QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
Phạm Thị Lan Hương
Giới thiệu chung
 Môn học : Quản trị thương hiệu
\ (Brand management)
 Chuyên ngành: Quản trị Marketing
 Thời lượng: 45 tiết
 Thời gian: 15 tuần
 Giảng viên: Phạm Thị Lan Hương
 Nơi làm việc: Khoa Quản trị Kinh doanh, trường Đại 
học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
 Điện thoại: 0511 836934
 Địa chỉ e-mail: 
[email protected]
 Website trường Đại học kinh tế Đà Nẵng: 
www.due.edu.vn
Mục tiêu môn học
 Giải thích tầm quan trọng của việc xây dựng 
thương hiệu, được xem như là một công cụ 
Marketing quan trọng.
 Khuyến nghị lựa chọn những yếu tố thương hiệu 
cho một sản phẩm đã có, cung ứng cho một thị 
trường mục tiêu nhất định.
 Đề ra các chiến lược xây dựng và quản trị vốn 
thương hiệu.
 Mô tả các phương pháp đo lường vốn thương 
hiệu.
Cấu trúc môn học
(8 chương)
 Chương 1: Tổng quan về thương hiệu và 
quản trị thương hiệu 
 Chương 2: Vốn thương hiệu định hướng 
khách hàng
 Chương 3: Định vị thương hiệu và giá trị
 Chương 4: Chọn các yếu tố thương hiệu 
để xây dựng vốn thương hiệu 
Cấu trúc môn học
 Chương 5: Thiết kế các chương trình 
Marketing nhằm xây dựng vốn thương 
hiệu
 Chương 6: Truyền thông hợp nhất trong 
xây dựng vốn thương hiệu
 Chương 7: Phát triển hệ thống đo lường 
và quản trị vốn thương hiệu.
 Chương 8: Thiết kế và thực hiện các chiến 
lược gắn thương hiệu
Yêu cầu đối với sinh viên
 Lên lớp đủ thời lượng qui định
 Ghi chép bài đầy đủ
 Thực hiện đầy đủ bài tập do giáo viên yêu 
cầu
 Năng động, sáng tạo trong giờ học
 Tiếp cận thường xuyên những vấn đề thực 
tiễn có liên quan đến bài học
Đánh giá
 Dự án thương hiệu : 20%
 Bài kiểm tra giữa kì: 20%
 Bài thi cuối kì :40%
 Tham gia thảo luận :10% (Bị điểm 0 nếu 
không có đóng góp tại lớp)
 Bài tập tình huống:10%
Chương 1 
Tổng quan về thương hiệu 
và quản trị thương hiệu
Mục tiêu nghiên cứu
 Tìm hiểu khái niệm thương hiệu, so sánh 
thương hiệu với sản phẩm
 Chỉ ra tầm quan trọng của thương hiệu đối 
với tổ chức
 Nêu những đặc điểm cần có của một 
thương hiệu mạnh
 Nhận thức về khái niệm vốn thương hiệu
 Khái quát về tiến trình quản trị thương hiệu
Định nghĩa sản phẩm
Sản phẩm:
’’ Bất cứ thứ gì được cung cấp trên thị 
trường thỏa mãn một nhu cầu và mong 
muốn nào đó’’. (Kotler)
Đó là:
Hàng hoá vật chất, dịch vụ, con người, tổ 
chức, địa phương hoặc ý tưởng
5 cấp độ sản phẩm
 Cấp độ lợi ích cốt lõi
 Cấp độ sản phẩm chung
 Cấp độ sản phẩm kì vọng
 Cấp độ sản phẩm gia tăng
 Cấp độ sản phẩm tiềm tàng
Định nghĩa thương hiệu
 Quan điểm cũ:
Thương hiệu :’’là một tên gọi, 
thuật ngữ, kí hiệu, biểu 
tượng, hay thiết kế, hay sự 
kết hợp giữa chúng, nhằm 
định dạng hàng hóa, dịch vụ 
của người bán hay một nhóm 
người bán để phân biệt 
chúng với đối thủ cạnh 
tranh’’ (Hiệp hội marketing 
Hoa Kì)
 Thương hiệu mang tính vật 
chất, hữu hình
Định nghĩa thương hiệu
 Quan điểm mới:
Thương hiệu là:’’một tập hợp những liên tưởng 
(associations) trong tâm trí người tiêu dùng, làm 
tăng giá trị nhận thức của một sản phẩm hoặc 
dịch vụ’’. Những liên kết này phải độc đáo (sự 
khác biệt), mạnh (nổi bật) và tích cực (đáng 
mong muốn) (Keller). 
 Nhấn mạnh đến đặc tính vô hình của thương 
hiệu, yếu tố quan trọng đem lại giá trị cho tổ 
chức
Thương hiệu và sản phẩm
 Một thương hiệu là một sản phẩm, được 
thêm vào những yếu tố để phân biệt nó 
với những sản phẩm khác được thiết kế 
để thỏa mãn cùng một nhu cầu (Keller)
 Sản phẩm là yếu tố cốt lõi của thương 
hiệu. Một thương hiệu thành công luôn đi 
đôi với một sản phẩm thành công.
Ý nghĩa chuyển tải bởi thương 
hiệu
 Đem đến một số thuộc tính sản phẩm trong 
tâm trí khách hàng
 Phản ánh lợi ích mà người tiêu dùng nhận 
được
 Thể hiện giá trị của nhà sản xuất
 Đại diện cho một nền văn hoá nhất định
 Thể hiện tính cách của một con người, con vật 
hoặc vật thể 
 Chỉ ra loại người mua hoặc người sử dụng
Vai trò của thương hiệu
Người tiêu dùng Người sản xuất
Chỉ ra nguồn gốc sản phẩm
Qui trách nhiệm cho người sản 
xuất
Giảm rủi ro
Giảm chi phí tìm kiếm
Sự hứa hẹn, giao ước, cam kết 
của người sản xuất
Công cụ biểu tượng
Dấu hiệu của chất lượng
Phương tiện định dạng để đơn 
giản hóa việc mô tả hay phân biệt 
sản phẩm
Phương tiện hợp pháp để bảo vệ 
những đặc tính độc đáo của sản 
phẩm
Dấu hiệu về cấp độ chất lượng đối 
với người tiêu dùng.
Phương tiện cung cấp cho sản 
phẩm những liên kết độc đáo.
Nguồn lợi thế cạnh tranh
Nguồn hoàn vốn tài chính
Giá trị của các thương hiệu
0
20
40
60
80
100
120
Tổng giá trị thương hiệu
Tài sản vô hình và uy tín
Tài sản hữu hình thuần
Coca-
cola
(113)
Johnson 
& 
Johnson
(104)
Procter 
&Gamble
(83)
Unileve
r
(90)
Amazo
n.com
(22)
Tỷ 
đô-
la 
Mỹ
Những hàng hóa được gắn 
thương hiệu
 Hàng hoá vật chất (Coca-cola, Kodak, Sony, 
Mercedes-Benz)
 Dịch vụ (Bristish Airways, FedEx) 
 Nhà phân phối, nhà bán lẻ (Wal-mart)
 Sản phẩm và dịch vụ cung ứng trên mạng (Google, 
Yahoo)
 Con người và tổ chức (Bill Gates, Unicef)
 Thể thao, nghệ thuật và giải trí (Manchester United)
 Địa phương (Paris, London)
 Ý tưởng (AIDs ribbons)
Tiến trình quản trị thương 
hiệu chiến lược 
 Quản trị thương hiệu là một tiến trình kiếm soát 
mọi vấn đề liên quan đến cách thức thương hiệu 
nói, làm và được nhận thức
 Tiến trình quản trị thương hiệu:
(1) Định dạng và thiết lập giá trị và định vị thương hiệu
(2) Hoạch định và thực hiện các chương trình Marketing 
thương hiệu
(3) Đo lường và diễn giải hiệu năng thương hiệu
(4) Tăng trưởng và duy trì vốn thương hiệu
Tiến trình quản trị thương 
hiệu chiến lược 
-Biểu đồ trí tuệ
-Cơ sở cạnh tranh
-So sánh điểm giống và khác nhau
-Giá trị thương hiệu cốt lõi
-Hòa trộn và gắn kết các yếu tố
thương hiệu
-Tích hợp các hoạt động Marketing thương hiệu
-Gia tăng các liên kết thứ cấp
-Chuỗi giá trị thương hiệu
-Kiểm toán thương hiệu
-Theo dõi, giám sát thương hiệu
-Hệ thống quản trị vốn thương hiệu
Khái niệm then chốt
Định dạng và thiết lập 
định vị thương hiệu 
và giá trị
Hoạch định và thực 
hiện các chương trình 
Marketing thương 
hiệu
Các giai đoạn
Đo lường và diễn giải 
hiệu năng thương 
hiệu
Tăng trưởng và duy 
trì vốn thương hiệu
-Ma trận thương hiệu-sản phẩm
-Cấp bậc và danh mục thương hiệu
-Chiến lược mở rộng thương hiệu
-Phục hồi và củng cố thương hiệu
Xây dựng vốn thương hiệu định 
hướng khách hàng
Chọn các yếu tố 
thương hiệu
-Tên thương hiệu
-Biểu trưng
-Biểu tượng
-Tính cách
-Bao gói
-Khẩu hiệu
Phát triển các chương trình Marketing
Sản phẩm → Lợi ích vô hình và hữu hình
Giá cả → Nhận thức giá trị
Kênh phân phối → Chiến lược ‘’đẩy’’ và ‘’kéo’’
Truyền thông → Tính hỗn hợp và sự gắn kết các 
phương thức truyền thông.
Nâng cao các liên kết thứ cấp
Công ty
Nước xuất xứ
Kênh phân phối
Các thương hiệu khác
Vật chứng thực
Sự kiện
Nhận thức thương hiệu
Chiều sâu: - Gợi nhớ
-Nhận biết
Chiều rộng: - Mua
- Tiêu 
dùng
Kết quả có thể xảy ra
- Sự t rung thành lớn hơn.
- Ít bị tổn thương bởi các hoạt 
động marketing cạnh tranh và 
các cuộc khủng hoảng.
- Giá t rị thặng dư cao hơn
- Phản ứng nhiều hơn với sự 
giảm giá.
- Phản ứng ít hơn với sự tăng giá.
- Hỗ trợ và hợp tác thương mại 
lớn hơn.
-Tính hữu hiệu và hiệu quả tăng 
dần của truyền thông Marketing .
- Các cơ hội cấp phép .
- Đánh giá sự mở rộng thương 
hiệu thuận lợi hơn.
Công cụ gắn thương hiệu 
và mục tiêu
Tác động đến nhận thức 
người tiêu dùng
Lợi ích của việc gắn thương 
hiệu
-Dễ nhớ
-Có ý nghĩa
- Dễ ưa thích
- Dễ chuyển tải
- Dễ thích ứng
- Dễ bảo vệ
Nhận thức
Có ý nghĩa
Dễ chuyển tải
Liên kết
thương hiệu
Mạnh : 
- Thích ứng
-Bền vững
Thuận lợi: 
-Đáng mong muốn
-Dễ thực hiện
Độc đáo:
- Điểm giống nhau
- Điểm khác nhau
Đo lường vốn thương hiệu dựa 
trên khách hàng
 Kiểm toán thương hiệu (brand audit)
- Kiểm kê thương hiệu (brand inventory)
-Nghiên cứu thị trường của thương hiệu (brand exploratory)
 Chuỗi giá trị thương hiệu
- Nguồn vốn thương hiệu
- Kết quả vốn thương hiệu
 Hệ thống đo lường vốn thương hiệu
- Các nguyên tắc đo lường vốn thương hiệu
- Bản báo cáo vốn thương hiệu
- Các trách nhiệm của vốn thương hiệu
Tăng trưởng và duy trì vốn 
thương hiệu
1Xác định hệ thống cấp bậc thương hiệu
a.Nguyên lý đơn giản Sử dụng càng ít cấp độ càng tốt
bNguyên lý thích ứng Tạo ra các liên kết trừu tượng thích ứng với càng nhiều sản phẩm càng tốt
cNguyên lý khác biệt Phân biệt thương hiệu và sản phẩm cá nhân
dNguyên lý nổi trội Điều chỉnh sự nổi trội để ảnh hưởng đến nhận thức về sự khác biệt sản phẩm
2. Xác định ma trận thương hiệu-sản phẩm
a. Mở rộng thương hiệu T hiết lập vốn thương hiệu mới và nâng cao vốn thương hiệu hiện tại
b. Danh mục thương hiệu Tối đa hóa độ bao phủ và tối thiểu hóa sự chồng chéo
3. Tăng cường vốn thương hiệu qua thời gian
a. Củng cố thương hiệu Đổi mới trong thiết kế sản phẩm, sản xuất và bán hàng
Thích ứng đối với người sử dụng và hình tượng người sử dụng
b. Hồi sinh thương hiệu Chiến lược ‘’quay trở lại cơ bản’’
Chiến lược ‘ ’điều tra lại’’
4. Thiết lập vốn thương hiệu qua các phân đoạn thị trường
a. Định dạng sự khác biệt trong Cách thức người tiêu dùng mua và sử dụng sản phẩm
hành vi ứng xử của người tiêu dùng Những gì họ biết và cảm nhận về các thương hiệu khác 
nhau. Điều chỉnh chương trình gắn thương hiệu Lựa chọn các yếu tố thương hiệu
Bản chất của các chương trình Marketing hỗ trợ
Gia tăng liên kết thứ cấp
Chương 2
Vốn thương hiệu định hướng 
khách hàng
(Customer-Based Brand Equity, CBBE)
Mục tiêu nghiên cứu
 Xem xét khái niệm vốn thương hiệu, cụ thể là 
vốn thương hiệu dựa trên khách hàng
 Xem xét các nguồn vốn thương hiệu, cụ thể là 
các kết quả hay lợi ích có được từ những nguồn 
này. 
 Trình bày mô hình chi tiết về vốn thương hiệu 
dựa trên khách hàng và mô tả một số ứng dụng 
của mô hình này.
 Chỉ ra cách thức xây dựng thương hiệu mạnh.
Vốn thương hiệu 
(Brand equity)
 ’’ Vốn thương hiệu là một tập hợp những tài 
sản có và tài sản nợ gắn liền với thương hiệu, 
tên và biểu tượng của nó, làm tăng lên hoặc 
giảm đi giá trị sản phẩm hay dịch vụ cung 
cấp cho một công ty hay khách hàng của 
công ty’’. (Aaker)
 Giá trị thương hiệu: Giá trị tài chính của 
thương hiệu (Dòng tiền tệ khấu trừ thuần cho thương hiệu sau 
khi trả chi phí vốn đầu tư sản xuất và kinh doanh cùng với chi phí 
Marketing).
Các thành phần của vốn 
thương hiệu
VỐN 
THƯƠNG 
HIỆU
Sự trung thành 
với thương hiệu
Nhận thức tên 
thương hiệu
Chất lượng cảm 
nhận Liên kết thương 
hiệu
Các tài sản thương 
hiệu khác
Đem lại giá trị cho khách hàng:
-Tăng cường diễn giải/xử lý thông 
tin
-Gia tăng sự tin tưởng vào quyết định 
mua
-Tăng mức độ hài lòng khi sử dụng
Đem lại giá trị cho công ty:
-Nâng cao tính hữu hiệu và hiệu 
quả của các chương trình 
marketing
-Sự trung thành với thương hiệu
-Giá cả/lợi nhuận
-Mở rộng thương hiệu
-Đòn bẩy thương mại
-Lợi thế cạnh tranh
Vốn thương hiệu định hướng 
khách hàng (CBBE)
 Định đề của CBBE: Quyền năng của 
thương hiệu phụ thuộc vào những gì có 
trong tâm trí khách hàng về thương hiệu
đó.
 CBBE là hiệu ứng khác biệt (diffrential 
effect) của kiến thức thương hiệu lên 
phản ứng của người tiêu dùng đối với hoạt 
động marketing của thương hiệu đó.
Vốn thương hiệu định hướng 
khách hàng (CBBE)
 3 thành phần then chốt của CBBE:
- Tác động khác nhau:
Vốn thương hiệu xuất phát từ những khác nhau trong 
phản ứng của người tiêu dùng. 
- Kiến thức thương hiệu :
Những phản ứng khác nhau là kết quả của kiến thức 
người tiêu dùng về thương hiệu
- Phản ứng của người tiêu dùng đối với hoạt động 
marketing:
Phản ứng khác nhau của người tiêu dùng tạo nên vốn 
thương hiệu, phản ánh trong nhận thức, sự ưa thích, 
hành vi ứng xử đối với các hoạt động marketing của 
thương hiệu 
Lợi thế marketing của các 
thương hiệu mạnh
 Những nhận thức cải thiện về hiệu năng sản phẩm
 Sự trung thành lớn hơn
 Ít bị tổn thương bởi các hành động marketing cạnh tranh
 Ít bị tổn thương bởi các khủng hoảng marketing
 Giá trị gia tăng lớn hơn
 Phản ứng ít hơn đối với sự tăng giá
 Phản ứng nhiều hơn đối với sự giảm giá
 Hợp tác và hỗ trợ thương mại lớn hơn
 Tính hữu hiệu của truyền thông marketing tăng lên
 Cơ hội cấp phép
 Cơ hội mở rộng thương hiệu
Vốn thương hiệu của 14 
thương hiệu lớn nhất toàn cầu
Kết quả thử nghiệm: Ý nghĩa vốn 
thương hiệu định hướng khách hàng
Pabst
●
Colt 45
●
Coors
●
Miller 
Lite
●
Budweiser
●
Guinness
●
Pabst
●
Budweiser ●
Miller Lite ●
● Colt 45
● Coors
Guiness
●
Cảm nhận mùi vị của 6 thương 
hiệu bia khi người uống biết tên 
thương hiệu bia
Cảm nhận mùi vị của 6 thương 
hiệu bia khi người uống không 
biết tên thương hiệu bia
Tạo thương hiệu mạnh
 Kiến thức thương hiệu là yếu tố then chốt để 
tạo ra vốn thương hiệu
 Kiến thức thương hiệu:
- Nhận thức thương hiệu: sức mạnh của điểm 
nút thương hiệu hay những dấu ấn trong trí 
nhớ
- Hình ảnh thương hiệu: sự cảm nhận về một 
thương hiệu phản ánh bởi những liên tưởng 
thương hiệu có trong trí nhớ
Những liên tưởng về thương 
hiệu Apple Computers
Apple
Macintosh
Hài hước
Chế bản 
Desktop
Đồ họa
Sành điệu
Logo Apple
Có tính giáo 
dục
PowerBook
Đổi mới
Thân thiện
Sáng tạo
Người sử dụng thân 
thiện
Nhận thức thương hiệu
 Nhận thức thương hiệu là thực hiện 
việc nhớ lại (recall) và nhận biết 
(recognition) thương hiệu. 
- Hệ quả của nhận thức thương hiệu 
+ Lợi ích nhận biết 
+ Lợi ích quan tâm
+ Lợi ích lựa chọn
-Thiết lập nhận thức thương hiệu 
Hình ảnh thương hiệu
 Một hình ảnh thương hiệu tích cực được tạo 
ra bởi các chương trình marketing, gắn kết 
những liên tưởng mạnh mẽ, thuận lợi và 
độc đáo đối với thương hiệu trong ký ức. 
- Sức mạnh của liên tưởng thương hiệu
- Sự thuận lợi của những liên tưởng thương 
hiệu
- Sự độc đáo của những liên tưởng thương 
hiệu
Lý do chọn thương hiệu
Được người tiêu 
dùng xếp hạng
Kinh nghiệm 
quá khứ
Giá cả
Chất lượng
Giới thiệu của 
người khác
Nổi tiếng/được 
quảng cáo
Hiệu năng môi 
trường
Các bước xây dựng thương hiệu
(1) Định dạng thương hiệu đối với người tiêu dùng, tạo ra 
liên tưởng trong tâm trí khách hàng với một loại sản 
phẩm cụ thể hay nhu cầu khách hàng.
(2) Thiết lập vững chắc tổng thể ý nghĩa của thương hiệu 
trong tâm trí người tiêu dùng, bằng cách kết nối những 
liên tưởng thương hiệu vô hình và hữu hình với một số 
đặc tính.
(3) Gợi ra những phản ứng riêng của người tiêu dùng đối 
với nhận dạng thương hiệu và ý nghĩa thương hiệu.
(4) Làm biến đổi phản ứng đối với thương hiệu để tạo ra 
mối quan hệ trung thành chủ động, sâu sắc giữa người 
tiêu dùng và thương hiệu.
Hình khối xây dựng thương hiệu
1. Nhận dạng
Bạn là ai?
2. Ý nghĩa
Bạn là gì?
3. Phản ứng
Còn bạn thì sao?
4. Quan hệ
Giữa tôi và bạn thì thế nào?
Sự nổi trội
Hiệu năng Hình tượng
Đánh 
giá
Cảm 
nhận
Sự ảnh 
hưởng
Các tiêu thức của hình khối 
xây dựng thương hiệu
Những đặc điểm thứ cấp và sơ cấp, tính 
đáng tin cậy của sản phẩm, độ bền, dịch 
vụ tốt, tính hữu hiệu của dịch vụ, và sự 
đồng cảm, kiểu dáng và thiết kế, giá cả.
Sự nổi trội
Hiệu năng Hình 
tượng
Đánh 
giá
Cảm 
nhận
Sự 
cộng 
hưởng
Sự trung thành, gắn bó, tính 
cộng đồng, sự cam kết
Chất lượng, tính đáng tin cậy, 
sự quan tâm, tính ưu việt.
Sự ấm áp, hài hước, háo hức, 
an toàn, thừa nhận của xã hội, 
tôn trọng bản thân.
Đặc điểm của người sử dụng, 
tình huống mua và sử dụng, cá 
tính và giá trị, lịch sử, sự kế thừa 
và kinh nghiệm
Nhận dạng loại sản phẩm, 
nhu cầu được thỏa mãn
Sự nổi trội của thương hiệu
Sự nổi trội của thương hiệu liên quan đến 
những khía cạnh nhận thức thương 
hiệu:
 Chiều rộng và chiều sâu của nhận 
thức thương hiệu
 Cơ cấu loại sản phẩm
 Các ứng dụng chiến lược
Hiệu năng thương hiệu
Hiệu năng thương hiệu liên quan đến cách thức ở 
đó sản phẩm hay dịch vụ cố gắng đáp ứng 
những nhu cầu mang tính chức năng (thực 
dụng) của người tiêu dùng
5 thuộc tính hiệu năng:
 Những thành phần sơ cấp và những đặc điểm bổ 
sung
 Tính đáng tin cậy, độ bền, tính tiện lợi của sản 
phẩm
 Tính hiệu quả, hữu hiệu của dịch vụ, sự đồng cảm
 Kiểu dáng và thiết kế
 Giá cả
Hình tượng thương hiệu
(Brand imagery)
 Hình tượng thương hiệu là cách thức người 
tiêu dùng nghĩ về thương hiệu một cách trừu 
tượng, hơn là những gì họ nghĩ về thương hiệu 
thực tại có được
 Hình tượng liên quan đến những khía cạnh vô 
hình của thương hiệu.
 4 loại yếu tố vô hình của thương hiệu:
- Đặc điểm người sử dụng
- Tình huống mua và sử dụng
- Cá tính và giá trị
- Lịch sử, sự thừa kế và kinh nghiệm
Đánh giá thương hiệu
(Brand judgment)
Đánh giá thương hiệu tập trung vào 
những ý kiến và đánh giá cá nhân liên 
quan đến thương hiệu
4 loại đánh giá thương hiệu:
 Chất lượng thương hiệu
 Sự tín nhiệm thương hiệu
 Sự quan tâm đến thương hiệu
 Tính ưu việt của thương hiệu
Tình cảm đối với thương hiệu
Tình cảm đối với thương hiệu là những phản 
ứng cảm xúc liên quan đến thương hiệu.
6 loại tình cảm:
- Ấm áp
- Hài hước
- Háo hức
- An toàn
- Chấp nhận của xã hội
- Tự trọng
Sự cộng hưởng với thương hiệu
Sự cộng hưởng với thương hiệu gắn liền với 
bản chất của mối quan hệ và mức độ đồng 
điệu mà người tiêu dùng cảm thấy với 
thương hiệu.
Các thành phần của sự cộng hưởng:
- Sự trung thành qua hành động mua 
- Sự gắn bó về thái độ 
- Ý thức phường hội 
- Cam kết tích cực
Xếp hạng thương hiệu về các tiêu thức 
cộng hưởng 
(United States, 2001)
Xếp hạng Sự trung thành 
với thương 
hiệu
Sự gắn bó 
thương hiệu
Tính cộng đồng 
thương hiệu
Sự cam kết 
thương hiệu
1 Harley Davidson Harley Davidson Harley Davidson Harley 
2 Hershey's Hershey's Lifetime Television Lifetime Television
3 Campell's Campell's Public Broadcasting Lexus
4 Clorox Discovery Channel Fidelity Investments Discovery Channel
5 Heinz BMW MSN Public 
Broadcasting
6 Kodak Wal-Mart Lexus Wal-Mart
7 Kraft Public 
Broadcasting
Discovery Channel BMW
8 Wal-Mart Kraft AOL.com Dell
9 Duracell Kodak Chevrolet Toyota
10 Discovery 
Channel
NBC Hershey's Fidelity 
Investments
Ứng dụng CBBE trong xây 
dựng thương hiệu
 Khách hàng sở hữu thương hiệu
 Không nên đi đường tắt với xây dựng 
thương hiệu
 Thương hiệu phải có tính đối ngẫu
 Thương hiệu phải có sự phong phú
 Cộng hưởng thương hiệu cung cấp 
trọng tâm quan trọng để ra quyết định 
marketing
Chương 3
Định vị thương hiệu và 
giá trị thương hiệu
Mục tiêu nghiên cứu
 Xem xét những cấu trúc kiến thức thương 
hiệu lý tưởng trên góc độ định vị thương 
hiệu. 
 Xác định những điểm khác nhau và giống 
nhau để thiết lập định dạng thương hiệu 
đúng đắn và tạo ra hình ảnh thương hiệu 
thích hợp. 
 Xem xét cách thức nhận dạng và thiết lập 
những giá trị thương hiệu cốt lõi và xây dựng 
khẩu hiệu định vị.
Thiết lập định vị thương hiệu
 Định vị thương hiệu: ''Hành động thiết 
kế sản phẩm và hình ảnh của thương 
hiệu để nó giữ một vị trí khác biệt và có 
giá trị trong tâm trí khách hàng mục 
tiêu''. (Kotler)
Tiến trình thiết lập định vị
(1) Người tiêu dùng mục tiêu là ai?
(2) Đối thủ cạnh tranh chính là ai?
(3) Thương hiệu giống với đối thủ cạnh 
tranh như thế nào?
(4) Thương hiệu khác đối thủ cạnh tranh 
như thế nào?
Phân đoạn và lựa chọn thị 
trường mục tiêu
 Tiêu thức phân đoạn: Hành vi, nhân 
khẩu học, tâm lý hình, địa lý
 Tiêu chuẩn lựa chọn thị trường mục 
tiêu: 
- Có thể nhận dạng
- Qui mô đủ lớn
- Có thể tiếp cận
- Phản ứng thuận lợi.
Xác định đối thủ cạnh tranh
▪ Các yếu tố của cạnh tranh
▪ Cấp độ cạnh tranh: Theo kiểu, chủng 
loại và lớp sản phẩm
▪ Cạnh tranh xảy ra trên góc độ lợi ích 
hơn là thuộc tính
Xác định những điểm khác 
biệt (Poins of difference-PODs)
 Là những liên tưởng (thuộc tính hay lợi ích) 
mạnh, thuận lợi, độc đáo đối với một thương 
hiệu trong tâm trí người tiêu dù