
•Ưa thích hơn •Phù hợp với 
tính cách, vị thế
Trung 
thành 
theo thói 
quen, 
tính tiện 
lợi, rẻ
Trung 
thành vì 
tính vượt 
trội về lợi 
ích chức 
năng
Trung 
thành vì 
tính vượt 
trội về lợi 
ích xúc 
cảm
Lợi ích từ một thương hiệu có giá trị
Nhận biết
thöông hieäu
Deã daøng tieän lôïi trong mua
xaém
Gôïi nhôù, nhaéc nhôû trong
tieâu duøng
Cô hoäi ñöôïc löïa choïn cao
Truyeàn thoâng, Truyeàn mieäng
Phaân bieät vôùi saûn phaåm
khaùc
Lieân töôûng
thöông hieäu
Theå hieän moät phong caùch
Nhaän daïng söï töông thích
vôùi nhu caàu
Ñaûm baûo ñoä tin caäy trong
tieâu duøng
Hình thaønh ñoäng cô tieâu
duøng
Hình thaønh moät nieàm tin,
thaùi ñoä tích cöïc töø phía
khaùch haøng
Cô sôû cho tính trung thaønh cao
Taïo ra söï khaùc bieät cho
thöông hieäu
Chaát löôïng
caûm nhaän
Taïo ra söï thoûa maõn Duy trì vaø naâng cao tính
trung thaønh
Trung thaønh
thöông hieäu
Ñôn giaõn hoùa tieán trình ra
quyeát ñònh tieâu duøng
Giaûm chi phí tieáp thò
Baûo veä thò phaàn
Gốc độ người tiêu dùng Gốc độ doanh nghiệp
Phần 2
QUI TRÌNH QUẢN TRỊ THƯƠNG HiỆU
Thực trạng xây dựng thương hiệu
 Theo một nghiên cứu mới đây của báo Saigon Tiếp thị thuộc 
Saigon Times group về hiện trạng xây dựng thương hiệu ở các 
doanh nghiệp Việt Nam trên gần 500 doanh nghiệp cho kết quả: 
Chỉ có 16% doanh nghiệp có bộ phận chuyên trách về 
marketing. 
80% doanh nghiệp không có chức danh quản lý nhãn hiệu 
(brand manager). 
Doanh nghiệp chưa có thói quen sử dụng dịch vụ tư vấn kinh 
doanh (bao gồm cả tư vấn về thương hiệu). 
Còn ít công ty chuyên về xây dựng thương hiệu tại thị trường 
Việt Nam để giúp các doanh nghiệp có được các kiến thức 
và kinh nghiệm xây dựng thương hiệu.
Thực trạng xây dựng thương hiệu
 Thương hiệu chỉ là logo đẹp bắt mắt. (Logo chỉ là bề 
ngoài của thương hiệu, phải thấu hiểu cấu trúc bên 
trong của thương hiệu mới có thể xây dựng thương 
hiệu mạnh)
 Xây dựng thương hiệu là quảng cáo, truyền thông, 
PR… (truyền thông quảng cáo chỉ là công cụ để xây 
dựng thương hiệu chứ không có nghĩa là cứ quảng 
cáo nhiều là có thương hiệu mạnh)
 Muốn xây dựng thương hiệu phải cần rất nhiều tiền 
trong thời gian ngắn. (Xây dựng thương hiệu cần tiền 
nhưng phải lên kế hoạch để chi tiêu trong dài hạn chứ 
không thể quảng cáo rầm rộ trong thời gian ngăn rồi 
sau đó bỏ không)
Thực trạng xây dựng thương hiệu
 Cứ giá rẻ chất lượng cao là bán được hàng.(So sánh nước 
tinh khiết có thương hiệu rất yếu với Aquafina, mặc dù chất 
lượng như nhau nhưng Aquafina bán được giá cao gấp 4 
lần).
 Thương hiệu hôm nay mạnh thì sẽ mạnh mãi về sau.(Dù có 
mạnh nhưng không “bồi dưỡng” hằng ngày thì cũng có lúc 
bệnh và khó đứng vững được). 
 Thương hiệu Việt luôn luôn phải đặt tên thuần Việt (Nhật 
Bản không có bảng chữ cái Latinh nhưng tất cả các thương 
hiệu mạnh đều theo kí tự Latinh dễ phát âm 
Sony, Toshiba, Canon, Honda, Suzuki, Yamaha, Panasonic. 
Phải cân nhắc rất kỹ ngay từ đầu về thị trường trong tương 
lai, vì không thể thay đổi được thương hiệu sau này khi đã 
đầu tư rất nhiều tiền)
 Nói đến thương hiệu không chỉ là nói đến các dấu hiệu như trong 
nhãn hiệu hàng hoá mà quan trọng hơn là nói đến hình tượng về 
hàng hoá trong tâm trí người tiêu dùng. Nó thật sự trừu tượng và 
vì thế đã có người gọi thương hiệu là phần hồn còn nhãn hiệu 
hàng hoá là phần xác.
 Nhãn hiệu được tạo ra chỉ trong thời gian đôi khi là rất 
ngắn, trong khi để tạo dựng được một thương hiệu (tạo dựng 
hình ảnh về hàng hoá, dịch vụ trong tâm trí người tiêu dùng) đôi 
khi là cả cuộc đời của doanh nhân.
 Thương hiệu nổi tiếng sẽ tồn tại mãi theo thời gian nhưng nhãn 
hiệu hàng hoá thì chỉ có giá trị pháp lý trong thời gian nhất định 
(thời hạn bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa thường là 10 năm và có thể 
được kéo dài bằng việc gia hạn).
 Nhãn hiệu hàng hoá được các cơ quan quản lý Nhà nước công 
nhận và bảo hộ còn thương hiệu là kết quả phấn đấu lâu dài của 
doanh nghiệp và người tiêu dùng chính là người công nhận.
(PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh - Đại học Thương Mại; Báo Thương 
mại số 41 ngày 24/5/2005)
Thương hiệu (brand) và Nhãn hiệu hàng 
hóa (trademark)
 Quản trị thương hiệu là một qui trình quản trị xuyên suốt 
nhằm tạo ra và nâng cao tài sản thương hiệu (brand equity*)
Tên nhãn hàng
(Brand name)
Tài sản thương hiệu
(Brand Equity)
QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU 
(BRAND MANAGEMENT)
Böôùc 1 Böôùc 2 Böôùc 3 Böôùc 4
Nghieân cöùu thöïc
traïng thöông hieäu
Taïo döïng thöông
hieäu
Xaùc laäp muïc tieâu
vaø thöïc hieän
chieán löôïc phaùt
trieån thöông hieäu
Ño löôøng thöông
hieäu
- Phaân tích khaùch
haøng
- Phaân tích thò ñoái
thuû caïnh tranh
- Phaân tích noäi taïi
doanh nghieäp
- Xaây döïng ñaëc
tính thöông hieäu
-Ñònh vò thöông
hieäu
- Muïc tieâu theo
moãi giai ñoaïn
- Caùc chöông trình
marketing mix 
- Chieán löôïc môû
roäng thöông hieäu
- Thöông hieäu trong
nhaän thöùc khaùch
haøng
- Thöông hieäu treân
thò tröôøng
- Thöông hieäu trong
coâng ty
Cô sôû cho keá hoaïch
taïo döïng thöông
hieäu
Ñònh höôùng moät
caùch nhaát quaùn
cho thöông hieäu
vaø marketing
Truyeàn thoâng vaø
thieát laäp thöông
hieäu cho khaùch
haøng
Ñaùnh giaù vaø
chình söûa kòp
thôøi
Phaân boå ngaân
saùch
QUI TRÌNH QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU 
(BRAND MANAGEMENT PROCESS)
Xây dựng và quản trị thương hiệu tập 
đoàn/công ty và thương hiệu sản phẩm
Nắm bắt 
được 
tình hình 
cạnh tranh 
trên 
thị trường
Thấu hiểu 
khách hàng 
mục tiêu
Hoạch định 
chiến lược 
xây dựng và 
phát triển 
thương hiệu 
đúng đắn và 
hiệu quả
Thương hiệu 
tập đoàn/
công ty 
mạnh
Thương hiệu 
sản phẩm
mạnh
•Tạo lập danh tiếng, niềm tin
•Hỗ trợ cho thương hiệu sản
phẩm (kế thừa thương hiệu)
•Thu hút nhân lực
•Thu hút nhà đầu tư
•Tăng trưởng lợi nhuận
•Phát triển – mở rộng
•Kiến thức thương hiệu
•Xâm nhập thị trường
•Duy trì sự trung thành
•Sinh lợi cho công ty
•Nâng cao giá trị cho thương
•hiệu tập đoàn
•Sự ủng hộ của tập đoàn
•Mở rộng thương hiệu
Các yếu tố cấu thành nên một thương hiệu 
mạnh
Năng lực
Nội tại
Giá trị 
cổ phiếu
Giá trị 
thương hiệu 
sản phẩm
Danh tiếng 
cá nhân
Quản trị 
nội bộ
Văn hoá 
công ty
Vị trí trên 
thị trường
(Danh tiếng
Thị phần)
Thương hiệu 
Tập đoàn
Sản phẩm
Dịch vụ
Mở rộng
Thị phần
Mức giá 
Cao
(Premium price)
Trung thành 
thương hiệu
Chất lượng 
cảm nhận
Hình ảnh 
liên tưởng
Nhận biết 
thương hiệu
Thương hiệu 
Sản phẩm
Xây dựng và quản trị thương hiệu tập đoàn
Xây dựng thương hiệu cá nhân
Quản trị nội bộ
Quảng bá truyền thông, quan hệ công chúng (PR)
Đầu tư phát triển mở rộngHợp tác, liên kết –
Các chỉ tiêu tài chính (Gía trị cổ phiếu/Cổ tức)
Hệ thống nhận diện thương hiệu
Xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm
Tài sản 
thương hiệu
Sự đảm bảo cho
Thương hiệu 
sản phẩm
Giá trị cổ đông
Giá trị xã hội
Thị phần
Lợi nhuận
Phát triển mở rộng
Giá trị thương hiệu tập đòan 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược giá
Chiến lược phân phối
Chiến lựơc truyền thông marketing
Hệ thống thông tin khách hàng
Mở rộng thương hiệu
Tài sản 
thương hiệu
Gia tăng giá trị 
thương hiệu tập đoàn
Giá trị khách hàng
Mở rộng 
thương hiệu
Doanh số
Thị phần
Lợi nhuận
Xây dựng và quản trị thương hiệu sản phẩm
Phần 3
KiẾN TẠO THƯƠNG HiỆU
 Nhận diện thương hiệu (Brand identity)
Cách thức mà doanh nghiệp mong muốn mọi người 
nhận thức về thương hiệu của mình một cách nhất 
quán, khác biệt và nổi trội hơn các thương hiệu cạnh 
tranh.
 Định vị thương hiệu (Brand positioning)
Là những định hướng, hoạt động của doanh nghiệp 
nhằm truyền tải đặc tính thương hiệu vào tâm trí khách 
hàng, từ đó tạo ra sự nhận thức về thương hiệu một 
cách nhất quán và đúng đắn.
 Hình ảnh thương hiệu (Brand image)
Cách thức mà người tiêu dùng nhận thức về một 
thương hiệu.
Thuật ngữ thương hiệu
Qui trình xây dựng và phát triển thương hiệu
Nhận diện 
khách hàng 
mục tiêu
Hồ sơ nhận 
diện thương 
hiệu
Định vị 
thương hiệu
Hình ảnh 
thương 
hiệu
Truyền thông
Doanh 
nghiệp
Doanh nghiệp 
và đối tác truyền 
thông
Khách hàng
Qui trình xây dựng và phát triển thương 
hiệu
Định vị
Thương hiệu
(Brand positioning)
Xây dựng một 
thương hiệu 
gần gủi với nhu cầu, 
mong ước và lối sống 
của khách hàng
Định hướng một cách 
nhất quán và tương 
thích cho các chiến 
lược, hoạt động liên 
quan đến thương hiệu
Tiếp cận, truyền đạt và 
thiết lập những hình ảnh, 
liên tưởng mong muốn về 
thương hiệu vào trong tâm 
trí khách hàng mục tiêu
Sự thấu hiểu 
khách hàng
(Consumer’s 
insight)
Cảm nhận 
liên tưởng của 
khách hàng
(Consumer’s 
Perception)
Nhận diện
Thương hiệu
(Brand identity)
Tòan bộ thị trường
Trạng thái nhu cầu: Có Không
Mô tả khác biệt: Các nhân tố hành vi thông thường, nhân khẩn
Lợi ích tìm kiếm: Tính 
kinh tế
Tiện lợi
Giá trị
chức năng
Giá trị 
xúc cảm
Rẽ
Bền
Giá trị xã hội
 Thể hiện được cái tôi, vị thế 
 Sự thấu cảm trong tiêu dùng
Mô tả khác biệt:
 Số lượng 
chức năng
Khả năng 
vận 
hành
 Tiện lợi
Nhanh chóng
 Ít tốn thời gian
 Sử dụng đơn 
giản
Nhận dạng các phân khúc khác biệt
Các nhân tố nhân khẩu/hành vi thông thường
Các nhân tố hành vi liên quan đến sản phẩm
Các phân đọan 1 2 n…
Động cơ sinh lý Động cơ xã hộiĐộng cơ tiêu dùng:
Phát triển nhận diện thương hiệu
 Phát triển các yếu tố nhận diện thương hiệu
 Thiết kế nhãn, logo, slogan
 Đăng ký bảo hộ
 Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu
Nhận diện thương hiệu (Brand identity)
 Giấy tờ tùy thân (Identity card-ID)
 PIN (Personal identity number)
 Bản sắc dân tộc hay đặc thù văn hóa (Cultural identity)
 Nhận diện thương hiệu (Brand identity)
 Là một tập hợp duy nhất những từ ngữ, hình ảnh, ý tưởng 
và các mối liên tưởng mà doanh nghiệp mong muốn tạo 
ra và duy trì thành một sự nhận thức tổng quát của khách 
hàng về thương hiệu
 Là đặc điểm nhận dạng, giúp người tiêu dùng phân biệt 
được các thương hiệu khác nhau (mặc dù cùng một chủng 
loại sản phẩm)
 Nhận diện thương hiệu phản ánh cái mà thương hiệu 
hướng tới và là sự cam kết của nhà sản xuất với khách 
hàng. 
Nhận diện thương hiệu (Brand identity)
 Đặc tính thương hiệu phải trải qua một thời gian nhất định 
cùng với những nỗ lực marketing và truyền thông liên tục 
và nhất quán mới có thể trở nên có ý nghĩa và có một vị trí 
nhất định trong tâm trí khách hàng. 
 Đặc tính thương hiệu được sử dụng như một chuẩn mực cho 
một chiến lược xây dựng thương hiệu trong dài hạn. Nó 
được sử dụng như một định hướng nhất quán cho toàn bộ 
các hoạt động marketing liên quan đến thương hiệu bao 
gồm thiết kế ấn phẩm, quảng cáo – truyền thông, những lựa 
chọn trong phân phối, định giá.
Nhận diện thương hiệu (Brand identity)
Các yếu tố nhận diện thương hiệu
 Các yếu tố nhận diện vô hình: Cơ sở thiết lập vị trí 
thương hiệu trong tâm trí khách hàng (vô hạn)
Tinh chất
Mở rộng
Thương hiệu 
là sản phẩm
Thương hiệu 
là tổ chức
Thương hiệu 
là con người
Thương hiệu 
là biểu tượng
• Phạm vi sản phẩm
• Thuộc tính sản phẩm
• Chất lượng
• Tính hữu dụng
• Người sử dụng
• Nguồn gốc xuất xứ
• Đặc tính của tổ chức
• Tính toàn cầu/địa phương
• Tính cách 
• Mối quan hệ với 
khách hàng
• Hình ảnh/Ẩn dụ
• Sự kế thừa
Sản phẩm:
Phạm vi sản phẩm
Thuộc tính sản phẩm
Cá tính: Những tính cách nhân 
cách hóa cho thương hiệu
Biểu tượng văn hóa:
Nguồn gốc xuất xứ
Văn hóa công ty
Kế thừa thương hiệu
Mối quan hệ: Cách thể hiện 
mối quan hệ giữa thương hiệu 
với khách hàng
Sự phản ánh:
Hình ảnh của người 
sử dụng thương hiệu 
Sự cảm nhận:
Sự cảm nhận tự thân của 
khách hàng từ việc tiêu dùng 
thương hiệu
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI GỬI
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI NHẬN
Thương 
hiệu
Các yếu tố nhận diện thương hiệu
Sản phẩm:
Toàn bộ các hệ thống 
xữ lý thông tin
Cá tính
Tự tin, thẳng thắng 
Văn hóa
Doanh nghiệp lớn, 
ra lệnh, tập thể
W