Có thể so sánh Active Directory với LanManager trong WinNT 4.0.Về căn bản Active Directory là 1 cơ sở dữ liệu của 1 tài nguyên trên mạng cũng như các hệ thống liên quan đến các đối tượng đó.Tuy vậy đây không phải là 1 khái niệm mới bởi Novell đã sử dụng dịch vụ thư mục(directory service) trong nhiều năm rồi
11 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản trị windows 2000 server, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ WINDOWS 2000 SERVER
Bài 1:Giới thiệu chung
I.Giới thiệu về Active Directory:
Có thể so sánh Active Directory với LanManager trong WinNT 4.0.Về căn bản Active Directory là 1 cơ sở dữ liệu của 1 tài nguyên trên mạng cũng như các hệ thống liên quan đến các đối tượng đó.Tuy vậy đây không phải là 1 khái niệm mới bởi Novell đã sử dụng dịch vụ thư mục(directory service) trong nhiều năm rồi.
II.Domain:
1 khái niệm không thay đổi từ WinNT 4.0 là Domain.1 domain vẫn là trung tâm của 1 mạng trong Windows 2000,tuy nhiên lại được thiết lập khác đi.Các DC(domain Controller) không còn phân biệt PDC hay BDC .Bây giờ chỉ còn là DC.Theo mặc định tất cả các máy khi mới cài Windows 2000 server đều là server độc lập(standalone server).DCPROMO.EXE chính là Active Directory Installation Wizard và được dùng để thăng cấp 1 máy không phải là DC thành DC.
III.Nâng cấp máy server bình thường thành DC:
Bước 1:Chọn mneu Start/Run gõ DCPROMO rồi Enter.
Bước 2:Hộp thoại Active Directory Installation Wizard xuất hiện.Nhấn Next để tiếp tục.
Bước 3:Trong hộp thoại Domain Controller Type,chọn mục Domain Controller for a new Domain và nhấn chọn Next.Nếu bạn muốn bổ sung máy điều khiển vùng vào 1 domain có sẵn ,bạn chọn Additional domain controller for an existing domain.
Bước 4:Trong hộp thoại Create Tree or Child Domain,chọn Create a new domain tree để tạo 1 cây domain mới.Nếu trên hệ thống mạng đã có sẵn Active Directory và bạn muốn tạo domain con của cây domain sẵn có ,chọn Create a new child domain in an axisting domain tree.
Bước 5:Trong hộp thoại Create or Join Forest,chọn Create a new forest of domain tree,chọn next.Nếu bạn có sẵn Active Directory và bạn muốn đưa cây domain vào rừng sẵn có,bạn sẽ chọn Place this new domain tree in an existing forest.
Bước 6:Trong hộp thoại New domain name,bạn có thể điền tên nào cũng được.Ví dụ như:manguon.edu.vn(trường hợp đối với mạng cục bộ LAN);và nếu máy chủ của bạn đăng kí với nhà cung câp thì bạn sẽ lấy tên do bạn đăng kí.Sau đó nhấn Next.
Bước 7:Hộp thoại Database and Log Locations cho phép bạn chỉ định nới lưu trữ database Active Directory và tập tin Log.Bạn muốn thay đổi thì chọn Browse, ở đây tôi chọn Next.hehheheh
Bước 8:Hộp thoại Shared System Volume chỉ định vị trí của thư mục SYSVOL.Lưu ý thư mục này phải nằm trên đĩa có định dạng NTFS nếu không sẽ báo lỗi.Chọn Next.
Bước 9:Bạn sẽ thấy thông báo cho biết trên hệ thống của bạn chưa có DNS server quản trị domain bạn định tạo.Nhấn OK để tiếp tục.
Bước 10:Hộp thoại Configure DNS,bạn chọn “Yes,Install and Configure DNS on this computer(recommended)” và chọn Next.Nếu bạn muốn tự cấu hình dịch vụ DNS bạn chọn mục còn lại.
Bước 11:Trong hộp thoại Permission,bạn chọn giá trị Permission Compatible with pre-windows 2000 server khi hệ thống có các server phiên bản trước Windows 2000.Nếu chọn Permission compatible only with windows 2000 servers khi hệ thống máy của bạn toàn là các server của Windows 2000.
Bước 12:Nhập password bảo vệ hệ thống,sau đó nhấn Next rồi OK.Bạn sẽ phải chờ khỏang 10-15 phút để quá trình hoàn thành.Trong quá trình này có thể máy sẽ yêu cầu bạn đưa đĩa nguồn của Windows 2000 server vào.
Bước 13:Bước này thì quá dễ,bạn chỉ cần Restar Now.hehehe.
Bài 2: Quản lí tài khỏan người dùng và nhóm
Tên tài khoản
Mô tả
Môi trường
Administrator
Là tài khoản đặc biệt.Bạn có toàn quyền trên máy
Local và Domain
Guest
Là tài khoản khách,tài khoản này bị hạn chê rầt nhiều
Local và Domain
ILS_Anonymous_USER
Là tài khoản được dùng cho dịch vụ ILS.ILS hỗ trợ cho các ứng dụng Điện thoại có các đặ tính như:ID,video conferencing…Muốn sử dụng dịch vụ này thì phải cài đặt.
Domain
IUSR_computer_name
Là tài khoản đặc biệt được dùng trong các truy nhập dấu tên trong dịch vụ IIS.
Local và Domain
IWAM_computer_name
Là tài khoản dùng cho IIS khởi động các tiến trình của các ứng dụng trên máy có IIS.
Local và Domain
Krbtgt
Là tài khoản đặc biệt được dùng cho dịch vụ trung tâm phân phối khoá(Key Distribution Center)
Domain
TSinternetUser
Là tài khoản dùng cho Terminal services
Domain
Tài khoản nhóm cài sẵn:
Tên nhóm
Mô tả
Môi trường
Account Operators
Thành viên của nhóm này có thể tạo tài khoản nhóm,tài khoản người dùng nhưng chỉ có thể quản lí những gì do nó tạo ra.
Domain
Administrators
Nhóm này thì có toàn quyền trên hệ thống.
Local và Domain
Backup Operators
Thành viên của nhóm này có quyền Backup và Restore.Nếu hệ thống sử dụng NTFS,họ phải được gán quyền thì mới có thể thực hiện được công việc
Local và Domain
Guests
Đây là nhóm bị hạn chế nhiều nhất.
Local và Domain
Power Users
Nhóm này có ít quyền hơn nhóm Administrators nhưng nhiều quyền hơn nhóm Users.Nhóm này cũng có thể tạo ,quản lí tài khoản nhóm và người dùng do họ tạo ra.Ngoài ra còn có quyền chia sẻ thư mục và máy in mạng.
Local
Print Operator
Thành viên nhóm này có quyền quản trị máy in
Domain
Replicator
Nhóm này được dùng để hổ trợ tạo bản sao thư mục,nó là 1 đặc tính được dùng trong các server
Local và Domain
Server Operators
Thành viên nhóm này có thể quản trị các server vùng
Domain
Users
Nhóm này cũng có quyền rất hạn chế.
Local và Domain
Cert Publishers
Thành viên nhóm này có thể quản lí các chứng thực của các công ty
Global
DHCP Administrators
Nhóm này có quyền quản lí các dịch vụ DHCP
Domain
DHCP Users
Nhóm này có quyền sử dụng dịch vụ DHCP
Domain
DNSAdmins
Nhóm này có các quyền quản lí các dịch vụ DNS
Domain
DNSUpdateProxy
Nhóm này có quyền cho phép các máy trạm dns được gửi yêu cầu dns thay cho các máy trạm khác
Domain
Domain Computers
Nhóm này chứa tất cả các máy trạm và máy server như là 1 phần của vùng
Global
Domain Controllers
Nhóm này chứa tất cả các máy điều khiển vùng của vùng
Global
Domain Guests
Là nhóm có quyền truy cập giới hạn trên vùng.
Global
Domain Users
Nhóm này có quyền tối thiểu trên vùng
Global
Enterprise Admins
Nhóm này có quyền quản lí các thông tin của các công ty liên quan đến hệ thống
Global
Group Policy Creator Owners
Nhóm này có quyền hiệu chỉnh chính sách bảo mật trong vùng
Global
RAS and ISA Server
Nhóam này chứa các thông tin về dịch vụ truy cập từ xa và dịch vụ chứng thực trên Internet.
Domain
Schema Admins
Nhóm này có quyền hiệu chỉnh các lược đồ của Active Directory
Global
WINS Users
Thành viên nhóm này có quyền xem thông tin trên dịch vụ WINS(Windows Internet Name Services)
Domain
*Tổ chúc tài khoản người dùng và nhóm(Đối với máy chưa nâng cấp thành DC)
Cách tạo tài khoản người dùng và nhóm:Start/Settings/Controlpanel/Administrative Tools/Computer Management.Trong mục Local Users and Groups nhấp chuột phải chọn New User hay new Group thì tuỳ bạn chọn.
Khi tạo tài khoản người dùng mới,có 4 mục:
-User Must change Password At Next Logon:Người dùng phải thay đổi password ngay lần đăng nhập đầu tiên.
-User Cannot Change Password:Ngừoi dùng không tự thay đổi được mật khẩu.
-Password Nerver Expires:Tài khoản này sẽ không hết hạn.
-Account is Disabled:Tài khoản tạm thời bị khoá.
Nếu ta muốn người dùng nào gia nhập 1 nhóm thì trong Local users and groups chọn Group rồi add tên người dùng vào nhóm mà mình muốn.
Bài 3:Active Directory
Ở bài 1 khi nâng cấp lên DC,có người sẽ hỏi nâng cấp lên làm gì?
Ta nâng cấp lên DC để có thể quản lí 1 cách chi tiết hơn các tài khoản nhóm và người dùng.
Chú ý:Khi ta nâng cấp lên DC thì Local Users and Groups sẽ bị đánh dấu chéo(Không sử sdụng được nữa). Để có thể add User hay Group thì ta sử dụng Active Directory Users and Computers.Khi cửa sổ Active Directory Users and Computers xuất hiện,chọn Users.Sau đó nhấp chuột phải chọn new ….(tuỳ bạn ).
Ở phần First name,Last name,Full name thì tuỳ.Nhưng ở phần User Logon name thì bạn phải nhớ để mà đăng nhập cục bộ.Sau đó cũng có 4 mục giống như trên.
Muốn xem thuộc tính người dùng thì click chuột phải chọn Properties.Trong tab hộp thoại bạn sẽ thấy rất chi tiết thông tin về người dùng. Ở tab Account ta sẽ thấy tên Logon và cho phép ta cấu hình các phần sau:
-Quy định giờ logon
-Quy định máy trạm mà người dùng có thể sử dụng để vào mạng
-Quy định các chính sách tài khoản người cho người dùng.
-Quy định thời điểm hết hạn của tài khoản.
Điều khiển giờ Logon vào mạng:Khi chọn Logon hours,hộp thoại xuất hiện và mặc định là được sử dụng 24/24 giờ và 7 ngày /tuần. Ở đây có 2 nút:Logon Permitted là cho phép,Logon Denied là từ chối.Tuỳ bạn thay đổi mà cho phép người dùng sử dụng ngày nào,giờ nào trong tuần..
Chọn máy được truy cập:click logon to,bạn sẽ thấy hộp thoại Logon Workstations xuất hiện ,ta có thể chỉ định cho người dùng Logon từ bất kì máy nào hay từ 1 số máy do ta chọn bằng cách nhập tên máy tính vào mục Computer Name và sau đó chọn add.
*Nếu muốn kích hoạt tài khoản để chạy ngay trên máy của mình:chọn Domain Security Policy/Local Policies/User Rights Assignment tìm dòng Logon Locally rồi add tên mà muốn cho Logon ngay trên máy Server.Sau đó vào Start/run/gõ cdm.
Gõ các lệnh sau:secedit /refreshpolicy user_policy
secedit /refreshpolicy machine_policy
Và như vậy bạn đã kích hoạt tài khỏan xong.Nếu không làm như trên thì bạn sẽ phải chờ 8h thì tài khoản mới tự động kích hoạt.
Thêm 1 nhóm tài khoản,tương tự như thêm User nhưng ta chọn New Group.Ta có các mục :
-Domain local nếu dùng nhóm cho việc gán quyền cho các tài nguyên.
-Global:nếu dùng nhóm này cho tất cả người dùng mà họ có quyền truy cập giống nhau.
-Universal:nếu bạn muốn gán quyền quan hệ với những tài nguyên trong nhiều miền khác nhau
-Security:nếu nhóm này là những người dùng mà họ cần truy cập đến tài nguyên cụ thể.
-Distribution:nếu nhóm này là tập hợp những người dùng mà họ có đặc trưng giống nhau.
Xem thuộc tính của nhóm,chọn Properties.
*Tab General
*Tab Members:cho phép thay đổi các thành viên
*Tab Members Of:cho phép bạn xem và thêm,xoá nhóm hiện tại là thành viên của các nhóm khác.
*Tab Managed by:Cho phép thay đổi người dùng quản lí nhóm này.
QUẢN LÍ TÀI KHOẢN THÔNG QUA COMMAND LINE
Chức năng tạo thêm,hiệu chỉnh và hiển thị thông tin của các tài khoản người dùng:
Cú pháp:
-net user username password /domain.
Chức năng tạo thêm nhóm tài khoản:
Cú pháp:
-net group groupname /domain.
Chúc năng tạo thêm nhóm cục bộ.
-net localgroup groupname /domain.
Bài 4:Chính sách và phương pháp bảo mật
I.Chính sách tài khoản người dùng:
Chính sách tài khoản người dùng(Account Policies) được dùng để chỉ định các thông số về tài khoản người dùng mà nó được sử dụng khi tiến trình logon xảy ra.Nó cho phép bạn cấu hình các thông số bảo mật máy tính cho mật mã,khoá tài khoản và chứng thực Kerberos trong vùng.Nếu trên Windows 2000 thành viên thì bạn sẽ thấy 2 mục Password Policy và Account Lockout Policy,trên máy Windows 2000 Server làm DC(Domain Controller) thì bạn sẽ thấy 3 mục:Password Policy,Account Lockout Policy và Kerberos Policy.Trong Windows 2000 Server cho phép bạn quản lí chính sách bảo mật tại 2 cấp đó là:cục bộ và vùng.Muốn cấu hình các chính sách bảo mật tài khoản người dùng ta vào:Administrative Tools/Domain Security Policy hay Local Security Policy.
II.Cấu hình chính sách mật mã:(Password Policy)
Chính sách
Mô tả
Mặc định
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
Enforce Password History
Số lần đặt mật mã không được trùnh nhau
0
0
24
Maximum Password Age
Quy định số ngày nhiều nhất mà mật mã người dùng có hiệu lực
Giữ mật mã trong 42 ngày
Giữ mật mã trong 1 ngày
Giữ mật mã trong 999 ngày
Minimum Password Age
Quy định số ngày ìt nhất mà người dùng có thể thay đổi mật mã
0 ngày(người dùng có thể thay đổi ngay lập tức)
0
999 ngày
Minimum Password Length
Chiều dài ngắn nhất của mật mã
0
0
14 kí tự
Passwords Must Meet Complexity Requirements
Cho phép bạn cài bộ lọc mật mã
Không cho phép
Không cho phép
Cho phép
Store Password Using Reversible Encryption for All Users In the Domain
Mật mã người dùng được lưu dưới dạng mã hoá
Không cho phép
Không cho phép
Cho phép
III.Cấu hình chính sách khoá tài khoản(Account Lockout Policy)
Chính sách
Mô tả
Giá trị mặc định
Giá trị min
Giá trị max
Gợi ý
Account Lockout Threshold
Quy định số lần đăng nhập trước khi tài khoản bị khoá
0
0
Thử 999 lần
5 lần
Account Lockout Duration
Quy định thời gian khoá tài khoản
Là 0,nhưng nếu Account Lockout Threshold được thiết lập thì giá trị này là 30 phút
Như giá trị mặc định
99999 phút
5 phút
Reset Account Lockout Counter After
Quy định thời gian đếm lại số lần đăng nhập không thành công
Là 0,nhưng nếuAccount Lockout Threshold được thiết lập thì giá trị này là 5 phút
Như giá trị mặc định
99999 Phút
5 phút
IV.Cấu hình chính sách cục bộ
Chính sách cục bộ(Local Policies) cho phép bạn thiết lập các chính sách giám sát các đối tượng trên mạng như người dùng và tài nguyên dùng chung. Đồng thời dựa vào tính năng trên bạn có thể cấp quyền hệ thống cho các người dùng và thiết lập các lựa chọn bảo mật.
1.Cấu hình chính sách kiểm toán.
Cấu hình chính sách kiểm toán (Audit Policies) giúp bạn có thể giám sát và ghi nhận các sự kiện xảy ra trong hệ thống,trên các đối tương cũng như đối với các người dùng.
Chính sách
Mô tả
Audit Account Logon Events
Ghi nhận khi người dùng logon,logoff hay tạo 1 kết nối mạng
Audit Account Management
Ghi nhận khi tài khoản người dùng hay nhóm được tạo xoá hay các thao tác quản lí người dùng
Audit Directory Service Access
Ghi nhận việc truy cập các dịch vụ thư mục
Audit Logon Events
Ghi nhận các sự kiện liên quan đến quá trình logon như thi hành 1 logon script hay truy cập đến 1 roaming profile
Audit Object Access
Ghi nhận việc truy cập các tập tin ,thư mục,máy in
Audit Policy Change
Ghi nhận các thay đoi63 trong chính sách kiểm toán
2.Gán quyền người dùng:
Quyền người dùng(User Right)là quyền hệ thống cung cấp cho người dùng các quyền quản trị và sử dụng hệ thống.
Quyền
Mô tả
Access This Computer form the Network
Cho phép người dùng truy cập máy tính trên mạng.Mặc định mọi người đều có quyền này
Act as Part of the Operating System
Cho phép các dịch vụ chứng thực ở mức thấp chứng thực với bất kì người dùng nào.
Add Workstations to the Domain
Cho phép người dùng thêm 1 tài khoản máy tính vào vùng
Back Up Files and Directories
Cho phép người dùng sao lưu dự phòng các tập tin và thư mục bất chấp các tập tin và thư mục này người đó có quyền hay không
Bypass Traverse Checking
Cho phép người dùng duyệt qua cấu trúc thư mục nếu người dùng không có quyền xem (list) nội dung thư mục này.
Change the System Time
Cho phép người dùng thay đổi giờ hệ thống máy
Create a Token Object
Cho phép 1 tiến trình tạo 1 thẻ bài nếu tiến trình này dùng NTCreate Token API
Create Permanent Shared Objects
Cho phép 1 tiến trình tạo 1 đối tượng thư mục thông qua Windows 2000 Object Manager.
Debug Programs
Cho phép người dùng gắn 1 chương trình debug vào bất kì tiến trình nào
Deny Access to This Computer from the Network
Cho phép bạn khoá người dùng hay nhóm không được truy cập đến các máy tính trên mạng
Deny Logon as a Batch File
Cho phép bạn ngăn cản những người dùng và nhóm được phép logon như 1 batch file
Deny Logon as a Service
Cho phép bạn ngăn cản những nguời dùng và nhóm truy cập đến máy tính cục bộ.
Enable Computer and User Accounts to Be Trusted by Deletgation
Cho phép người dùng hay nhóm được uỷ quyền cho người dùng hay 1 đối tượng máy tính
Force Shutdown from a Remote System
Cho phép người dùng Shutdown hệ thống từ xa thông qua mạng
Generate Security Audits
Cho phép người dùng,nhóm hay 1 tiến trình tạo 1 entry vào Security log
Increase Quotas
Cho phép người dùng điều khiển các quota của các tiến trình
Increase Scheduling Priority
Quy định 1 tiến trình có thể tăng hay giảm độ ưu tiên đã được gán cho tiến trình khác
Load and Unload Device Drivers
Cho phép người dùng có thể cài đặt hay gỡ bỏ các driver của các thiết bị
Lock Pages in Memory
Khoá trang trong vùng nhớ
Log On as a Batch Job
Cho phép 1 tiến trình logon vào hệ thống và thi hành 1 tập tin chứa các lệnh hệ thống
Log on as a Service
Cho phép 1 dịch vụ logon và thi hành 1 dịch vụ riêng
Logon Locally
Cho phép người dùng Logon tại máy server
Manage Auditingand Security Log
Cho phép người dùng quản lí security log
Modify Firmware Environment Variables
Cho phép người dùng hay 1 tiến trình hiệu chỉnh các biến môi trường hệ thống.
Profiles Single Process
Cho phép người dùng giám sát các tiến trình bình thường thông qua công cụ Performancẻ Logs and Alerts
Profile System Performance
Cho phép người dùng giám sát các tiến trình hệ thống thông qua công cụ Performancẻ Logs and Alerts.
Remove Computer from Docking Station
Cho phép người dùng gỡ bỏ 1 Laptop thông qua giao diện người dùng của Windows 2000
Replace a Process Level Token
Cho phép 1 tiến trình thay thế 1 token mặc định mà được tạo bởi 1 tiến trình con
Restore Files and Directories
Cho phép người dùng phục hồi tập tin và thư mục ,bất chấp người dùng này có quyền trên file và thư mục này hay không.
Shut Down the System
Cho phép người dùng shutdown máy cục bộ windows 2000
Synchronize Directory Service data
Cho phép người dùng đồng bộ dữ liệu với 1 dịch vụ thư mục
Take Ownership of Files or Others Objects
Cho phép người dùng tước quyền sỡ hữu của 1 đối tượng hệ thống
3.Các lựa chọn bảo mật:
Các lựa chọn bảo mật (Security Options)cho phép người quản trị server định nghĩa các quyền và giao diện tương tác trên server giúp các người quản trị thao tác trên server dễ dàng và an toàn hơn.
Tên lựa chọn
Mô tả
Mặc định
Allow Server Operators to Schedule Tasks(domain controller only)
Cho phép nhóm Server Operator lập lịch tác vụ trên Server
Không định nghĩa
Allow System to Be Shut Down Without Having to Log On
Cho phép người dùng Shutdown hệ thống mà không cần Logon
Không cho phép
Audit the Access of Global System Objects
Giám sát việc truy cập các đối tượng hệ thống toàn cục
Không cho phép
Automatically Log Off users When Logon Time Expires
Tự động logoff khỏi hệ thống khi người dùng hết hạn thời gian sử dụng
Cho phép
Disable CTRL+ALT+DEL Requirement for logon
Không yêu cầu bấm 3 phím CTRL+ALT+DEL khi logon
Không cho phép
Do Not Display Last user Name in Logon Screen
Không hiển thị tẹn người dùng đã logon trên hộp thoại Logon
Không cho phép
Rename Administrator Account
Cho phép đổi tên tài khoản Administratror
Không cho phép
Rename Guest Account
Cho phép đổi tên tài khỏan Guest
Không cho phép
V.Phương pháp bảo mật (Security):Chỉ sủ dụng với đĩa có định dạng NTFS
Mã hoá dữ liệu bằng EFS:
-EFS (Encrypting File System) là 1 kỹ thuật dùng trong Windows 2000 dùng để mã hoá các tập tin lưu trên Partition NTFS.Việc mã hoá sẽ bổ sung thêm 1 lớp bảo vệ an toàn cho hệ thống tập tin.Chỉ người dùng có đúng khoá mới có thể truy xuất các tập tin này còn những người khác thì bị từ chối truy cập.Ngoài ra người quản trị mạng còn có thể dùng tác nhân phục hồi (recovery agent) để truy xuất đến bất kì tập tin nào bị mã hoá.
-Để mã hoá các tập tin,ta tiến hành theo các bước:
*Chọn các tập tin và thư mục cần mã hoá.
*Nhấn chuột phải lên các tập tin và thư mục,chọn Properties/Advanced.
*Hộp thoại Advanced Properties xuất hiện, đánh dấu mục Encrypting contents to secure data và nhấn OK.
*Hộp thoại Confirm Attribute Changes yêu cầu bạn chỉ mã hoá riêng thư mục được chọn(Apply changes to this folder only) hay mã hoá toàn bộ thư mục ,kể cả các thư mục con(Apply changes to this folder,subfolders and files).Sau dó nhấn OK.
-Để gỡ bỏ mã hoá,ta thực hiện tương tự.
Các quyền trong NTFS:
Tên quyền
Chức năng
Full control
Có toàn quyền trên thư mục hay tập tin
Modify
Có quyền xoá ,sửa,thay đổi
Read&Execute
Có quyền đọc và thi hành tập tin
Read
Chỉ có quyền đọc
Write
Có quyền sửa,nhưng không xoá hay thay đổi được
List Folder Contents
Duyệt danh sách thư mục
-Thực hiện :Nhấp chuột phải vào tập tin,thư mục hay ổ đĩa chọn Tab Security.Muốn cấp quyền cho người nào thì nhấn Add,muốn bỏ quyền người nào thì nhấn Remove.Cột Allow:là đồng ý;cột Deny:là từ chối.Trong Tab security,nếu ta đánh dấu chọn